Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 18 có đáp án
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 18 có đáp án gồm các bài tập trắc nghiệm và tự luận từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Toán 5.
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 18 có đáp án
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 18 Đề 1 có đáp án
I, PHẦN TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1. Một tam giác có số đường cao là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 2. Tam giác ABC có cạnh đáy BC = 4,5cm và chiều cao AH = 3,2cm. Diện tích tam giác ABC là:
A. 14,4cm2
B. 14,4cm
C. 7,2cm2
D. 7,2cm
Câu 3. Một tam giác có diện tích là 28,38dm2 và chiều cao 6,6dm thì độ dài cạnh đáy tương ứng là:
A. 6,8dm
B. 8,6dm
C. 4,3dm
D. 3,4dm
Câu 4. Hình bên có AB = 2,6dm; AD = 1,6dm. Diện tích tam giác MDC là:
A. 4,16dm
B. 4,16dm2
C. 2,08dm
D. 2,08dm2
Câu 5. Tam giác ABC vuông tại A có AB = 6cm; AC = 8cm và BC = 10cm. Đường cao AH dài là:
A. 4,8cm
B. 9,6cm
C. 8,4cm
D. 8,4m
Câu 6. Cho tam giác ABC có diện tích 34,5cm2. Chiều cao hạ từ đỉnh B xuống đáy AC có độ dài 5cm. Độ dai đáy AC là:
A. 13,8dm
B. 13,8cm
C. 18,3dm
D. 18,3cm
II, PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1. Cho tam giác ABC có cạnh đáy BC = 30cm, chiều cao . Tính diện tích tam giác ABC.
Bài 2. Một hình tam giác có diện tích là 51dm2 và có độ dài đáy là 12dm. Tính chiều cao của hình tam giác đó.
Bài 3. Một hình tam giác có trung bình cộng của độ dài đáy và chiều cao là 48cm, chiều cao bằng độ dài đáy. Tính diện tích của hình tam giác đó.
Bài 4. Tính chu vi và diện tích hình dưới đây, biết: AB = 12cm; BC = 12cm; CD = 15cm; AE = 14cm và AH = 10cm.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I, PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1.
Tương ứng với mỗi cạnh có một đường cao. Một tam giác có 3 đường cao.
Chọn C
Câu 2.
Diện tích tam giác ABC là:
4,5 × 3,2 : 2 = 7,2 (cm2)
Chọn C
Câu 3.
Độ dài cạnh đáy tương ứng là:
28,38 × 2 : 6,6 = 8,6 (dm)
Chọn B.
Câu 4.
Độ dài cạnh AM là:
2,6 : 2 = 1,3 (dm)
Diện tích tam giác ADM là:
1,3 × 1,6 : 2 = 1,04 (dm2)
Diện tích tam giác BMC là:
1,3 × 1,6 : 2 = 1,04 (dm2)
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
2,6 × 1,6 = 4,16 (dm2)
Diện tích tam giác MDC là:
4,16 – 1,04 – 1,04 = 2,08 (dm2)
Chọn D.
Câu 5.
Diện tích tam giác ABC là:
6 × 8 : 2 = 24 (cm2)
Đường cao AH dài là:
24 × 2 : 10 = 4,8 (cm)
Chọn A
Câu 6.
Độ dài đáy AC là:
34,5 × 2 : 5 = 13,8 (cm)
Chọn B
II, PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1.
Chiều cao AH là:
30 : 3 = 10 (cm)
Diện tích tam giác ABC là:
30 × 10 : 2 = 150 (cm2)
Bài 2.
Chiều cao AH của tam giác ABC là:
51 × 2 : 12 = 8,5 (dm)
Bài 3.
Tổng độ dài đáy và chiều cao của hình tam giác là:
48 × 2 = 96 (cm)
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 5 = 8 (phần)
Chiều cao của hình tam giác là:
96 : 8 × 3 = 36 (cm)
Độ dài đáy của hình tam giác là:
96 – 36 = 60 (cm)
Diện tích của hình tam giác là:
60 × 36 : 2 = 1080 (cm2)
Bài 4. Tính chu vi và diện tích hình dưới đây, biết: AB = 12cm; BC = 12cm; CD = 15cm; AE = 14cm và AH = 10cm.
Cạnh ED = BC = 12cm
Chu vi hình bên là:
AB + BC + CD + DE + AE = 12 + 12 + 15 + 12 + 14 = 65 (cm)
Diện tích tam giác ABC là:
10 × 15 : 2 = 75 (cm2)
Diện tích hình chữ nhật BEDC là:
15 × 12 = 180 (cm2)
Diện tích hình bên là:
180 + 75 = 255 (cm2)
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 18 Đề 2
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1: Trong hình tam giác ABC có:
A. AB là đường cao ứng với đáy BC
B. CH là đường cao ứng với đáy AB
C. AH là đường cao ứng với đáy BC
D. CB là đường cao ứng với đáy BA
Câu 2: Một tam giác có thể có:
A. Một góc tù và hai góc nhọn
B. Hai góc vuông và một góc nhọn
C. Ba góc tù
D. Một góc vuông, một góc tù, một góc nhọn
Câu 3: Diện tích tam giác có độ dài đáy 12cm chiều cao 8cm. Cách tính đúng là:
A. (12 + 8) x 2 = 40(cm2)
B. 12 x 8: 2 = 48 (cm2)
C. 12 x 8 x 2 = 192(cm2)
D. 12: 8 x 2 = 3 (cm2)
Câu 4: Muốn tính diện tích tam giác ta tính như sau:
A. Lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi nhân với 2
B. Lấy độ dài đáy chia cho chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi nhân với 2
C. Lấy độ dài đáy chia cho chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2
D. Lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2
Câu 5: Diện tích tam giác có độ dài đáy 34,5 dm chiều cao 21,6 dm là:
A. 745,2 dm2
B. 112,2 dm2
C. 372,6 dm2
D. 1490,4 dm2
Câu 6: Một hình tam giác có có diện tích 224,36m2 và đáy 28,4m. Chiều cao của tam giác đó là:
A. 7,9 m
B. 13,8 m
C. 14,8 m
D. 15,8m
Phần II. Tự luận
Câu 1: Cuối năm dân số của một thị trấn là 10 000 người. Hỏi sau hai năm dân số của thị trấn đó là bao nhiêu biết tỉ lệ tăng hàng năm là 2 %?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 2: Một lớp có 22 học sinh nữ và 18 học sinh nam. Hãy tính tỉ số phần trăm của số học sinh nữ so với cả lớp? Của số học sinh nam so với cả lớp?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 18 Đề 3
Bài 1:
a) Viết các hỗn số sau thành số thập phân:
b) Tính bằng cách thuận tiện nhất: 5,6 x 2 + 2,8 x 8 + 11,2 x 2 – 48,5
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 2: Tìm x:
a) 17,54 + x : 3,5 = 64,16;
b) X x 4,5 + 2,4 x X = 68,43 – 9,78.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 3: Sử dụng máy tính bỏ túi khi làm các bài tập sau:
a) Giá một chiếc cặp học sinh là 45 000 đồng. Nhân ngày Quốc tế Thiếu nhi 1-6, cửa hàng hạ giá 16%; tuy vậy, cửa hàng vẫn được lãi 5% (so với tiền vốn của chiếc cặp đó). Hỏi tiền vốn của chiếc cặp là bao nhiêu đồng?
b) Hai cửa hàng A và B cùng bán sách theo giá ghi trên bìa sách. Để thu hút khách hàng, cửa hàng A hạ giá 20% của giá ghi trên bìa; cửa hàng B hạ giá hai lần, lần 1 hạ 10% của giá ghi trên bìa, lần 2 hạ tiếp 10% của giá trước đó. Nếu em đi mua sách thì em sẽ vào cửa hàng nào để mua đươc sách rẻ hơn?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 18 Đề 4
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1: (1 điểm): Trong hình tam giác vuông MPQ có:
A. MQ là đường cao ứng với đáy QP
B. MP là đường cao ứng với đáy PQ
C. PQ là đường cao ứng với đáy QM
D. QP là đường cao ứng với đáy MQ
Câu 2: Chuyển hỗn số thành phân số được:
A.
B.
C.
D.
Câu 3: Diện tích tam giác vuông ABC (có các kích thước như hình vẽ) là: A
A. 12,8 cm2
B. 19,76 cm2
C. 4,94 cm2
D. 9,88 cm2
Câu 4: Phần gạch chéo chiếm số phần trăm hình vẽ bên là:
A. 25%
B. %
C. 2 %
C. 2,8 %
Câu 5: Tìm 1% của 100 000 đống là:
A. 1 đồng
B. 10 đồng
C. 100 đồng
D. 1 000 đồng
Câu 6: Một hình tam giác có có diện tích 624,72m2 và chiều cao 27,4m. Cạnh đáy của tam giác đó là:
A. 22,8 m
B. 44,6 m
C. 45,6 m
D. 46,5m
Phần II. Tự luận
Câu 1: Đặt tính rồi tính
a) 286,43 + 521,85
b) 516,40 - 350,28
c) 25,04 x 3,5
d) 45,54 : 1,8
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 2: Tính diện tích phần gạch chéo của hình vẽ bên?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Xem thêm các bài tập cuối tuần Toán lớp 5 chọn lọc, hay khác:
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 19 có đáp án
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 20 có đáp án
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 21 có đáp án
Xem thêm các chương trình khác: