Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 14 có đáp án

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 14 có đáp án gồm các bài tập trắc nghiệm và tự luận từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Toán 5.

1 2706 lượt xem
Tải về


Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 14 có đáp án

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 14 Đề 1 có đáp án

I, PHẦN TRẮC NGHIỆM

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1. Phép chia 23 : 13 = 1,76 có số dư là:

A. 12                   

B. 1,2                  

C. 0,12                

D. 0,012

Câu 2. Kết quả của phép chia 7 : 4,3 là:

A. 1,62 dư 34                 

B. 1,62 dư 3,4                

C. 1,62 dư 0,34              

D. 1,62 dư 0,034

Câu 3. Kết quả của phép tính 48,3 : 1,5 là:

A. 32,2                

B. 33,2                

C. 3,22                

D. 22,3

Câu 4. Một phép chia có số chia là 3,5; thương là 13,71 và số dư là 0,015. Vậy số bị chia là:

A. 48,2                

B. 47,9                

C. 48                   

D. 48,1

Câu 5. May 4 áo sơ mi cần 7m vải. Vậy may 9 áo sơ mi như thế thì cần số mét vải là:

A. 15,57m           

B. 15,75m            

C. 17,57m            

D. 17,55m

Câu 6. Một mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích 64,5m2, chiều dài 8,6m. Vậy chiều rộng của mảnh vườn đó là:

A. 7,2m               

B. 7,3m               

C. 7,4m               

D. 7,5m

II, PHẦN TỰ LUẬN

Bài 1. Đặt tính rồi tính:

a, 800 : 125                   

b, 27 : 12                       

c, 52 : 0,25                    

d, 21,76 : 3,2

Bài 2. Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Số bị chia

53,46

30,75

38

1,44

Số chia

9

2,5

8

48

Thương số

 

 

 

 

 

Bài 3. Tìm x, biết:

a, 195,4 – 17,6 × x = 115,496                     

b, 160,4 : (x – 7,23) =8

Bài 4. Một cửa hàng có 234,6 tấn gạo. Ngày thứ nhất, cửa hàng bán được 13 số gạo. Ngày thứ hai, cửa hàng bán được 35 số gạo còn lại. Hỏi sau hai ngày cửa hàng còn lại bao nhiêu tấn gạo?

Bài 5*. Tổng của hai số bằng 0,25 và thương của hai số cũng bằng 0,25. Tìm hai số đó.

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

I, PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1.

23 : 13 = 1,76 (dư 0,12)

Chọn C

Câu 2.

7 : 4,3 = 1,62 (dư 0,034)

Chọn D

Câu 3.

48,3 : 1,5 = 32,2

Chọn A

Câu 4.

Số bị chia là:

3,5 × 13,71 + 0,015 = 48

Chọn C

Câu 5.

May một cái áo cần số mét vải là:

7 : 4 = 1,75 (m)

May 9 cái áo cần số mét vải là:

1,75 × 9 = 15,75 (m)

Chọn B

Câu 6.

Chiều rộng của mảnh vườn đó là:

64,5:8,6=7,5m

Chọn D

II, PHẦN TỰ LUẬN

Bài 1. Đặt tính rồi tính:

a, 800 : 125

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 14 có đáp án (ảnh 1)                  

b, 27 : 12

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 14 có đáp án (ảnh 1)                           

c, 52 : 0,25 

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 14 có đáp án (ảnh 1)                 

d, 21,76 : 3,2

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 14 có đáp án (ảnh 1)

Bài 2.

Số bị chia

53,46

30,75

38

1,44

Số chia

9

2,5

8

48

Thương số

5,94

12,3

4,75

0,03

 

Bài 3. Tìm x, biết:

a,

195,4 – 17,6 × x = 115,496

17,6 × x = 195,4 – 115,496

17,6 × x = 79,904

x = 79,904 : 17,6

x = 4,54     

b, 160,4 : (x – 7,23) = 8

                 x – 7,23 = 160,4 : 8

                 x – 7,23 = 20,05

                 x            = 20,05 + 7,23

                 x           = 27,28

 

Bài 4.

Ngày thứ nhất cửa hàng bán được số tấn gạo là:

234,6×13=78,2 (tấn)

Ngày thứ nhất cửa hàng còn lại số tấn gạo là:

234,6 – 78,2 = 156,4 (tấn)

Ngày thứ hai cửa hàng bán được số tấn gạo là:

156,4×35=93,84 (tấn)

Sau hai ngày cửa hàng còn lại số tấn gạo là:

234,6 – (78,2 + 93,84) = 62,56 (tấn)

Bài 5*.

Thương của hai số bằng 0,25 nên tỉ số của hai số là: 14

Tổng số phần bằng nhau là:

1 + 4 = 5 (phần)

Số bé là:

0,25 : 5 × 1 = 0,05

Số lớn là:

0,25 : 5 × 4 = 0,2

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 14 Đề 2

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1: 9: x = 4,5. Giá trị của x là:

A. x = 2

B. x = 0,2

C. x = 40,5

D. x = 4,05

Câu 2: Phân số 45 được viết dưới dạng số thập phân là:

A. 4,5

B. 0,8

C. 5,4

D. 8

Câu 3:  Kết quả phép chia 81 : 4 là:

A. 2,25

B. 2025

C. 20,25

D. 202,5

Câu 4:  Kết quả phép chia 7: 0,5 bằng kết quả phép tính nào:

A. 7 x 2

B. 7 x 3

C. 7 x 4

D. 7 x 5

Câu 5: Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 34 m chiều rộng bằng 25 chiều dài. Diện tích khu đất là:

A. 95,2 m2

B. 4,624 m2

C. 9,52 m2

D. 462,4 m2

Câu 6: May 25 bộ quần áo như nhau hết 70m vải. May 12 bộ quần áo như thế hết số mét vải là:

A. 2,8 m

B. 33,6 m

C. 3,36 m

D. 336 m

Phần II. Tự luận:

Câu 1:  Đặt tính rồi tính:

72,36 : 36   246 : 12

4 : 1,25   98,156 : 4,63

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 2: Một đội công nhân sửa đường trong 6 ngày đầu, mỗi ngày sửa được 2,72km đường tàu; trong 5 ngày sau, mỗi ngày sửa được 2,17 km đường tàu. Hỏi trung bình mỗi ngày đội công nhân đó sửa được bao nhiêu ki- lô- mét đường tàu?

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 14 Đề 3

Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 46 : 24 + 8 : 24

b) 705 : 45 – 336 : 45

c) 23,45 : 1.2,5 : 0,8 

d) 2,5 : 5,6 x 14

Bài 2: Tìm x :

a) X : 0,25 + X x 11 = 24

b) X x 8,01 – x : 100 = 38

c) 2,3 : 2,8 x X = 57,5

d) 0,16 : (X : 3,5) = 2,8

Bài 3: Một cửa hàng có 34,5kg bánh và 20,5kg kẹo. Sau khi bán số ki-lô-gam bánh bằng số ki-lô-gam kẹo thì còn lại số ki-lô-gam bánh gấp 5 lần số ki-lô-gam kẹo. Hỏi người ta đã bán mỗi loại bao nhiêu ki-lô-gam?

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 4: Bể thứ nhất chứa 2000 l nước. Bể thứ hai chứa 3050 l nước. Cùng một lúc người ta cho rút nước từ hai bể, trung bình mỗi phút bể thứ nhất rút được 14,7 l nước và bể thứ hai rút được 25,2 l nước. Hỏi sau bao lâu thì lượng nước còn lại ở hai bể sẽ bằng nhau?

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 14 Đề 4

Bài 1. Đặt tính rồi tính:

a)

35 : 4

45 : 12

70 : 37

b)

36 : 3,2

9 : 12,5

23 : 2,4

Bài 2. Tính rồi so sánh kết quả tính:

a) 2,3 x 0,4 và 2,3 x 10 : 25

b) 3,4 x 1,25 và 3,4 x 10 : 8

c) 4,7 x 2 5 và 4,7 x 10: 4

d) 12 : 0,5 và 12 x 2

e) 15 : 0,2 và 15 x 5 

g) 13 : 0,25 và 13 x 4

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 3: Một xe máy trong 2 giờ đầu, mỗi giờ chạy 35km; trong 3 giờ sau, mỗi giờ chạy 32km. Hỏi trung bình mỗi giờ xe máy chạy bao nhiêu ki-lô-mét?

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 4: Một người nuôi ong thu hoạch được 40l mật ong. Người đó muốn đổ số mật ong đó vào các chai, mỗi chai chứa 0,721 mật ong. Hỏi cần có ít nhất bao nhiêu vỏ chai để chứa hết số mật ong đó?

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Xem thêm các bài tập cuối tuần Toán lớp 5 chọn lọc, hay khác:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 15 có đáp án

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 16 có đáp án

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 17 có đáp án

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 18 có đáp án

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 19 có đáp án

1 2706 lượt xem
Tải về