Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 1 chọn lọc (3 đề)
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 1 như là một đề kiểm tra cuối tuần với 3 đề chọn lọc, mới nhất gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao bám sát nội dung học Tuần 1 Toán lớp 5 giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Toán 5.
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 1 chọn lọc (3 đề)
Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 1 (Đề 1)
Câu 1:
Viết phân số chỉ số phần đã lấy đi:
a) Một sợi dây chia thành 6 phần bằng nhau, đã cắt đi một phần.
b) Một thùng trứng được chia thành bốn phần bằng nhau, đã bán đi 3 phần.
Câu 2:
a) Viết các thương sau dưới dạng phân số:
3: 4
2: 5
1: 2
8: 3
4: 3
7: 5
b) Rút gọn các phân số:
Câu 3:
a) Khoanh vào phân số thập phân:
b) Viết các phân số sau thành số thập phân:
Câu 4:
So sánh các phân số:
a)
b)
c)
Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 1 (Đề 2)
Câu 1: Tìm x:
a)
b)
Câu 2:
a) Nối hai phân số bằng nhau:
b) Nối mỗi phân số với phân số thập phân bằng nó:
Câu 3: So sánh các phân số:
a)
b)
c)
Câu 4:Cho phân số có tổng của tử số và mẫu số là 136. Tìm phân số đó, biết rằng phân số đó có thể rút gọn thành .
Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 1 (Đề 3)
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1: Phân số đọc là:
A. Hai lăm phần ba mươi tư
B. Hai mươi lăm phần ba tư
C. Hai mươi lăm phần ba mươi tư
D. Hai mươi năm phần ba mươi tư
Câu 2: Số 32 được viết dưới dạng phân số là
A. B.
C. D.
Câu 3: Số thích hợp viết chỗ chấm để 1= là
A. 0 B. 1
C. 7 D. 8
Câu 4: Phân số được rút gọn về phân số tối giản là:
A. B.
C. D.
Câu 5: Dấu thích hợp viết vào chỗ chấm là:
A. <
B. >
C. =
Câu 6: Trong các phân số phân số thập phân là:
A. B.
C. D.
Câu 7: Phân số bằng phân số nào dưới đây?
A.
B.
C.
D. Không có phân số nào
Phần 2: Tự luận
Câu 1: Quy đồng mẫu số các phân số sau:
a)
b)
Câu 2: Mẹ có một số quả táo, mẹ cho chị số quả táo đó, cho em số quả táo đó. Hỏi ai được mẹ cho nhiều táo hơn?
Câu 3:Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn (nêu cách làm)?
Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 1 có đáp án
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1. Phân số nào chỉ phần không tô đậm trong hình sau:
A.
B.
C.
D.
Câu 2. Phân số nào sau đây lớn hơn 1?
A.
B.
C.
D.
Câu 3. Phân số có tổng tử số và mẫu số bằng 5 và tử số bé hơn mẫu số 1 đơn vị là:
A.
B.
C.
D.
Câu 4. Phân số bằng phân số nào dưới đây?
A.
B.
C.
D.
Câu 5. Phân số bé nhất trong các phân số là:
A.
B.
C.
D.
Câu 6. Dãy phân số nào dưới đây được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé?
A.
B.
C.
D.
II. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1. Rút gọn các phân số sau:
a)
b)
c)
d)
Bài 2. So sánh các phân số sau:
a) và
b) và
c) và
d) và
Bài 3. Viết các phân số sau thành phân số thập phân:
a)
b)
c)
d)
Bài 4. Lớp 5A có 35 học sinh, trong đó có 11 học sinh đến trường bằng xe bus, 17 học sinh được bố mẹ đưa đến trường bằng xe máy, còn lại là số học sinh tự đi bộ đến trường. Tìm phân số chỉ số học sinh tự đi bộ đến trường của lớp 5A.
Bài 5. Vân có một số bông hoa. Vân tặng Mai số bông hoa, tặng Hòa số bông hoa. Hỏi ai được Vân tặng nhiều hơn?
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1.
Có tất cả 13 phần, trong đó có 6 phần không tô đậm nên phân số chỉ phần không tô đậm là .
Chọn C.
Câu 2.
Phân số lớn hơn 1 là phân số có tử số lớn hơn mẫu số.
Chọn C.
Câu 3.
Vì 5 = 4 + 1 = 3 + 2 nên ta có thể lập được các phân số .
Chọn C.
Câu 4.
Ta có:
Chọn A.
Câu 5.
Quy đồng các phân số trên, ta được:
Vì nên phân số bé nhất là .
Chọn C.
Câu 6.
Quy đồng các phân số trên, ta được:
Vì nên thứ tự sắp xếp đúng là:
Chọn D.
II, PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1.
a,
b,
c,
d,
Bài 2.
Vì nên nên .
Vậy .
Vì nên nên .
Vậy .
Bài 3. Viết các phân số sau thành phân số thập phân:
a)
b)
c)
d)
Bài 4.
Số học sinh tự đi bộ đến trường học là:
35 – (11 + 17) = 7 (học sinh)
Phân số chỉ số học sinh tự đi bộ đến trường của lớp 5A là:
(số học sinh)
Bài 5.
Ta có:
Vì nên .
Vậy Hòa được Vân tặng nhiều hoa hơn Mai.
Xem thêm các bài tập cuối tuần Toán lớp 5 chọn lọc, hay khác:
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 2 (3 đề)
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 3 (3 đề)
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 4 (3 đề)
Xem thêm các chương trình khác: