Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 9 chọn lọc (3 đề)
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 9 như là một đề kiểm tra cuối tuần với 3 đề chọn lọc, mới nhất gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao bám sát nội dung học Tuần 9 Toán lớp 5 giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Toán 5.
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 9 chọn lọc (3 đề)
Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 9 (Đề 1)
Bài 1: Viết các Số đo độ dài dưới dạng số thập phân rồi đọc các số đó:
a) Có đơn vị là mét:
3m2dm; 62m85cm; 20m3cm; 5dm; 9cm; 99mm
b) Có đơn vị là ki-lô-mét:
1km 275m; 3km 89m; 5km 75m; 3528m; 625m; 84m; 7m
Bài 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
8,64 tấn = … tạ
0,95 tấn = … tạ
480kg = … tạ
2 tấn 484kg = …tấn
4 tấn 16kg =… tấn
2 tấn 9kg = … tấn
300kg =… tấn
1kg 724g = …kg
31kg 35g =…kg
2kg 2g = …kg
2006g =…kg
200g = …kg
90g =…kg
Bài 3: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 4m235dm2= … m2
5m2 5dm2 = … m2
2m2 865cm2 = … m2
7m2 63cm2 = … m2
85 dm2 = … m2
1983cm2 = … m2
b) 69 054 m2= … ha
3000m2 = … ha
500 m2 = … ha
c) 400ha = … km2
19ha = … km2
3ha = … km2
d) 0,235km2= … ha
0,058 km2= … ha
0,001km2 = …ha
Bài 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Từng gói đường cân nặng lần lượt là: 3080g; 3kg 800g; 3,8kg; 3,008kg.
Gói đường cân nhẹ nhất là:
A. 3080g
B. 3kg 800g
C. 3,8kg
D. 3,008kg
Bài 5: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài là 360m, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Hỏi thửa ruộng đó có diện tích bằng bao nhiêu mét vuông; bao nhiêu héc-ta?
Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 9 (Đề 2)
Bài 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 152m = … km
b) 82kg = … tấn
c) 100m2 = … ha = … km2
Bài 2: Viết các số đo sau theo thứ tự:
a) Từ bé đến lớn:
5km; 0,320km; 432m; km
b) Từ lớn đến bé:
32 960m2; 4,2ha; 4,085ha; 0,5km2
Bài 3: Biết x < 19,905km.
a) Tìm độ dài x thích hợp, biết x là số tự nhiên lớn nhất và đơn vị đo là ki-lô-mét.
b) Tìm độ dài x thích hợp, biết x là số tự nhiên lớn nhất và đơn vị đo là mét.
Bài 4: Biết 35m < y < 36m.
a) Tìm một số đo độ dài thích hợp của y với đơn vị đo là mét.
b) Tìm hai số đo độ dài thích hợp của y sao cho chúng là một cặp số tự nhiên gồm số bé nhất và số lớn nhất trong các số tự nhiên thích hợp với cùng đơn vị đo.
Bài 5: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài bằng chiều rộng và các số đo chiều dài, chiều rộng theo đơn vi mét là các số tự nhiên. Biết rằng diện tích của mảnh vườn đó ở trong khoảng từ 90m2 đến 100m2, hãy tính chu vi mảnh vườn đó.
Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 9 (Đề 3)
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1: 23m 9 cm = … m. Số thập phân thích hợp viết vào chỗ chấm là:
A. 23,9
B. 23,09
C. 2,39
D. 230,9
Câu 2: 6m 5 dm = … m. Hỗn số thích hợp viết vào chỗ chấm là:
A.
B.
C.
D.
Câu 3: 897 cm = … m. Số thập phân thích hợp viết vào chỗ chấm là:
A. 89,7
B. 0,897
C. 8,97
D. 8970
Câu 4: 456m = … km. Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:
A. 0,456
B. 4,56
C. 45,6
D. 4560
Câu 5: được viết dưới dạng số thập phân là:
A. 2,5
B. 4,0
C. 0,2
D. 0,4
Câu 6: 74,5km = … m. Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:
A. 745
B. 7450
C. 74500
D. 74005
Phần II. Tự luận:
Câu 1:
a) Tìm số tự nhiên x biết:
1,8 < x < 3,5 93,99 < x < 94,01
b) Tìm tất cả các số tự nhiên x có hai chữ số sao cho: 8,67 < x < 12,03
Câu 2: Một khu rừng hình chữ nhật có chu vi là 4km 40 dam, chều dài hơn chiều rộng là 400m Tính:
a) Diện tích khu rừng đó bằng héc – ta, bằng mét vuông.
b) Biết diện tích trồng cây ăn quả. Hỏi diện tích còn lại là bao nhiêu?
Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 9 có đáp án
I, PHẦN TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1. 5 tạ 4kg = ….. Chữ số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 5,4 tạ
B. 540kg
C. 5,04 tạ
D. 54kg
Câu 2. 2m2 9dm2 = ….. Chữ số không thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
A. 209dm2
B. 2,09m2
C.
D. 20,9dm2
Câu 3. Số đo không bằng 3,08ha là:
A. 3,08hm2
B. 3ha 800m2
C. 3080m2
D. 3,080ha
Câu 4. Trong các số đo sau, số đo bé nhất là:
A. 2532g
B. 2kg 5g
C. 2,51kg
D. tạ
Câu 5. Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 5,2786ha = ….. m2 là:
A. 52,786
B. 527,86
C. 5278,6
D. 52786
Câu 6. Một bếp ăn phải chuẩn bị gạo cho 250 người. Mỗi ngày một người ăn hết 500g gạo. Một tháng có 30 ngày thì bếp ăn phải chuẩn bị số gạo là:
A. 37,5 tạ
B. 37,5 tấn
C. 375kg
D. 7500kg
II, PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1. Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị là mét vuông, rồi sắp xếp các số đo theo thứ tự từ bé đến lớn.
Bài 2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ trống:
a, 35700m2 = … ha
b, 4350m2 = … ha
c, 3ha 460m2 = … ha
d, 20ha 400m2 = … ha
e, 37m2 4cm2 = … dm2
g, 8ha 17dm2 = … m2
Bài 3. Viết số thích hợp điền vào chỗ trống:
a, 24kg 8g = … kg
b, 800g = … kg
c, 24 tạ 34kg = … kg
d, 2 yến 100g = … kg
e, 9 tấn 350kg = … tấn
g, 14kg 576g = … g
Bài 4. Một khu đất hình chữ nhật có chu vi 450m. Chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích khu đất đó với đơn vị héc-ta.
Bài 5. Hai kho chứa 320 tấn gạo. Nếu chuyển 80 tấn gạo từ kho thứ nhất sang kho thứ hai thì số gạo hai kho sẽ bằng nhau. Tính số gạo ở mỗi kho.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I, PHẦN TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1.
5 tạ 4kg = 5,04 tạ
Chọn C.
Câu 2. 2m2 9dm2 = 2,09m2
Chọn B.
Câu 3.
3,08 ha = 30800 m2
Số đo không bằng 3,08ha là: 3080m2
Chọn C.
Câu 4.
Đổi:
2532g = 2,532 kg
2kg 5g = 2,005kg
tạ = 5kg
Vậy số đo bé nhất là 2kg 5g.
Chọn B.
Câu 5.
5,2786ha = 52786 m2
Chọn D.
Câu 6.
1 ngày 250 người ăn hết số gam gạo là:
500 × 250 =125000 (g)
30 ngày 250 người ăn hết số gam gạo là :
125000 × 30 = 3750000 (g)
Đổi 3750000g = 3750kg = 37,5 tạ
Chọn A.
II, PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1.
Các số đo được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
Bài 2.
a, 35700m2 = 3,57ha
b, 4350m2 = 0,435ha
c, 3ha 460m2 = 3,046ha
d, 20ha 400m2 = 20,04ha
e, 37m2 4cm2 = 3700,04dm2
g, 8ha 17dm2 = 80 000,17m2
Bài 3.
a, 24kg 8g = 24,008kg
b, 800g = 0,435kg
b, 24 tạ 34kg = 3,046kg
d, 2 yến 100g = 20,04kg
e, 9 tấn 350kg = 3700,04tấn
g, 14kg 576g = 80 000,17g
Bài 4. Một khu đất hình chữ nhật có chu vi 450m. Chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích khu đất đó với đơn vị héc-ta.
Nửa chu vi của khu đất là:
450 : 2 = 225 (m)
Tổng số phần bằng nhau là:
4 + 5 = 9 (phần)
Chiều dài của khu đất là:
225 – 125 = 100 (m)
Diện tích của khu đất là:
125 × 100 = 12 500 (m2)
Đổi 12 500m2 = 1,25ha.
Bài 5.
Kho thứ nhất chứa nhiều hơn kho thứ hai số gạo là:
80 × 2 = 160 (tấn)
Kho gạo thứ nhất chứa số tấn gạo là:
(320 + 160) : 2 = 240 (tấn)
Kho gạo thứ hai chứa số tấn gạo là:
(320 – 160) : 2 = 80 (tấn)
Xem thêm các bài tập cuối tuần Toán lớp 5 chọn lọc, hay khác:
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 10 (3 đề)
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 11 (3 đề)
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 12 (3 đề)
Xem thêm các chương trình khác: