Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 5 chọn lọc (3 đề)

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 5 như là một đề kiểm tra cuối tuần với 3 đề chọn lọc, mới nhất gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao bám sát nội dung học Tuần 5 Toán lớp 5 giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Toán 5.

1 5012 lượt xem
Tải về


Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 5 chọn lọc (3 đề)

Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 5 (Đề 1)

Bài 1: Một ô tô cứ đi 100km thì tiêu thụ hết 20l xăng. Biết rằng ô tô đã đi được 75km, hỏi ô tô đó đã tiêu thụ hết bao nhiêu lít xăng?

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 2: Hiện nay số dân ở một xã có 5000 người. Biết rằng mức tăng hằng năm là cứ 1000 người thì tăng thêm 18 người, hỏi năm sau số dân ở xã đó là bao nhiêu người?

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 3: 12 người làm xong một công việc trong 10 ngày. Hỏi muốn làm xong công việc đó trong 8 ngày thì cần bao nhiêu người? (Mức làm của mỗi người như nhau)

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 4: Một gia đình gồm 4 người (bố, mẹ và hai con). Bình quân thu nhập hằng tháng là 650 000 đồng mỗi người. Nếu gia đình đó có thêm một người nữa mà tổng thu nhập của gia đình không thay đổi thì bình quân thu nhập hằng tháng của mỗi người bị giảm đi bao nhiêu tiền?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 5 chọn lọc (3 đề) (ảnh 1)

Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 5 (Đề 2)

Bài 1: Biết rằng trong nửa giờ xe đạp đi được 8km, ô tô đi được 24km. Hỏi trong 2 giờ, quãng đường ô tô đi được gấp mấy lần quãng đường xe đạp đi được?

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 2: Nếu 5 người làm trong 5 ngày thì đào được 50m mương. Hỏi 8 người làm trong 4 ngày thì đào được bao nhiêu mét mương? (Mức làm của mỗi người như nhau)

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 3: Người thứ nhất hoàn thành một công việc trong 3 ngày. Người thứ hai hoàn thành công việc đó trong 6 ngày. Hỏi nếu hai người cùng iàm công việc đó thì trong bao lâu sẽ hoàn thành công việc?

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 4: Biết rằng 2 vòi nước chảy vào một bể thì sau 3 giờ sẽ được nửa bể nước. Hỏi nếu có 6 vòi nước chảy vào bể thì sau mấy giờ sẽ đầy bể? (Mức chảy của mỗi vòi như nhau)

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 5 (Đề 3)

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1: 3kg 5 g = ......g. Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:

A. 3005

B. 305

C. 35

D. 3500

Câu 2: 8 tấn 3 yến = ......kg. Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:

A. 83

B. 803

C. 8030

D. 8003

Câu 3: Một cửa hàng có 6 tấn 50kg gạo đã bán 45 số gạo đó. Cửa hàng còn lại số ki –lô – gam gạo là:

A. 130 kg

B. 121 kg

C. 1300 kg

D. 1210 kg

Câu 4: Một cửa hàng có 4 tạ 5 kg gạo nếp và gạo tẻ. Số gạo nếp bằng 23 số gạo tẻ. Số gạo nếp là:

A. 243 kg

B. 162 kg

C. 18 kg

D. 27 kg

Câu 5:  Một cửa hàng có 7 tạ 20 kg gạo nếp và gạo tẻ. Số gạo nếp ít hơn số gạo tẻ là 8 yến. Số gạo tẻ là:

A. 320 kg

B. 400 kg

C. 356 kg

D. 364 kg

Câu 6: Số gạo nếp ít hơn số gạo tẻ là 8 yến. Biết số gạo nếp bằng 35 số gạo tẻ. Số ki – lô- gam gạo nếp là:

A. 12 kg

B. 200 kg

C. 20 kg

D. 120 kg

Phần II. Tự luận

Bài 1: Một người làm trong 3 ngày mỗi ngày làm 8 giờ thì được 144 sản phẩm. Hỏi người thợ đó làm 5 ngày, mỗi ngày làm 9 gìờ thì được bao nhiêu sản phẩm?

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 2: Sáu người đào 3 ngày thì xong đoạn mương. Hỏi 9 người đào đoạn mương đó thì mấy ngày xong đoạn mương?

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 5 có đáp án

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1. 8hm 5m = ….. m. Số cần điền vào chỗ chấm là:

A. 85                   

B. 13                   

C. 805                 

D. 850

Câu 2. 5 tạ 2 yến = ….. Chỗ chấm cần điền là:

A. 52kg                

B. 52 yến             

C. 502kg              

D. 502 yến

Câu 3. 14m2 12dm2 = …..dm2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 1412               

B. 26                   

C. 152                 

D. 1214

Câu 4. Chiều dài của một cuốn vở hình chữ nhật là:

A. 24m                

B. 24dm              

C. 24cm               

D. 24mm

Câu 5. Một miếng đất hình vuông có chu vi là 8dam 8m. Diện tích miếng đất đó là:

A. 484m2             

B. 484dam2          

C. 88m2               

D. 448m2

Câu 6. Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 3 tạ 5 yến gạo. Ngày thứ hai bán bằng 35 ngày thứ nhất. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

A. 210kg             

B. 350kg              

C. 560kg              

D. 600kg

II. PHẦN TỰ LUẬN

Bài 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 5ha = … m2

b) 4800dam2 = … ha

c) 212dm2= … cm2

d) 710ha= … m2

e) 3m2 = … cm2

g) 300dm2 = … m2

h) 2dam2 5m2 = … m2

i) 8m2 7dm2 = … dm2

k) 8ha 16m2 = … m2

Bài 2. Điền số thích hợp vào chỗ trống:

a) 5 tạ = … kg

b) 3 tạ = … kg

c) 15kg = … g

d) 1600kg = … yến

e) 1250 yến = … tạ

g) 7000g = … kg

h) 12 tạ 3 yến = … kg

i) 5 yến 12kg = … kg

d) 15 tấn 5 yến = … kg

Bài 3. Điền số thích hợp vào chỗ trống:

a, 5km = … m

b, 3hm = … m

c, 65dm = …  cm

d, 1300dm = … dam

e, 150cm = …dm

g, 31000m = …km

h, 4km 75m = … m

i, 3m 2dm = … cm

k, 5dm 34cm = …cm

Bài 4. Người ta lát sàn một căn phòng hình vuông có cạnh 6m bằng những mảnh gỗ hình chữ nhật có chiều dài 15cm và chiều rộng 8cm. Hỏi cần bao nhiêu mảnh gỗ để lát kín căn phòng đó?

Bài 5. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 220m, chiều rộng bằng 47 chiều dài. Người ta cấy lúa trên thửa ruộng đó. Tính ra cứ 100m2 cấy lúa thu hoạch được 75kg thóc. Hỏi cả thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

I, PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1.

8hm 5m = 800m + 5m = 805m

Chọn C.

Câu 2.

5 tạ 2 yến = 50 yến + 2 yến = 52 yến

Chọn B.

Câu 3.

14m2 12dm2 = 1400dm2 + 12dm2 = 1412dm2

Chọn A.

Câu 4.

Chiều dài của một cuốn vở hình chữ nhật là 24cm.

Chọn C.

Câu 5.

Đổi 8dam 8m = 88m.

Độ dài cạnh của miếng đất hình vuông là:

88 : 4 = 22 (m)

Diện tích miếng đất đó là:

22 × 22 = 484 (m2)

Chọn A.

Câu 6.

Đổi 3 tạ 5 yến = 350kg

Ngày thứ hai cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:

350×35=210kg

Cả hai ngày cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:

350 + 210 = 560 (kg)

Chọn C.

II, PHẦN TỰ LUẬN

Bài 1. Điền số thích hợp vào chỗ trống:

a) 5ha = 50 000m2

b) 4800dam2 = 48ha

c) 212dm2=250cm2

d) 710ha=7000m2 

e) 3m2 = 30 000cm2

g) 300dm2 = 3m2

h) 2dam2 5m2 = 205m2

i) 8m2 7dm2 = 807dm2

k) 8ha 16m2 = 80 016m2

Bài 2. Điền số thích hợp vào chỗ trống:

a) 5 tạ = 500kg

b) 3 tạ = 300kg

c) 15kg = 15 000g

d) 1600kg = 160yến

e) 1250 yến = 125tạ

g) 7000g = 7kg

h) 12 tạ 3 yến = 1230kg

i) 5 yến 12kg = 62kg

k) 15 tấn 5 yến = 15050kg

Bài 3.

a, 5km = 5000m

b, 3hm = 300m

c, 65dm = 650cm

d, 1300dm = 13dam

e, 150cm = 15dm

g, 31000m = 31km

h, 4km 75m = 4075m

i, 3m 2dm = 320cm

k, 5dm 34cm = 84cm

Bài 4.

Diện tích căn phòng hình vuông là:

6 × 6 = 36 (m2)

Đổi 36m2 = 360 000cm2

Diện tích của một mảnh gỗ là:

15 × 8 = 120 (cm2)

Cần số mảnh gỗ để lát kín căn phòng là:

360 000 : 120 = 3000 (mảnh gỗ)

Bài 5.

Nửa chu vi của thửa ruộng là:

220 : 2 = 110 (m)

Tổng số phần bằng nhau là:

4 + 7 = 11 (phần)

Chiều dài của thửa ruộng là:

110 : 11 × 7 = 70 (m)

Chiều rộng của thửa ruộng là:

110 : 11 × 4 = 40 (m)

Diện tích của thửa ruộng là:

70 × 40 = 2800 (m2)

Thửa ruộng thu hoạch được số thóc là:

75 : 100 × 2800 = 2100 (kg)

Xem thêm các bài tập cuối tuần Toán lớp 5 chọn lọc, hay khác:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 6 (3 đề) 

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 7 (3 đề)

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 8 (3 đề)

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 9 (3 đề)

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 10 (3 đề) 

1 5012 lượt xem
Tải về