Tự đánh giá (trang 31) Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 – Cánh diều
Lời giải Tiếng Việt lớp 4 Tự đánh giá trang 31 sách Cánh diều giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1.
Tự đánh giá trang 31 Tiếng Việt lớp 4 Tập 1
A. Đọc và làm bài tập
Đồng cỏ nở hoa
Bống là một cô bé có tài hội họa.
Người phát hiện ra điều này trước hết là bác Lan, chị gái của bố Bống. Thực ra, lúc đầu bác Lan chỉ thấy hơi là lạ, vì bé con mới học tiểu học mà sao nó lại mê vẽ thế. Nó vẽ như người ta thở, như người ta nhìn, như người ta nghe. Nó vẽ các nàng tiên, các cô công chúa, các chàng hoàng tử.
Cái Bống rất hay vẽ, nhưng đáng chú ý hơn nữ là nó vẽ rất giống. Con mèo Kết ra con mèo Kết. Con chó Lu ra con chó Lu. Cây cau ra cây cau. Bố Lít nó ra bố Lít. Mẹ Phít nó cũng chẳng lẫn được với ai, cái mặt tròn như đồng xu với hai con mắt lá răm.
Bác Lan đưa tranh của Bống cho ông họa sĩ Phan xem để hỏi ý kiến. Ông họa sĩ xem cả xấp tranh vẽ con chó, con mèo, cây cau, chân dung bố, mẹ Bống thì tặc lưỡi trầm trồ: “Chà chà! Vẽ như đồng cỏ đến kì nở hoa! Vẽ được lắm, được lắm!”. Đoạn, ông nói: “Còn những bức nào nữa, cho ông xe vơi nào!”. Bống đưa cho ông cả tập tranh giấu trong cặp. Ông trố mắt, chỉ từng bức:
- Sao dưới bụng con gà mái mẹ lại có một hàng chấm chấm?
- Đó là tí của nó ạ. Không có tí, gà con bú mẹ sao được ạ.
- Thế là con chuột nhắt đứng cạnh cái vòng tròn có hai chóp nhọn là cái gì?
- Là lưng con mèo. Ý cháu là … hỡi tên chuột kia, mi hãy giờ hồn, mèo chưa quay đầu lại đâu!
(Theo Ma Văn Kháng)
Đọc hiểu
Câu 1 trang 32 SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1: Những chi tiết nào trong bài cho thấy Bống rất mê vẽ? Tìm các ý đúng:
a) Bống là một cô bé có tài hội họa.
b) Bống mới học tiểu học mà rất mê vẽ.
c) Bống vẽ như người ta thở, như người ta nhìn, như người ta nghe.
d) Bống vẽ rất giống. Con mèo Kết ra con mèo Kết. Con chó Lu ra con chó Lu.
Trả lời:
Chọn các đáp án:
b) Bống mới học tiểu học mà rất mê vẽ.
c) Bống vẽ như người ta thở, như người ta nhìn, như người ta nghe.
d) Bống vẽ rất giống. Con mèo Kết ra con mèo Kết. Con chó Lu ra con chó Lu.
Câu 2 trang 32 SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1: Theo em, vì sao Bống vẽ rất đẹp? Tìm các ý đúng:
a) Bống có năng khiếu hội họa.
b) Bống rất chăm tập vẽ.
c) Bống được bố mẹ hướng dẫn.
d) Bống được họa sĩ Phan dạy.
Trả lời:
Chọn các đáp án:
a) Bống có năng khiếu hội họa.
b) Bống rất chăm tập vẽ.
Câu 3 trang 32 SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1: Em hiểu thế nào về nhận xét của ông họa sĩ: Bống vẽ như “đồng cỏ đến kì nở hoa”? Tìm ý đúng:
a) Bống thường vẽ những đồng cỏ đang nở hoa.
b) Bống thường vẽ những người thân, những vật gần gũi với bạn ấy.
c) Tranh Bống vẽ sống động, thể hiện một tài năng nhiều hứa hẹn.
d) Ý kiến khác (nêu ý kiến đó).
Trả lời:
Chọn đáp án: c) Tranh Bống vẽ sống động, thể hiện một tài năng nhiều hứa hẹn.
Câu 4 trang 32 SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1: Ghi lại các danh từ riêng trong bài đọc.
Trả lời:
Các danh từ riêng: Bống, Lan, Kết, Lu, Lít, Phít, Phan
Câu 5 trang 32 SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1: Viết đoạn văn về hứng thú học tập (hoặc ham thích lao động, vẽ tranh, chơi đàn, luyện tập thể thao,…) của một người mà em biết hoặc được nghe kể.
Trả lời:
Em rất ngưỡng mộ bạn Minh, ngoài học rất giỏi, Minh còn hát rất hay. Minh có năng khiếu ca hát, chính cô giáo chủ nhiệm đã phát hiện ra tài năng của bạn ấy qua một cuộc thi âm nhạc. Ngoài có năng khiếu, Minh rất đam mê hát và chăm chỉ luyện tập. Sau mỗi giờ học, Minh đều giải trí bằng cách nghe nhạc và lẩm nhẩm hát theo. Giọng hát rất cao và trong trẻo. Nếu chăm chỉ theo đuổi đam mê, Minh sẽ thành công trên con đường âm nhạc.
B. Tự nhận xét
Câu 1 trang 32 SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1: Em đạt yêu cầu ở mức nào?
Trả lời:
Học sinh đối chiếu bài theo nhận xét của Giáo viên để tự đánh giá mức độ đạt được.
Câu 2 trang 32 SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1: Em cần cố gắng thêm về mặt nào?
Trả lời:
Học sinh khắc phục lỗi theo nhận xét của Giáo viên.
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều hay, chi tiết khác
Chia sẻ và đọc: Văn hay chữ tốt trang 19, 20, 21
Viết: Viết đơn trang 21, 22, 23
Nói và nghe: Kể chuyện: Tấm huy chương trang 23
Luyện từ và câu: Danh từ chung, danh từ riêng trang 25
Viết: Luyện tập viết đơn trang 25
Viết: Trả bài viết đoạn văn về một nhân vật trang 27
Nói và nghe: Trao đổi: Chăm học, chăm làm trang 28
Đọc: Bài văn tả cảnh trang 29, 30
Luyện từ và câu: Luyện tập về danh từ trang 30
Xem thêm các chương trình khác: