Cây tre Việt Nam (trang 47, 48, 49) Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 – Cánh diều

Lời giải Tiếng Việt lớp 4 Tự đánh giá: Cây tre Việt Nam trang 47, 48, 49 sách Cánh diều giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1.

1 1362 lượt xem


Tự đánh giá: Cây tre Việt Nam trang 47, 48, 49 Tiếng Việt lớp 4 Tập 1

A. Đọc và làm bài tập CÂY TRE VIỆT NAM

Câu 1 trang 48 SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 Vẻ đẹp bình dị của cây tre Việt Nam được thể hiện ở câu nào dưới đây? Tìm ý đúng:

A. Tre, nứa, trúc, mai, vầu, mấy chục loại khác nhau, nhưng cùng một mầm non măng mọc thẳng.

B. Cây nào cũng đẹp, cây nào cũng quý, nhưng thân thuộc nhất vẫn là tre nứa.

C. Nước Việt Nam xanh muôn ngàn cây lá khác nhau.

D. Dáng tre vươn mộc mạc, mầm tre tươi nhũn nhặn.

Trả lời:

D. Dáng tre vươn mộc mạc, mầm tre tươi nhũn nhặn.

Câu 2 trang 48 SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1Những hình ảnh nào nói lên sự gắn bó thân thiết của cây tre với người dân Việt Nam? Tìm các ý đúng:

A. Bóng tre trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn.

B. Vào đâu tre cũng sống. Ở đâu tre cũng xanh tốt.

C. Tre ăn ở với người, đời đời kiếp kiếp.

D. Tre là cánh tay của người nông dân.

Trả lời:

Chọn đáp án:

A. Bóng tre trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn.

C. Tre ăn ở với người, đời đời kiếp kiếp.

D. Tre là cánh tay của người nông dân.

Câu 3 trang 48 SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1Những hình ảnh nào miêu tả cây tre gợi người đọc nghĩ đến những đức tính cao quý của dân tộc Việt Nam? Tìm các ý đúng:

A. Dáng tre vươn mộc mạc, mầm tre tươi nhũn nhặn.

B. Tre trông thanh cao, giản dị, chí khí như người.

C. Cây tre xanh, nhũn nhặn, ngay thẳng, thuỷ chung, can đảm.

D. Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình, mái chùa cổ kính.

Trả lời:

Chọn đáp án:

B. Tre trông thanh cao, giản dị, chí khí như người.

C. Cây tre xanh, nhũn nhặn, ngay thẳng, thuỷ chung, can đảm.

Câu 4 trang 49 SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1Trong đoạn văn dưới đây, tác giả đã sử dụng cách nào để nhân hóa cây tre? Tìm ý đúng:

       Bóng tre trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn. Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình, mái chùa cổ kính,... Dưới bóng tre xanh, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. Tre ăn ở với người, đời đời kiếp kiếp. Tre, nứa, mai, vầu giúp người hàng nghìn công việc khác nhau. Tre là cánh tay của người nông dân.

a) Gọi sự vật bằng từ ngữ dùng để gọi người.

b) Tả sự vật bằng từ ngữ dùng để tả người.

c) Nói với sự vật như nói với người.

Trả lời:

Trong đoạn văn dưới đây, tác giả đã tả sự vật bằng từ ngữ dùng để tả người để nhân hóa cây tre.

Câu 5 trang 49 SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1Viết một đoạn văn ngắn (4 — 5 câu) tả cây cối, trong đó có hình ảnh nhân hoá. 

Trả lời:

Cây cối trong vườn mang một vẻ xanh tươi, sức sống. Cây mít ở góc vườn đang vươn mình đón lấy ánh nắng. Những khóm hoa hồng đua nhau khoe sắc. Giàn thiên lý tỏa hương thơm dịu nhẹ… Khu vườn này mới đẹp biết bao nhiêu!

Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Việt lớp 4 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Chia sẻ và đọc: Cau trang 34

Bài viết: Tả cây cối trang 35

Bài đọc: Một người chính trực trang 38, 39

Luyện từ và câu: Nhân hóa trang 39, 40

Bài viết: Luyện tập tả cây cối trang 41

Bài đọc: Những hạt thóc giống trang 41, 42

Trao đổi: Như măng mọc thẳng trang 43, 44

Bài đọc: Những chú bé giàu trí tưởng tượng trang 44, 45

Luyện từ và câu: Luyện tập về nhân hóa trang 45, 46

Tự đánh giá: Cây tre Việt Nam trang 47, 48, 49

1 1362 lượt xem