Sáng tạo vì cuộc sống (trang 105, 106) Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 – Cánh diều

Lời giải Tiếng Việt lớp 4 Đọc: Sáng tạo vì cuộc sống trang 105, 106 sách Cánh diều giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2.

1 240 lượt xem


Đọc: Sáng tạo vì cuộc sống trang 105, 106 Tiếng Việt lớp 4 Tập 2

* Nội dung chính Sáng tạo vì cuộc sống: Bài đọc nói về những sáng chế lớn nhỏ xuyên suốt lịch sử - nguồn gốc của những tiện nghi mà chúng ta đang sử dụng hàng ngày.

Sáng tạo vì cuộc sống lớp 4 (trang 105, 106) | Cánh diều Giải Tiếng Việt lớp 4

Chúng ta đang được sống trong một xã hội đầy đủ tiện nghi. Có bao giờ bạn tự hỏi: “Những tiện nghi ấy do đâu mà có?”. Câu trả lời là nhờ những sáng chế lớn nhỏ của biết bao thế hệ trong lịch sử.

Có những sáng chế ra đời từ hàng nghìn năm trước như chữ viết. Có những sáng chế chỉ mới ra đời như chiếc điện thoại thông minh. Có những sáng chế là công trình của các nhà khoa học danh tiếng. Nhưng cũng nhiều sáng chế là của người dân bình thường. Ví dụ, chiếc cần gạt nước là sáng kiến nảy ra từ một chuyến du lịch của bà Ma-ri An-đéc-xơn. Trong chuyến đi này, bà đã chứng kiến cảnh các tài xế phải thường xuyên dừng xe để lau hơi nước và tuyết phủ trên kính trước buồng lái. Về nhà, bà đã thiết kế ra chiếc cần gạt nước rất hữu ích.

Mỗi sáng chế lớn nhỏ đều góp phần viết nên lịch sử văn minh của loài người.

Diệu Anh

Câu 1 trang 106 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2: Bài đọc trên gồm mấy phần? Mỗi phần có nhiệm vụ gì?

Trả lời:

Bài đọc trên gồm 3 phần.

Phần mở bài giới thiệu nội dung lí do cuộc sống tiện nghi như hiện tại

Phần thân bài: quá trình hình thành các sáng chế

Phần kết bài: vai trò của các sáng chế

Câu 2 trang 106 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2: Những tiện nghi trong xã hội chúng ta đang sống do đâu mà có?
Trả lời:

Những tiện nghi trong xã hội chúng ta đang sống do những sáng chế lớn nhỏ của các thế hệ trong lịch sử.

Câu 3 trang 106 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2: Hãy nói những điều em biết về một sáng chế được nhắc tới trong đoạn 2.
Trả lời:

Những điều em biết về chiếc điện thoại thông minh là: là một thiết bị điện thoại thông minh có một màn hình cảm ứng với kích thước và độ phân giải cao hơn so với điện thoại truyền thống. Điện thoại thông minh được coi như một máy tính di động kết hợp với máy ảnh kỹ thuật số và thiết bị chơi game cầm tay, vì nó có một hệ điều hành riêng biệt được thiết kế để hiển thị phù hợp các website một cách bình thường cùng nhiều chức năng khác của máy tính như thiết kế, đồ họa, video game, cũng như chụp ảnh và quay phim.

Câu 4 trang 106 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2: Vì sao có thể nói " Mỗi sáng chế nhỏ đều góp phần viết nên lịch sử văn minh của loài người"? Tìm các ý đúng:

a, Vì mỗi sáng chế lớn nhỏ đều góp phần làm cho cuộc sống tốt đẹp hơn.

b, Vì mỗi sáng chế lớn nhỏ đều góp phần làm cho xã hội tiến bộ hơn.

c, Vì mỗi sáng chế lớn nhỏ đề là kết quả lao động sáng tạo của con người.

d, Vì mỗi sáng chế lớn nhỏ đều là công trình của các nhà khoa học danh tiếng.

Trả lời:

Chọn đáp án:

a, Vì mỗi sáng chế lớn nhỏ đều góp phần làm cho cuộc sống tốt đẹp hơn.

b, Vì mỗi sáng chế lớn nhỏ đều góp phần làm cho xã hội tiến bộ hơn.

c, Vì mỗi sáng chế lớn nhỏ đề là kết quả lao động sáng tạo của con người.

Câu 5 trang 106 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2: Theo em, mỗi người có thể làm gì để đóng góp vào sự phát triển của xã hội?

Trả lời:

Theo em, tùy theo lứa tuổi của mình mà mỗi người có thể đóng góp vào sự phát triển của xã hội như Chăm chỉ, sáng tạo, học tập, lao động; có mục đích, động cơ học tập đúng đắn, học tập để mai sau xây dựng đất nước, hiểu học tập tốt là yêu nước.

Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Việt lớp 4 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Chia sẻ và đọc: Chuyện cổ tích về loài người trang 100, 101, 102

Tự đọc sách báo trang 102

Viết: Thuật lại một sự việc được chứng kiến hoặc tham gia trang 102, 103

Nói và nghe: Kể chuyện: Lửa thần trang 104, 105

Đọc: Sáng tạo vì cuộc sống trang 105, 106

Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: sáng chế, phát minh trang 106, 107

Viết: Luyện tập thuật lại một sự việc được chứng kiến hoặc tham gia trang 107

Đọc: Nhà bác học Niu-tơn trang 107, 108

Viết: Luyện tập thuật lại một sự việc được chứng kiến hoặc tham gia trang 109

Nói và nghe: Trao đổi: Hướng dẫn làm một sản phẩm trang 110

Đọc: Vòng quanh trái đất trang 111, 112

Luyện từ và câu: Quy tắc viết tên riêng của cơ quan, tổ chức trang 112

Viết: Luyện tập thuật lại một sự việc được chứng kiến hoặc tham gia trang 113

Đọc: Nụ cười Ga-ga-rin trang 113, 114

Viết: Viết hướng dẫn làm một sản phẩm trang 115

Nói và nghe: Trao đổi: Em đọc sách báo trang 115, 116

Đọc: Một trí tuệ Việt Nam trang 116, 117

Luyện từ và câu: Luyện tập viết tên riêng của cơ quan, tổ chức trang 118

Viết: Luyện tập thuật lại một sự việc được chứng kiến hoặc tham gia trang 118

Góc sáng tạo: Em làm đồ chơi trang 119

Tự đánh giá trang 119, 120

1 240 lượt xem