Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 8 có đáp án - Thủy tức

Bộ 15 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 7 Bài 8: Thủy tức có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 8.

1 775 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 8: Thủy tức

Bài giảng Sinh học 7 Bài 8: Thủy tức

Câu 1. Hình dạng của thuỷ tức là?

A. Dạng trụ dài.

B. Hình cầu.

C. Hình đĩa.

D. Hình nấm.

Đáp án: A

Giải thích: Thủy tức có dạng hình trụ dài, phần dưới gọi là đế

Câu 2: Cơ thể thủy tức có kiểu đối xứng nào

A. Không đối xứng

B. Đối xứng tỏa tròn

C. Đối xứng hai bên

D. Cả B, C đúng

Đáp án: B

Giải thích: Thủy tức có cơ thể dạng hình trụ dài, đối xứng tỏa tròn.

Câu 3. Thuỷ tức có thể di chuyển bằng cách nào?

A. Di chuyển kiểu lộn đầu.

B. Di chuyển kiểu sâu đo.

C. Di chuyển bằng cách hút và nhả nước.

D. Cả A và B đều đúng.

Đáp án: D

Giải thích: Thủy tức có thể di chuyển theo hai cách là kiểu sâu đo và kiểu lộn đầu.

Câu 4. Ở thuỷ tức, các tế bào mô bì – cơ có chức năng gì?

A. Tiêu hoá thức ăn.

B. Thu nhận, xử lí và trả lời kích thích từ môi trường ngoài.

C. Bảo vệ cơ thể, liên kết nhau giúp cơ thể co duỗi theo chiều dọc.

D. Cả A và B đều đúng.

Đáp án: C

Giải thích: Tế bào mô bì – cơ là các tế bào chủ yếu cấu tạo lớp ngoài cơ thể thủy tức, có chức năng bảo vệ cơ thể, liên kết nhau giúp cơ thể co duỗi theo chiều dọc.

Câu 5. Loại tế bào nào chiếm phần lớn lớp ngoài của thành cơ thể?

A. Tế bào mô bì – cơ.

B. Tế bào mô cơ – tiêu hoá.

C. Tế bào sinh sản.

D. Tế bào cảm giác.

Đáp án: A

Giải thích: Tế bào mô bì – cơ là các tế bào chủ yếu cấu tạo lớp ngoài cơ thể thủy tức, có chức năng bảo vệ cơ thể, liên kết nhau giúp cơ thể co duỗi theo chiều dọc.

Câu 6. Hình thức sinh sản vô tính của thuỷ tức là gì?

A. Phân đôi.

B. Sinh sản hữu tính.

C. Mọc chồi.

D. Cả B và C đều đúng.

Đáp án: D

Giải thích: Thủy tức có hai hình thức sinh sản là mọc chồi và sinh sản hữu tính.

Câu 7: Thủy tức thải chất bã ra khỏi cơ thể qua đâu?

A. Màng tế bào

B. Không bào tiêu hóa

C. Tế bào gai

D. Lỗ miệng

Đáp án: D

Giải thích: Thủy tức chỉ có một lỗ miệng để thông với môi trường bên ngoài nên nó lấy thức ăn và thải bã đều thông qua lỗ miệng.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây vể thuỷ tức là đúng?

A. Sinh sản hữu tính bằng cách tiếp hợp.

B. Sinh sản vô tính bằng cách tạo bào tử.

C. Lỗ hậu môn đối xứng với lỗ miệng.

D. Có khả năng tái sinh.

Đáp án: D

Giải thích: Thủy tức không sinh sản hữu tính bằng cách tiếp hợp, sinh sản vô tính bằng cách nảy chồi và chỉ có một lỗ miệng (đồng thời là hậu môn).

Câu 9. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa câu sau :

Tua miệng thuỷ tức chứa nhiều …(1)… có chức năng …(2)….

A. (1) : tế bào gai; (2) : tự vệ và bắt mồi

B. (1) : tế mô bì – cơ; (2) : tự vệ và bắt mồi

C. (1) : tế bào sinh sản; (2) : sinh sản và di chuyển

D. (1) : tế bào thần kinh; (2) : di chuyển và tự vệ

Đáp án: A

Giải thích: Tua miệng thủy tức có các tế bào gai có chất độc để tự vệ và bắt mồi.

Câu 10. Ở thuỷ tức đực, tinh trùng được hình thành từ đâu?

A. Tuyến hình cầu.

B. Tuyến sữa.

C. Tuyến hình vú.

D. Tuyến bã.

Đáp án: C

Câu 11: Vì sao thủy tức trao đổi khí qua thành cơ thể?

A. Vì chúng có ruột dạng túi

B. Vì chúng không có cơ quan hô hấp

C. Vì chúng không có hậu môn

D. Vì chưa có hệ thống tuần hoàn

Đáp án: B

Giải thích: Thủy tức không có cơ quan hô hấp chuyên biệt nên phải hô hấp qua da.

Câu 12: Đặc điểm của tế bào thần kinh của thuỷ tức là?

A. Hình túi, có gai cảm giác.

B. Chiếm chủ yếu lớp trong, có roi và không bào tiêu hoá.

C. Chiếm phần lớn ở lớp ngoài.

D. Hình sao, có gai nhô ra ngoài, phía trong toả nhánh.

Đáp án: D

Giải thích:

- A là đặc điểm của tế bào gai

- B là đặc điểm của tế bào mô cơ – tiêu hóa

- C là đặc điểm của tế bào mô bì – cơ

Câu 13. Đặc điểm của hệ thần kinh của thuỷ tức là?

A. Hệ thần kinh hình lưới.

B. Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch.

C. Hệ thần kinh dạng ống.

D. Hệ thần kinh phân tán, chưa phát triển.

Đáp án: A

Giải thích: Các tế bào thần kinh hình sao ở thủy tức liên kết với nhau tạo nên mạng thần kinh hình lưới.

Câu 14: Thủy tức tiêu hóa ở đâu?

A. Tế bào gai

B. Tế bào sinh sản

C. Túi tiêu hóa

D. Chất nguyên sinh

Đáp án: C

Giải thích: Quá trình tiêu hóa của thủy tức được thực hiện trong túi tiêu hóa nhờ dịch từ tế bào tuyến.

Câu 15: Môi trường sống của thủy tức là?

A. Nước ngọt

B. Nước mặn

C. Nước lợ

D. Trên cạn

Đáp án: A

Giải thích: Đa số thủy tức sống ở môi trường nước ngọt, một phần nhỏ sống ở môi trường nước mặn.

Các câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 7 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 9: Đa dạng của ngành ruột khoang có đáp án

Trắc nghiệm Bài 10: Đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang có đáp án

Trắc nghiệm Bài 11: Sán lá gan có đáp án

Trắc nghiệm Bài 12: Một số giun dẹp khác và đặc điểm chung của ngành Giun dẹp có đáp án

Trắc nghiệm Bài 13: Giun đũa có đáp án

1 775 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: