Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 49 có đáp án - Đa dạng của lớp thú bộ dơi và bộ cá voi

Bộ 20 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 7 Bài 49: Đa dạng của lớp thú bộ dơi và bộ cá voi có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 49.

1 1648 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 49: Đa dạng của lớp thú bộ dơi và bộ cá voi

Bài giảng Sinh học 7 Bài 49: Đa dạng của lớp thú bộ dơi và bộ cá voi

Câu 1: Bộ Dơi gồm những loài thú nào?

A. Những Thú chạy

B. Những Thú bơi

C. Những Thú bay

D. Những Thú nhảy

Đáp án: C

Giải thích:

Bộ Dơi gồm những Thú bay.

 Câu 2: Phát biểu nào dưới đây về cá voi là sai?

A. Bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc.

B. Chi sau biến đổi thành vây lưng và vây đuôi.

C. Sống chủ yếu ở biển ôn đới và biển lạnh.

D. Sinh sản trong nước và nuôi con bằng sữa mẹ.

Đáp án: B

Giải thích:

Chi trước biến đổi thành vây bơi dạng mái chèo, song vẫn được nâng đỡ bởi các xương chi như ở động vật có xương sống khác. 

Các chi sau nhỏ là cơ quan vết tích; chúng không gắn vào xương sống và bị ẩn trong cơ thể. 

Câu 3: Đặc điểm cơ thể của dơi thích nghi với bay lượn là?

A. Chi sau khỏe 

B. Bộ răng nhọn

C. Chi trước biến đổi thành cánh da

D. Cánh phủ lông vũ

Đáp án: C

Giải thích:

Dơi bay lượn được là do chi trước biến đổi thành cánh da, có màng rộng nên bay thoăn thoắt, thay hướng đổi chiều một cách linh hoạt.

Câu 4: Số đặc điểm của cá voi thích nghi với đời sống dưới nước là?

1. Cơ thể hình thoi, cổ ngắn.

2. Vây lưng to, giữ thăng bằng.

3. Chi trước có màng nối các ngón.

4. Chi trước biến đổi thành vây.

5. Vây đuôi nằm ngang

6. Lớp mỡ dưới da dày

Số phát biểu đúng là?

A. 5. 

B. 4.

C. 3.

D. 6.

Đáp án: D

Giải thích:

Các đặc điểm của cá voi thích nghi với đời sống dưới nước là:

1. Cơ thể hình thoi, cổ ngắn.

2. Vây lưng to, giữ thăng bằng.

3. Chi trước có màng nối các ngón.

4. Chi trước biến đổi thành vây.

5. Vây đuôi nằm ngang

6. Lớp mỡ dưới da dày

Câu 5: Đại diện của bộ Cá voi là?

A. Cá mập

B. Cá heo

C. Cá chép

D. Cá cóc

Đáp án: B

Giải thích:

Cá heo là đại diện thường gặp của bộ cá voi.

Câu 6: Đặc điểm giúp cơ thể Cá voi thích nghi với đời sống bơi lội là?

A. Chi trước biến đổi thành vây bơi

B. Có lớp mỡ dưới da rất dày

C. Cơ thể hình thoi, lông tiêu biến

D. Tất cả các ý trên đều đúng

Đáp án: D

Giải thích:

Cá Voi có cấu tạo cơ thể thích nghi với đời sống bơi lội: cơ thể hình thoi, lông tiêu biến, có lớp mỡ dưới da rất dày, chi trước biến đổi thành vây bơi.

Câu 7: Loài nào là loài lớn nhất trong giới Động vật?

A. Cá heo

B. Cá voi xanh

C. Gấu

D. Voi

Đáp án: B

Giải thích:

Cá voi xanh dài tới 33m, nặng tới 160 tấn, là loài động vật lớn nhất trong giới Động vật.

Câu 8: Đặc điểm nào KHÔNG có ở cá voi xanh?

A. Bơi uốn mình theo chiều dọc

B. Chi trước biến đổi thành vây bơi

C. Có răng

D. Chi sau tiêu biến

Đáp án: A

Giải thích:

Cá voi không có răng, chúng lọc mồi bằng các khe của tấm sừng miệng.

Câu 9: Loài cá nào có chỉ số thông minh cao, thường được huấn luyện để thực hiện được các tiết mục xiếc?

A. Cá voi

B. Cá đuối

C. Cá heo 

D. Cá chép

Đáp án: C

Giải thích:

Cá heo có răng, cơ thể dài khoảng 1,5m, có mõm kéo dài trông giống cái mỏ. Rất thông minh, thực hiện được những tiết mục xiếc một cách khéo léo.

Câu 10: Thức ăn của cá voi xanh là gì?

A. Tôm, cá và các động vật nhỏ khác.

B. Rong, rêu và các thực vật thủy sinh khác.

C. Phân của các loài động vật thủy sinh.

D. Các loài sinh vật lớn.

Đáp án: A

Giải thích:

Cá voi xanh không có răng. Thức ăn của cá voi xanh là tôm, cá và các động vật nhỏ khác.

Câu 11: Bộ răng dơi sắc nhọn có tác dụng gì?

A. Dùng cắn vào vách đá.

B. Dễ dàng phá bỏ lớp vỏ, da của con mồi

C. Dễ dàng gặm lá cây.

D. Để tự vệ.

Đáp án: B

Giải thích:

Bộ răng nhọn dễ dàng phá lớp vỏ, da của con mồi.

Câu 12: Phát biểu nào dưới đây về cách thức di chuyển của dơi là đúng?

A. Bay theo đường vòng.

B. Bay theo đường thẳng.

C. Bay theo đường ziczac.

D. Bay không có đường bay rõ rệt.

Đáp án: D

Giải thích:

Dơi xác định đường bay bằng cách thu nhận sóng âm dội lại khi chạm vào chướng ngại vật trên đường đi rồi điều chỉnh hướng bay cho đúng nên đường bay của dơi không rõ rệt và thường xuyên thay đổi một cách linh hoạt.

Câu 13: Dơi bay được là nhờ cái gì ?

A. Hai chi trước biến đổi thành cánh có lông vũ

B. Hai chi trước biến đổi thành cánh có màng da

C. Hai chi sau to khỏe

D. Thành bụng biến đổi thành da

Đáp án: B

Giải thích:

Chi trước biến đổi thành cánh da. Cánh da là 1 màng da rộng phủ lông mao thưa, mềm mại nối liền cánh tay, ống tay, xương bàn và các xương ngón với mình, chi sau và đuôi giúp dơi có thể bay được.

Câu 14: Chi sau của dơi ăn sâu bọ có đặc điểm gì?

A. Tiêu biến hoàn toàn.

B. Biến đổi thành vây.

C. Nhỏ và yếu.

D. To và khỏe.

Đáp án: C

Giải thích:

Chân sau yếu bám chặt vào cành cây. Khi bay chỉ cần rời vật bám, buông mình từ trên cao.

Câu 15: Ở dơi, giác quan nào sau đây rất nhạy bén?

A. Thị giác. 

B. Xúc giác.

C. Vị giác. 

D. Thính giác.

Đáp án: D

Giải thích:

Dơi cần sử dụng thính giác để xác định hướng bay và tìm thức ăn nên ở dơi, thính giác của chúng rất nhạy bén.

Câu 16: Phát biểu nào dưới đây về đặc điểm của bộ Dơi là sai?

A. Lông mao thưa, mềm mại.

B. Không có xương ngón tay.

C. Vị giác.

D. Chi trước biến đổi thành cánh da.

Đáp án: B

Giải thích:

Chi trước của dơi biến đổi thành cánh da. Cánh da là 1 màng da rộng phủ lông mao thưa, mềm mại nối liền cánh tay, ống tay, xương bàn và các xương ngón với mình, chi sau và đuôi.

Câu 17: Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau: Cá voi có cơ thể …(1)…, có lớp mỡ dưới da …(2)… và …(3)… gần như tiêu biến hoàn toàn.

A. (1): hình chữ nhật; (2): rất mỏng; (3): chi trước

B. (1): hình thoi; (2): rất mỏng; (3): lông

C. (1): hình thoi; (2): rất dày; (3): lông

D. (1): hình thoi; (2): rất dày; (3): chi trước

Đáp án: C

Giải thích:

Cá voi có cơ thể hình thoi, có lớp mỡ dưới da rất dàylông gần như tiêu biến hoàn toàn.

Câu 18: Thức ăn của dơi là gì?

A. Sâu bọ

B. Hoa quả

C. Sâu bọ và hoa quả

D. Máu

Đáp án: C

Giải thích:

Đại diện của bộ Dơi là dơi ăn sâu bọ (dơi ăn sâu bọ), dơi quả (dơi ăn quả)

Câu 19: Răng dơi có đặc điểm gì?

A. Có răng cửa dài

B. Răng hàm kiểu nghiền

C. Răng nhọn dễ dàng phá vỏ kitin của sâu bọ

D. Không có răng, có mỏ

Đáp án: C

Giải thích:

Dơi có bộ răng nhọn dễ dàng phá vỏ kitin của sâu bọ

Câu 20: Lớp mỡ dưới da của cá voi có tác dụng gì?

A. Giữ ấm cho cơ thể.

B. Tích lũy năng lượng để dùng trong mùa thiếu thức ăn.

C. Như 1 chiếc phao bơi giúp cơ thể cá dễ nổi.

D. Tất cả các ý trên

Đáp án: D

Giải thích:

Lớp mỡ dưới da của cá voi có tác dụng Giữ ấm cho cơ thể; tích lũy năng lượng để dùng trong mùa thiếu thức ăn cũng như 1 chiếc phao bơi giúp cơ thể cá dễ nổi.

Các câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 7 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 44: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim có đáp án

Trắc nghiệm Bài 46: Thỏ có đáp án

Trắc nghiệm Bài 48: Đa dạng của lớp Thú. Bộ Thú huyệt, bộ Thú túi có đáp án

Trắc nghiệm Bài 50: Đa dạng của lớp thú bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt có đáp án

Trắc nghiệm Bài 51: Đa dạng của lớp thú các bộ móng guốc và bộ linh trưởng có đáp án

1 1648 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: