Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 34 có đáp án - Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp Cá

Bộ 20 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 7 Bài 34: Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp Cá có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 34.

1 1620 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 34: Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp Cá

Bài giảng Sinh học 7 Bài 34: Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp Cá

Câu 1: Trên thế giới có khoảng bao nhiêu loài cá?

A. 5000 loài 

B. 10000 loài 

C. 15000 loài

D. 20000 loài

Đáp án: C

Giải thích: Trên thế giới có khoảng 25 415 loài cá. Ở Việt Nam đã phát hiện 2 753 loài.

Câu 2: Loài nào dưới đây là đại diện lớp Cá?

A. Cá đuối bông đỏ.

B. Cá nhà táng lùn.

C. Cá sấu sông Nile.

D. Cá cóc Tam Đảo.

Đáp án: A

Giải thích: Cá đuối bông đỏ là đại diện lớp Cá. Cá cóc Tam Đảo thuộc lớp Lưỡng cư; Cá sấu sông Nile thuộc lớp Bò sát; Cá nhà táng lùn thuộc lớp Động vật có vú.

Câu 3: Loài cá thích nghi với đời sống ở tầng nước mặt?

A. Cá chép, cá vện

B. Cá nhám, cá trích 

C. Cá nhám, cá đuối

D. Cá chép, cá trích

Đáp án: B

Giải thích: Cá nhám, cá trích sống ở tầng nước mặt, thường không có chỗ ẩn náu.

Câu 4: Những đặc điểm nào của cá giúp nó thích nghi với đời sống dưới nước?

A. Bơi bằng vây, hô hấp bằng mang

B. Có 1 vòng tuần hoàn, tim hai ngăn

C. Thụ tinh ngoài và là động vật biến nhiệt

D. Tất cả các đặc điểm trên đều đúng

Đáp án: D

Giải thích: Cá là những Động vật có xương sống thích nghi với đời sống hoàn toàn ở nước, bơi bằng vây, hô hấp bằng mang, cá có một vòng tuần hoàn, tim hai ngăn chứa máu đỏ thẫm, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi, thụ tinh ngoài và là động vật biến nhiệt.

Câu 5: Loài cá có độc có thể gây chết người?

A. Cá chép

B. Cá đuối

C. Cá nóc

D. Cá trích

Đáp án: C

Giải thích: Nếu ăn phải cá nóc có thể bị ngộ độc chết người

Câu 6: Loài cá nào thích nghi với đời sống chui rúc trong bùn?

A. Cá vện

B. Lươn

C. Cá trích 

D. Cá đuối

Đáp án: B

Giải thích: Lươn sống chui luồn ở đáy bùn, thân rất dài, vây ngực và vây bụng tiêu biến, khúc đuôi nhỏ, bơi rất kém.

Câu 7: Ở tầng mặt thiếu nơi ẩn nấp, cá sẽ có đặc điểm gì để thích nghi?

A. Thân tương đối ngắn, vây ngực và vây bụng phát triển bình thường, khúc đuôi yếu, bơi chậm

B. Có thân rất dài, vây ngực và vây bụng tiêu biến, khúc đuôi nhỏ, bơi rất kém

C. Có mình thon dài, vây chẵn phát triển, khúc đuôi khỏe, bơi nhanh

D. Có thân dẹp, mỏng, vây ngực lớn hoặc nhỏ, khúc đuôi nhỏ, bơi kém

Đáp án: C

Giải thích: Ở tầng mặt thiếu nơi ẩn nấp, cá có mình thon dài, vây chẵn phát triển, khúc đuôi khỏe, bơi nhanh để bắt mồi và tránh kẻ thù.

Câu 8: Các loài cá sống ở tầng đáy có đặc điểm gì?

A. Bơi rất kém

B. Bơi nhanh

C. Thân thon dài

D. Khúc đuôi khỏe

Đáp án: A

Giải thích: Các loài cá sống ở tầng đáy thường có thân dẹt mỏng, khúc đuôi yếu và bơi rất kém.

Câu 9: Những lợi ích của cá là?

A. Cung cấp thực phẩm cho con người, làm nguyên liệu cho ngành công nghiệp

B. Là thức ăn cho các động vật khác

C. Diệt muỗi, sâu bọ có hại cho lúa và làm cảnh

D. Tất cả các lợi ích trên đều đúng

Đáp án: D

Giải thích: Cá mang lại rất nhiều lợi ích: cá cung cấp thực phẩm cho con người, làm thuốc, là nguyên liệu cho ngành công nghiệp. Cá là thức ăn quan trọng cho nhiều loài động vật khác. Ngoài ra, cá còn diệt muỗi, sâu bọ cho lúa và làm cảnh.

Câu 10: Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá, ta cần:

A. Tận dụng các vực nước tự nhiên để nuôi cá

B. Nghiên cứu thuần hóa những loài cá mới

C. Ngăn cấm đánh bắt cá còn nhỏ, cá bố mẹ trong mùa sinh sản, cấm đánh cá bằng mìn, bằng chất độc…

D. Tất cả các biện pháp bảo vệ trên là đúng

Đáp án: D

Giải thích:

Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá cần:

+ Tận dụng các vực nước tự nhiên để nuôi cá, cải tạo các vực nước (bón phân đúng kĩ thuật, trồng cây thủy sinh)

+ Nghiên cứu thuần hóa những loài cá mới có giá trị kinh tế.

+ Ngăn cấm đánh bắt cá còn nhỏ, cá bố mẹ trong mùa sinh sản, cấm đánh cá bằng mìn, bằng chất độc, bằng lưới có mắt lưới bé, chống gây ô nhiễm vực nước…

Câu 11: Loài cá nào sau đây KHÔNG thuộc lớp Cá xương?

A. Cá đuối

B. Cá chép

C. Cá vền

D. Lươn

Đáp án: A

Giải thích: Cá đuối là đại diện thuộc lớp Cá sụn, chúng có bộ xương bằng chất sụn, có khe mang trần, da nhám, miệng nằm ở mặt bụng

Câu 12: Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau: Cá sụn có bộ xương bằng …(1)…, khe mang …(2)…, da nhám, miệng nằm ở …(3)….

A. (1): chất xương; (2): trần; (3): mặt bụng

B. (1): chất sụn; (2): kín; (3): mặt lưng

C. (1): chất sụn; (2): trần; (3): mặt bụng

D. (1): chất sụn; (2): trần; (3): mặt lưng

Đáp án: C

Giải thích: Cá sụn có bộ xương bằng chất sụn, khe mang trần, da nhám, miệng nằm ở mặt bụng.

Câu 13: Loại cá nào dưới đây không thuộc lớp Cá sụn?

A. Cá nhám.

B. Cá đuối.

C. Cá thu.

D. Cá toàn đầu.

Đáp án: C

Giải thích: Cá thu không thuộc lớp Cá sụn, thuộc lớp Cá xương.

Câu 14: Loài cá nào dưới đây có tập tính ngược dòng về nguồn để đẻ trứng?

A. Cá trích cơm.

B. Cá hồi đỏ.

C. Cá đuối điện.

D. Cá hổ kình.

Đáp án: B

Giải thích: Cá hồi đỏ đây có tập tính ngược dòng về nguồn để đẻ trứng, cá con phát triển qua nhiều giai đoạn khác biệt. Cá trích cơm; Cá đuối điện; Cá hổ kình không có tập tính này.

Câu 15: Trong các ý sau, có bao nhiêu ý là đặc điểm chung của các loài cá?

1. Là động vật hằng nhiệt.

2. Tim 2 ngăn, một vòng tuần hoàn.

3. Bộ xương được cấu tạo từ chất xương.

4. Hô hấp bằng mang, sống dưới nước.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: B

Giải thích: Cá là động vật có xương sống, bộ xương được cấu tạo từ chất xương hoặc chất sụn,  thích nghi với đời sống hoàn toàn ở nước. Di chuyển: bơi bằng vây. Hô hấp bằng mang.  Tim 2 ngăn, có 1 vòng tuần hoàn máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể. Sinh sản: thụ tinh ngoài. Là động vật biến nhiệt.

Câu 16: Đặc điểm nào dưới đây thường xuất hiện ở các loài cá sống ở tầng mặt?

A. Thân dẹt mỏng, khúc đuôi khoẻ.

B. Thân thon dài, khúc đuôi yếu.

C. Thân ngắn, khúc đuôi yếu.

D. Thân thon dài, khúc đuôi khoẻ.

Đáp án: D

Giải thích: Đặc điểm thân thon dài, khúc đuôi khoẻ thường xuất hiện ở các loài cá sống ở tầng mặt.

Câu 17: Loài cá thích nghi với đời sống tầng nước mặt:

A. Cá chép, cá bơn

B. Cá trích, cá nhám

C. Cá chép, cá trích

D. Cá nhám, cá đuối

Đáp án: B

Giải thích: Cá trích, cá nhám là loài cá thích nghi với đời sống tầng nước mặt.

Câu 18: Những loài cá sống ở tầng nước giữa thường có màu sắc như thế nào?

A. Thường có màu tối ở phần lưng và máu sáng ở phần bụng.

B. Thường có màu tối ở phía bên trái và máu sáng ở phía bên phải

C. Thường có màu sáng ở phía bên trái và máu tối ở phía bên phải.

D. Thường có màu sáng ở phần lưng và máu tối ở phần bụng.

Đáp án: A

Giải thích: Những loài cá sống ở tầng nước giữa thường có màu tối ở phần lưng và máu sáng ở phần bụng.

Câu 19: Loài cá thích nghi với đời sống tầng nước giữa:

A. Cá chép, cá vền

B. Cá trích, cá nhám

C. Cá chép, cá trích

D. Cá nhám, cá đuối

Đáp án: A

Giải thích: Cá chép là loài cá thích nghi với đời sống tầng nước giữa.

Câu 20: Ở trên mặt đáy biển cá sẽ có cấu tạo cơ thể và tập tính như thế nào để thích nghi?

A. Có thân tương đối ngắn, vây ngực, vậy bụng phát triển bình thường, khúc đuôi yếu, bơi chậm

B. Có thân rất dài, vây ngực và vây bụng tiêu biến, khúc đuôi nhỏ, bơi rất kém.

C. Có mình thon dài, vây chẵn phát triển bình thường, khúc đuôi khỏe, bơi nhanh.

D. Có thân dẹp, mỏng, vây ngực lớn hoặc nhỏ, khúc đuôi nhỏ, bơi kém.

Đáp án: D

Giải thích: Ở trên mặt đáy biển cá sẽ có thân dẹp, mỏng, vây ngực lớn hoặc nhỏ, khúc đuôi nhỏ, bơi kém.

Các câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 7 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 35: Ếch đồng có đáp án

Trắc nghiệm Bài 37: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp lưỡng cư có đáp án

Trắc nghiệm Bài 38: Thằn lằn bóng đuôi dài có đáp án

Trắc nghiệm Bài 41: Chim bồ câu có đáp án

Trắc nghiệm Bài 44: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim có đáp án

1 1620 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: