Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 59 có đáp án - Biện pháp đấu tranh sinh học

Bộ 15 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 7 Bài 59: Biện pháp đấu tranh sinh học có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 59.

1 1652 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 59: Biện pháp đấu tranh sinh học

Bài giảng Sinh học 7 Bài 59: Biện pháp đấu tranh sinh học

Câu 1: Những hạn chế của biện pháp đấu tranh sinh học là gì?

A. Nhiều loài thiên địch được di nhập, do không quen với khí hậu địa phương nên phát triển kém.

B. Thiên địch không tiêu diệt triệt để sinh vật gây hại mà chỉ kìm hãm sự phát triển của chúng.

C. Sự tiêu diệt loài sinh vật có hại này tạo điều kiện cho loài sinh vật khác phát triển.

D. Tất cả đều đúng

Đáp án: D

Giải thích:

Những hạn chế của biện pháp đấu tranh sinh học là:

- Nhiều loài thiên địch được di nhập, do không quen với khí hậu địa phương nên phát triển kém.

- Thiên địch không tiêu diệt triệt để sinh vật gây hại mà chỉ kìm hãm sự phát triển của chúng.

- Sự tiêu diệt loài sinh vật có hại này tạo điều kiện cho loài sinh vật khác phát triển.

Câu 2: Nạn chuột xuất hiện phá hại đồng ruộng mùa màng là sự cố về đấu tranh sinh học và do nguyên nhân nào?

A. Do thiếu thuốc chuột

B. Do rắn bị bắt làm đặc sản

C. Do chim cú mèo diều hâu bị săn bắn

D. Do mèo bị bắt làm thực phẩm

Đáp án: D

Giải thích:

Nạn chuột xuất hiện phá hại đồng ruộng mùa màng là sự cố về đấu tranh sinh học và do nguyên nhân mèo bị bắt làm thực phẩm

Câu 3: Biện pháp đấu tranh sinh học là biện pháp nào dưới đây ?

A. Sử dụng thiên địch trực tiếp tiêu diệt những loài sinh vật có hại.

B. Sử dụng thiên địch đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gây hại hay trứng của sinh vật gây hại.

C. Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm diệt sinh vật gây hại.

D. Tất cả các biện pháp trên.

Đáp án: D

Giải thích:

Biện pháp đấu tranh sinh học: Sử dụng thiên địch trực tiếp tiêu diệt những loài sinh vật có hại. Sử dụng thiên địch đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gây hại hay trứng của sinh vật gây hại. Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm diệt sinh vật gây hại.

Câu 4: Mục đích của các biện pháp đấu tranh sinh học được sử dụng là?

A. Tiêu diệt tận gốc sinh vật gây hại.

B. Hạn chế tác động của sinh vật gây hại.

C. Gây bệnh cho các sinh vật gây hại.

D. Cả ba mục đích trên.

Đáp án: B

Giải thích:

Mục đích của các biện pháp đấu tranh sinh học được sử dụng là: Hạn chế tác động của sinh vật gây hại.

Câu 5: Nước ta đã áp dụng các biện pháp đấu tranh sinh học nào?

A. Dùng thuốc trừ sâu.

B. Dùng thuốc vi sinh và nuôi thả ong mắt đỏ.

C. Nhập nội sâu bọ có ích từ nước ngoài.

D. Cấm săn bắt các loài ếch, nhái, rắn và chim.

Đáp án: B

Giải thích:

Dùng thuốc vi sinh và nuôi thả ong mắt đỏ là các biện pháp nước ta đã áp dụng.

Câu 6: Loài thiên địch nào được sử dụng để đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gây hại hoặc trứng sinh vật gây hại?

A. Ruồi

B. Mèo rừng

C. Thỏ

D. Ong mắt đỏ

Đáp án: D

Giải thích:

Ong mắt đỏ là thiên địch đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gây hại.

Câu 7: Những ưu điểm của biện pháp đấu tranh sinh học là gì?

1. Sử dụng đấu tranh sinh học mang lại hiệu quả, tiêu diệt được những loài sinh vật có hại.

2. Sử dụng đấu tranh sinh học tiêu diệt được những loài sinh vật có hại, nhưng không gây ô nhiễm môi trường.

3. Sử dụng đấu tranh sinh học rẻ tiền và dễ thực hiện.

4. Tiêu diệt được những loài sinh vật có hại, nhưng gây ô nhiễm môi trường.

A. 1, 2, 3, 4 

B. 1, 2, 3

C. 1, 3, 4 

D. 2, 3, 4

Đáp án: B

Giải thích:

Sử dụng đấu tranh sinh học mang lại hiệu quả, tiêu diệt được những loài sinh vật có hại. Sử dụng đấu tranh sinh học tiêu diệt được những loài sinh vật có hại, nhưng không gây ô nhiễm môi trường. Sử dụng đấu tranh sinh học rẻ tiền và dễ thực hiện.

Câu 8: Đâu là biện pháp đấu tranh sinh học?

A. Sử dụng thiên địch

B. Gây bệnh truyền nhiễm ở động vật gây hai

C. Gây vô sinh ở động vật gây hại

D. Tất cả những biện pháp trên đúng

Đáp án: D

Giải thích:

Những biện pháp đấu tranh sinh học gồm : Sử dụng các thiên địch (sinh vật tiêu diệt sinh vật có hại), gây bệnh truyền nhiễm và gây vô sinh ở động vật gây hại, nhằm hạn chế tác động gây hại của sinh vật gây hại.

Câu 9: Nhóm loài nào gồm các thiên địch diệt sâu bọ?

A. Thằn lằn, cá đuôi cờ, cóc, sáo

B. Thằn lằn, cắt, cú, mèo rừng

C. Cá đuôi cờ, cóc, sáo, cú

D. Cóc, cú, mèo rừng, cắt

Đáp án: A

Giải thích:

Cá đuôi cờ ăn ấu trùng sâu bọ, thằn lằn và sáo ăn sâu bọ vào ban ngày, cóc ăn sâu bọ vào ban đêm. Chúng đều là những thiên địch của sâu bọ có hại.

Câu 10: Mèo rừng và cú vọ diệt loài sinh vật có hại nào?

A. Sâu bọ

B. Chuột

C. Muỗi

D. Rệp

Đáp án: B

Giải thích:

Mèo rừng, cú vọ ăn chuột bảo vệ nông nghiệp

Câu 11: Thiên địch diệt sâu bọ, cua, ốc mang vật chủ trung gian là?

A. Rắn sọc dưa

B. Kiến

C. Gia cầm

D. Ong mắt đỏ

Đáp án: C

Giải thích:

Gia cầm là thiên địch diệt sâu bọ, cua, ốc mang vật chủ trung gian.

Câu 12: Vi khuẩn nào gây bệnh truyền nhiễm cho thỏ gây hại?

A. Vi khuẩn E coli

B. Vi khuẩn Myoma

C. Vi khuẩn Calixi

D. Cả vi khuẩn Myoma và vi khuẩn Calixi

Đáp án: D

Giải thích:

Người ta đã dùng vi khuẩn Myoma gây bệnh cho thỏ. Sau 10 năm chỉ với 1 % số thỏ sống sót được miễn dịch, đã phát triển mạnh. Khi đó người ta đã phải dùng vi khuẩn Calixi thì thảm họa về thỏ mới được cơ bản giải quyết.

Câu 13: Loài nào dưới đây phải gây vô sinh để diệt?

A. Muỗi

B. Ruồi

C. Ong mắt đỏ

D. Sâu xám

Đáp án: B

Giải thích:

Ở miền Nam nước Mĩ, để diệt loài ruồi gây loét da ở bò, người ta đã làm tuyệt sản ruồi đực. Ruồi cái không sinh đẻ được.

Câu 14: Chim sẻ gây ảnh hưởng gì với nông nghiệp?

A. Là loài có ích

B. Là loài gây hại

C. Vừa có ích, vừa gây hại

D. Không có ảnh hưởng gì đến nông nghiệp

Đáp án: C

Giải thích:

Chim sẻ vào đầu xuân, thu và đông ăn lúa, thậm chí ở nhiều vùng còn ăn cả mạ mới gieo. Nhưng về mùa sinh sản, cuối xuân đầu hè, chim sẻ ăn nhiều sâu bọ có hại cho nông nghiệp. Vậy chim sẻ là loài vừa có ích, vừa gây hại.

Câu 15: Những hạn chế của biện pháp đấu tranh sinh học là gì?

1. Nhiều loài thiên địch được di nhập, vì không quen với khí hậu địa phương nên phát triển kém

2. Sự tiêu diệt loài sinh vật có hại này lại tạo điều kiện cho loài sinh vật khác phát triển.

3. Thiên địch không diệt triệt để được sinh vật gây hại mà chỉ kìm hãm sự phát triển của chúng.

A. 1, 2

B. 2, 3

C. 1

D. 1, 2, 3

Đáp án: D

Giải thích:

Biện pháp đấu tranh sinh học có nhiều ưu điểm, nhưng cũng có những mặt hạn chế:

- Nhiều loài thiên địch được di nhập, vì không quen với khí hậu địa phương nên phát triển kém

- Sự tiêu diệt loài sinh vật có hại này lại tạo điều kiện cho loài sinh vật khác phát triển.

- Thiên địch không diệt triệt để được sinh vật gây hại mà chỉ kìm hãm sự phát triển của chúng.

Các câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 7 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 55: Tiến hóa về sinh sản có đáp án

Trắc nghiệm Bài 57: Đa dạng sinh học có đáp án

Trắc nghiệm Bài 58: Đa dạng sinh học (tiếp theo) có đáp án

Trắc nghiệm Bài 60: Động vật quý hiếm có đáp án

1 1652 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: