Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 17 có đáp án - Một số giun đốt khác và đặc điểm chung của ngành Giun đốt

Bộ 18 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 7 Bài 17: Một số giun đốt khác và đặc điểm chung của ngành Giun đốt có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 17.

1 1080 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 17: Một số giun đốt khác và đặc điểm chung của ngành Giun đốt

Bài giảng Sinh học 7 Bài 17: Một số giun đốt khác và đặc điểm chung của ngành Giun đốt

Câu 1: Nhóm nào dưới đây gồm toàn những đại diện của ngành Giun đốt?

A. Rươi, giun móc câu, sá sùng, vắt, giun chỉ.

B. Giun đỏ, giun chỉ, sá sùng, đỉa, giun đũa.

C. Rươi, giun đất, sá sùng, vắt, giun đỏ.

D. Giun móc câu, bông thùa, đỉa, giun kim, vắt.

Đáp án: C

Giải thích: Nhóm gồm toàn những đại diện của ngành Giun đốt là: rươi, giun đất, sá sùng, vắt, giun đỏ.

Câu 2: Cấu trúc nào của giun đất tiến hóa hơn giun dẹp và giun tròn?

A. Hệ sinh dục

B. Hệ tiêu hóa 

C. Hệ tuần hoàn

D. Hệ thần kinh

Đáp án: A

Giải thích: Giun đất có hệ sinh dục, là đặc điểm tiến hóa hơn hẳn giun dẹp và giun tròn.

Câu 3: Sá sùng sống trong môi trường nào?

A. Nước ngọt.

B. Nước mặn.

C. Nước lợ.

D. Đất ẩm.

Đáp án: B

Giải thích: Sá sùng sống trong môi trường nước mặn (vùng bờ ven biển).

Câu 4: Thức ăn của đỉa là?

A. Máu

B. Mùn hữu cơ

C. Hệ tuần hoàn

D. Thực vật

Đáp án: A

Giải thích: Đỉa có giác bám và nhiều ruột tịt để hút và chứa máu từ vật chủ.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây về đỉa là sai?

A. Ruột tịt cực kì phát triển.

B. Bơi kiểu lượn sóng.

C. Sống trong môi trường nước lợ.

D. Có đời sống kí sinh toàn phần.

Đáp án: D

Giải thích: Đỉa sống nửa ký sinh vì khi không có vật chủ nó sẽ không sống được, nhưng suốt giai đoạn trưởng thành lại không gắn với vật chủ.

Câu 6: Loài nào sau đây gây hại cho con người?

A. Giun đất

B. Giun đỏ

C. Đỉa

D. Rươi

Đáp án: C

Giải thích: Đỉa hút máu kí sinh ngoài gây hại cho con người.

Câu 7: Đặc điểm nào dưới đây là của giun đỏ?

A. Có hệ tuần hoàn, có máu

B. Chưa có hệ tuần hoàn, có máu

C. Chưa có hệ tuần hoàn, không có máu

D. Có hệ tuần hoàn, không có máu

Đáp án: A

Giải thích: Giun đốt có hệ tuần hoàn đơn giản và có máu.

Câu 8: Giun đốt hô hấp qua bộ phận nào?

A. Da

B. Mang

C. Phổi

D. Cả A và B đúng

Đáp án: D

Giải thích: Tùy theo môi trường sống, giun đốt hô hấp qua mang (vd: rươi) hoặc qua da (vd: giun đất).

Câu 9: Đặc điểm nào ở đỉa giúp chúng thích nghi với lối sống bán kí sinh ?

A. Các sợi tơ tiêu giảm.

B. Ống tiêu hóa phát triển các manh tràng để chứa máu.

C. Giác bám phát triển để bám vào vật chủ.

D. Cả A, B và C đều đúng.

Đáp án: D

Giải thích: Đặc điểm ở đỉa giúp chúng thích nghi với lối sống bán kí sinh là: Các sợi tơ tiêu giảm; Ống hóa phát triển các manh tràng để chứa máu; Giác bám phát triển để bám vào vật chủ.

Câu 10: Loài nào KHÔNG sống tự do?

A. Giun đất

B. Sá sùng

C. Rươi

D. Vắt

Đáp án: D

Giải thích: Vắt sống kí sinh ngoài, nó hút máu của vật chủ.

Câu 11: Ngành giun đất có khoảng bao nhiêu loài?

A. 6 nghìn 

B. 7 nghìn

C. 8 nghìn

D. 9 nghìn

Đáp án: D

Giải thích: Giun đốt có khoảng trên 9 nghìn loài, sống ở nước mặn, nước ngọt, trong bùn, trong đất.

Câu 12: Loài nào thuộc ngành giun đốt được khai thác nuôi làm cảnh?

A. Giun đỏ

B. Đỉa

C. Rươi 

D. Giun đất

Đáp án: A

Giải thích: Giun đỏ có màu sắc đẹp, được khai thác để nuôi cá cảnh.

Câu 13: Giun đốt mang lại lợi ích gì cho con người?

A. Làm thức ăn cho người

B. Làm thức ăn cho động vật khác

C. Làm cho đất trồng xốp, thoáng, màu mỡ

D. Tất cả đều đúng

Đáp án: D

Giải thích:

Giun đốt có vai trò lớn đối với hệ sinh thái và đời sống con người.

+ Làm thức ăn cho người: rươi, sá sùng

+ Làm thức ăn cho động vật khác: giun đất, giun đỏ

+ Làm cho đất trồng xốp, thoáng, màu mỡ: giun đất

+ Làm thức ăn cho cá: rươi, giun ít tơ nước ngọt, sá sùng, giun đỏ

Câu 14: Đỉa sống ở môi trường nào?

A. Kí sinh trong cơ thể 

B. Kí sinh ngoài

C. Tự dưỡng như thực vật

D. Sống tự do

Đáp án: B

Giải thích: Đỉa sống kí sinh ngoài, có giác bám bám vào cơ thể vật chủ.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây về rươi là đúng?

A. Cơ thể phân đốt và chi bên có tơ.

B. Sống trong môi trường nước mặn.

C. Cơ quan  cảm giác kém phát triển.

D. Có đời sống bán kí sinh gây hại cho người và động vật.

Đáp án: A

Giải thích: Phát biểu về rươi đúng là cơ thể phân đốt và chi bên có tơ. Rươi sống trong mô trường nước lợ. Đầu có mắt, khứu giác và xúc giác. Rươi là thức ăn của cá và con người.

Câu 16: Đặc điểm nhận dạng đơn giản nhất của các đại diện ngành Giun đốt là

A. Hô hấp qua mang.

B. Cơ thể thuôn dài và phân đốt.

C. Hệ thần kinh và giác quan kém phát triển.

D. Di chuyển bằng chi bên.

Đáp án: B

Giải thích: Đặc điểm nhận dạng đơn giản nhất của các đại diện ngành Giun đốt là cơ thể thuôn dài và phân đốt.

Câu 17: Động vật nào dưới đây không được xếp cùng nghành với giun đất?

A. Giun kim

B. Giun đỏ

C. Đỉa 

D. Rươi

Đáp án: A

Giải thích: Giun kim thuộc ngành giun tròn còn giun đất, đỉa, rươi, giun đỏ thuộc ngành giun đốt.

Câu 18: Cho các đặc điểm sau:

1. Cơ thể phân đốt.

2. Có xoang cơ thể.

3. Bắt đầu có hệ tuần hoàn.

4. Hô hấp qua da hoặc mang.

Đặc điểm có ở các đại diện của ngành Giun đốt là?

A. 1 

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: D

Giải thích:

Mặc dù ngành giun đốt rất đa dạng, phân bố ở các môi trường với các kiểu lối sống khác nhau, nhưng chúng đều có chung một số đặc điểm:

- Cơ thể phân đốt, có thể xoang.

- Ống tiêu hóa phân hóa

- Bắt đầu có hệ tuần hoàn

- Di chuyển nhờ chi bên, tơ hay hệ cơ của thành cơ thể

- Hô hấp qua da hay mang

Các câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 7 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 18: Trai sông có đáp án

Trắc nghiệm Bài 19: Một số Thân mềm khác có đáp án

Trắc nghiệm Bài 21: Đặc điểm chung và vai trò của ngành Thân mềm có đáp án

Trắc nghiệm Bài 22: Tôm sông có đáp án

Trắc nghiệm Bài 24: Đa dạng và vai trò của lớp giáp xác có đáp án

1 1080 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: