TOP 15 câu Trắc nghiệm Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học (Kết nối tri thức 2024) có đáp án - Hóa học 10
Bộ 15 bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 10 Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học có đáp án đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 17.
Chỉ 150k mua trọn bộ Trắc nghiệm Hóa lớp 10 Kết nối tri thức bản word (cả năm) có đáp án chi tiết:
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học - Kết nối tri thức
Câu 1. Phản ứng tỏa nhiệt là
A. phản ứng tỏa năng lượng dưới dạng nhiệt.
B. phản ứng thu năng lượng dưới dạng nhiệt.
C. phản ứng trong đó có sự trao đổi electron.
D. phản ứng trong đó có tạo thành chất khí hoặc kết tủa.
Đáp án: A
Giải thích:
Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.
Câu 2. Khi nung vôi, người ta sử dụng phản ứng đốt than để cung cấp nhiệt cho phản ứng phân hủy đá vôi. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Phản ứng đốt than là phản ứng thu nhiệt, phản ứng phân hủy đá vôi là phản ứng tỏa nhiệt.
B. Phản ứng đốt than là phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng phân hủy đá vôi là phản ứng thu nhiệt.
C. Phản ứng đốt than và phản ứng phân hủy đá vôi là phản ứng tỏa nhiệt.
D. Phản ứng đốt than và phản ứng phân hủy đá vôi là phản ứng thu nhiệt.
Đáp án: B
Giải thích:
Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.
Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt.
Khi nung vôi, người ta sử dụng phản ứng đốt than để cung cấp nhiệt cho phản ứng phân hủy đá vôi. Phản ứng đốt than là phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng phân hủy đá vôi là phản ứng thu nhiệt.
Câu 3. Nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng ở điều kiện áp suất không đổi gọi là
A. biến thiên năng lượng của phản ứng.
B. biến thiên nhiệt lượng của phản ứng.
C. biến thiên enthalpy của phản ứng.
D. enthalpy của phản ứng.
Đáp án: C
Giải thích:
Hầu hết các quá trình hóa học trong thực tế xảy ra ở điều kiện áp suất không đổi. Nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng ở điều kiện này gọi là biến thiên enthalpy của phản ứng (nhiệt phản ứng), kí hiệu là DrH.
Câu 4. Phương trình hóa học kèm theo trạng thái của các chất và giá trị DrH gọi là
A. phương trình phân hủy.
B. phương trình trung hòa.
C. phương trình động hóa học.
D. phương trình nhiệt hóa học.
Đáp án: D
Giải thích:
Phương trình hóa học kèm theo trạng thái của các chất và giá trị DrH gọi là phương trình nhiệt hóa học.
Câu 5. Phản ứng đốt cháy 2 mol khí hydrogen bằng 1 mol khí oxygen, tạo thành 2 mol nước ở trạng thái lỏng được biểu diễn như sau:
2H2(g) + O2(g) 2H2O(l) = –571,6 kJ
Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Phản ứng trên tỏa ra nhiệt lượng là 571,6 kJ.
B. Phản ứng trên thu vào nhiệt lượng là 571,6 kJ.
C. Phản ứng trên cần cung cấp một nhiệt lượng là 571,6 kJ để phản ứng xảy ra.
D. Năng lượng của phản ứng là 571,6 kJ.
Đáp án: A
Giải thích:
Phương trình nhiệt hóa học:
2H2(g) + O2(g) 2H2O(l) = –571,6 kJ
Phản ứng đốt cháy 2 mol khí hydrogen bằng 1 mol khí oxygen, tạo thành 2 mol nước ở trạng thái lỏng, tỏa ra nhiệt lượng 571,6 kJ.
Câu 6. Phản ứng nhiệt phân hoàn toàn 1 mol Cu(OH)2, tạo thành 1 mol CuO và 1 mol H2O, thu vào nhiệt lượng 9,0 kJ. Phương trình nhiệt hóa học được biểu diễn như sau:
A. Cu(OH)2(s) CuO(s) + H2O(l); = –9,0 kJ
B. Cu(OH)2(s) CuO(s) + H2O(l); = +9,0 kJ
C. CuO(s) + H2O(l) Cu(OH)2(s); = –9,0 kJ
D. CuO(s) + H2O(l) Cu(OH)2(s); = +9,0 kJ
Đáp án: B
Giải thích:
Phản ứng nhiệt phân hoàn toàn 1 mol Cu(OH)2, tạo thành 1 mol CuO và 1 mol H2O, thu vào nhiệt lượng 9,0 kJ. Phản ứng trên có biến thiên enthalpy = +9,0 kJ và biểu diễn bằng phương trình nhiệt hóa học như sau:
Cu(OH)2(s) CuO(s) + H2O(l) = +9,0 kJ
Câu 7. Biến thiên enthalpy chuẩn là nhiệt tỏa ra hay thu vào của phản ứng được xác định ở điều kiện chuẩn là:
A. áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/l (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 20oC (293K).
B. áp suất 1,5 bar (đối với chất khí), nồng độ 1,5 mol/l (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 20oC (293K).
C. áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/l (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 25oC (298K).
D. áp suất 1,5 bar (đối với chất khí), nồng độ 1,5 mol/l (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 25oC (298K)
Đáp án: C
Giải thích:
Biến thiên enthalpy chuẩn là nhiệt tỏa ra hay thu vào của phản ứng được xác định ở điều kiện chuẩn: áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/l (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 25oC (298K), kí hiệu .
Câu 8. Người ta xác định được một phản ứng hóa học có > 0. Đây là
A. phản ứng thu nhiệt.
B. phản ứng tỏa nhiệt.
C. phản ứng phân hủy.
D. phản ứng trung hòa.
Đáp án: A
Giải thích:
Dấu của biến thiên enthalpy cho biết phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt:
> 0: phản ứng thu nhiệt.
< 0: phản ứng tỏa nhiệt.
Câu 9. Giá trị tuyệt đối của biến thiên enthalpy càng lớn thì
A. nhiệt tỏa ra càng ít và nhiệt thu vào càng nhiều.
B. nhiệt tỏa ra càng nhiều và nhiệt thu vào càng ít.
C. nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng càng ít.
D. nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng càng nhiều.
Đáp án: D
Giải thích:
Giá trị tuyệt đối của biến thiên enthalpy càng lớn thì nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng càng nhiều.
Ví dụ: Xét 2 phản ứng
CH4(g) + 2O2(g) CO2(g) + 2H2O(l) = –890 kJ
CH3OH(l) + O2(g) CO2(g) + 2H2O(l) = –726 kJ
Vậy, khi đốt 1 mol methane (16 g) tỏa ra nhiệt lượng nhiều hơn đốt 1 mol methanol (32 g).
Câu 10. Nhiệt tạo thành chuẩn của các đơn chất ở dạng bền vững nhất bằng
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Đáp án: A
Giải thích:
Nhiệt tạo thành chuẩn của các đơn chất ở dạng bền vững nhất bằng 0.
Ví dụ: kJ.
Câu 11. Các phản ứng xảy ra ở nhiệt độ phòng thường là
A. phản ứng thu nhiệt.
B. phản ứng tỏa nhiệt.
C. phản ứng oxi hóa – khử.
D. phản ứng thế.
Đáp án: B
Giải thích:
Các phản ứng xảy ra ở nhiệt độ phòng thường là phản ứng tỏa nhiệt, các phản ứng thu nhiệt thường xảy ra khi đun nóng.
Câu 12. Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn
SO2(g) + O2(g) SO3(l)
biết nhiệt tạo tạo thành của SO2(g) là –296,8 kJ/mol, của SO3(l) là – 441,0 kJ/mol.
A. +155,2 kJ.
B. –155,2 kJ.
C. –144,2 kJ.
D. +144,2 kJ.
Đáp án: C
Giải thích:
Phương trình hóa học: SO2(g) + O2(g) ® SO3(l).
= – 441,0 – (–296,8 + 0×) = –144,2 (kJ).
Câu 13. Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn
4FeS(s) + 7O2(g) ® 2Fe2O3(s) + 4SO2(g)
biết nhiệt tạo thành của các chất FeS (s), Fe2O3(s) và SO2(g) lần lượt là –100,0 kJ/mol, –825,5 kJ/mol và –296,8 kJ/mol.
A. +3105,6 kJ.
B. –3105,6 kJ.
C. +2438,2 kJ.
D. –2438,2 kJ.
Đáp án: D
Giải thích:
Tổng nhiệt tạo thành các chất ban đầu là:
(cđ) = = (–100,0)×4 + 0×7 = –400,0 (kJ).
Tổng nhiệt tạo thành các chất sản phẩm là:
= (–825,5)×2 + (–296,8)×4 = –2838,2 (kJ).
Vậy, biến thiên enthalpy của phản ứng:
(cđ) = –2838,2 – (–400,0) = –2438,2 (kJ).
Câu 14. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng
N2(g) + O2(g) 2NO(g)
Cho biết năng lượng liên kết trong các phân tử O2, N2 và NO lần lượt là 494 kJ/mol; 945 kJ/mol và 607 kJ/mol.
A. +298 kJ.
B. –298 kJ.
C. +225 kJ.
D. –225 kJ.
Đáp án: C
Giải thích:
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là:
(kJ).
Câu 15. Xác định biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng
C2H2(g) + 2H2(g) C2H6(g)
biết năng lượng liên kết (ở điều kiện chuẩn): Eb (H–H) = 436 kJ/mol; Eb (C–H) = 418 kJ/mol; Eb (CºC) = 837 kJ/mol.
A. +309 kJ.
B. –309 kJ.
C. –358 kJ.
D. +358 kJ.
Đáp án: B
Giải thích:
Phương trình hóa học:
® = Eb (CºC) + 2Eb (C–H) + 2Eb (H–H) – Eb (C–C) – 6Eb (C–H)
= 837 + 2×418 + 2×436 – 346 – 6×418 = –309 (kJ).
Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 10 sách Kết nối tri thức có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Bài 18: Ôn tập chương 5
Trắc nghiệm Bài 19: Tốc độ phản ứng
Trắc nghiệm Bài 20: Ôn tập chương 6
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Toán lớp 10 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDTC lớp 10 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 10 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật lớp 10 có đáp án - Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Vật lí lớp 10 có đáp án - Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án - Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 10 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Giáo Dục Quốc Phòng lớp 10 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm GDTC lớp 10 có đáp án – Cánh Diều