TOP 15 câu Trắc nghiệm Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2024) có đáp án - Hóa học 10

Bộ 15 bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 10 Bài 5: Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có đáp án đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 5.

1 2001 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ 150k mua trọn bộ Trắc nghiệm Hóa lớp 10 Kết nối tri thức bản word (cả năm) có đáp án chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 5: Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Kết nối tri thức

Câu 1. Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo ba nguyên tắc, nguyên tắc nào sau đây không đúng?

A. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử.

B. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng.

C. Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị trong nguyên tử được xếp thành một cột.

D. Các nguyên tố có cùng số electron lớp ngoài cùng xếp thành một đường chéo.

Đáp án: D

Giải thích:

Bảng tuần hoàn chứa 118 nguyên tố được sắp xếp theo các nguyên tắc sau:

+ Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử.

+ Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng.

+ Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị trong nguyên tử được xếp thành một cột.

Nguyên tắc không đúng: Các nguyên tố có cùng số electron lớp ngoài cùng xếp thành một đường chéo.

Câu 2. Trong bảng tuần hoàn, mỗi nguyên tố được xếp vào một ô, gọi là ô nguyên tố. Số thứ tự của ô là

A. số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó.

B. số neutron của nguyên tử nguyên tố đó.

C. số khối của nguyên tử nguyên tố đó.

D. số electron hóa trị của nguyên tử nguyên tố đó.

Đáp án: A

Giải thích:

Trong bảng tuần hoàn, mỗi nguyên tố được xếp vào một ô, gọi là ô nguyên tố. Số thứ tự của ô là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó.

Câu 3. Cho ô nguyên tố sau:

TOP 15 câu Trắc nghiệm Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có đáp án - Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Nguyên tố là aluminium.

B. Kí hiệu nguyên tố là Al.

C. Số hiệu nguyên tử là 13.

D. Kích thước của nguyên tử là 26,981538 pm.

Đáp án: D

Giải thích:

26,981538 chỉ nguyên tử khối trung bình của aluminium.

Câu 4. Chu kì là

A. dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số electron hóa trị, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.

B. dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số electron hóa trị, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân giảm dần.

C. dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.

D. dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân giảm dần.

Đáp án: C

Giải thích:

Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.

Câu 5. Nguyên tử của nguyên tố oxygen có Z = 8. Nguyên tố oxygen thuộc

A. chu kì 1.

B. chu kì 2.

C. chu kì 3.

D. chu kì 4.

Đáp án: B

Giải thích:

Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố oxygen (Z = 8): 1s22s22p4.

Nguyên tử oxygen có 2 lớp electron.

Số thứ tự chu kì = số lớp electron = 2.

Nguyên tố oxygen thuộc chu kì 2 trong bảng tuần hoàn.

Câu 6. Bảng tuần hoàn hiện nay có

A. 5 chu kì.

B. 6 chu kì.

C. 7 chu kì.

D. 8 chu kì.

Đáp án: C

Giải thích:

Bảng tuần hoàn hiện nay có 7 chu kì. Số thứ tự chu kì bằng số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố trong chu kì.

Câu 7. Nhóm nguyên tố gồm

A. các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số khối.

B. các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số neutron.

C. các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số proton.

D. các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cấu hình electron tương tự nhau.

Đáp án: D

Giải thích:

Nhóm nguyên tố gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cấu hình electron tương tự nhau, do đó có tính chất hóa học gần giống nhau và được xếp thành một cột.

Câu 8. Bảng tuần hoàn hiện nay có 18 cột, chia thành

A. 8 nhóm A và 10 nhóm B.

B. 10 nhóm A và 8 nhóm B.

C. 8 nhóm A và 8 nhóm B.

D. 10 nhóm A và 10 nhóm B.

Đáp án: C

Giải thích:

Bảng tuần toàn hiện nay có 18 cột, chia thành 8 nhóm A (IA đến VIIIA) và 8 nhóm B (IB đến VIIIB). Mỗi nhóm là một cột, riêng nhóm VIIIB gồm 3 cột.

Câu 9. Nguyên tử các nguyên tố trong cùng một nhóm A có

A. số lớp electron bằng nhau và bằng số thứ tự của nhóm (trừ He).

B. số electron hóa trị bằng nhau và bằng số thứ tự của nhóm (trừ He).

C. số phân lớp electron bằng nhau và bằng số thứ tự của nhóm (trừ He).

D. số khối bằng nhau và bằng số thứ tự của nhóm (trừ He).

Đáp án: B

Giải thích:

Nguyên tử các nguyên tố trong cùng một nhóm A có số electron hóa trị bằng nhau và bằng số thứ tự của nhóm (trừ He).

Câu 10. Nguyên tố s là nguyên tố mà

A. nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp s.

B. nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp p.

C. nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp d.

D. nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp f.

Đáp án: A

Giải thích:

Các nguyên tố s, p, d, f là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp s, p, d, f tương ứng.

Câu 11. Nguyên tử của nguyên tố sodium (Na) có Z = 11. Sodium là

A. nguyên tố s.

B. nguyên tố p.

C. nguyên tố d.

D. nguyên tố f.

Đáp án: A

Giải thích:

Cấu hình electron của nguyên tử sodium (Z = 11): 1s22s22p63s1.

Electron cuối cùng điền vào phân lớp s nên sodium là nguyên tố s.

Câu 12. Các nhóm A gồm

A. nguyên tố s và nguyên tố d.

B. nguyên tố p và nguyên tố f.

C. nguyên tố s và nguyên tố p.

D. nguyên tố d và nguyên tố f.

Đáp án: C

Giải thích:

Các nhóm A: gồm các nguyên tố s và nguyên tố p.

Các nhóm B: gồm các nguyên tố d và nguyên tố f.

Câu 13. Nhóm VIIIA gồm

A. các nguyên tố kim loại.

B. các nguyên tố phi kim.

C. các nguyên tố khí hiếm.

D. các nguyên tố phóng xạ.

Đáp án: C

Giải thích:

Nhóm VIIIA: gồm các nguyên tố khí hiếm.

Câu 14. Cho các phát biểu sau:

(a) Các nhóm IA, IIA, IIIA gồm các nguyên tố s và p là kim loại (trừ H và B).

(b) Các nhóm VA, VIA, VIIA: gồm các nguyên tố p, thường là khí hiếm.

(c) Các nhóm B gồm các nguyên tố d và f đều là kim loại chuyển tiếp.

(d) Nhóm VIIIA gồm các nguyên tố khí hiếm.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A. 4.

B. 3.

C. 2.

D. 1.

Đáp án: B

Giải thích:

Phát biểu đúng: (a), (c), (d).

Phát biểu không đúng: (b). Vì: Các nhóm VA, VIA, VIIA: gồm các nguyên tố p, thường là phi kim.

Câu 15. Nguyên tố sulfur có Z = 16. Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố sulfur thuộc

A. ô 16, chu kì 3, nhóm VIA.

B. ô 17, chu kì 3, nhóm VIIA.

C. ô 16, chu kì 3, nhóm VIIA.

D. ô 16, chu kì 2, nhóm VIA.

Đáp án: A

Giải thích:

Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố sulfur (Z = 16): 1s22s22p63s23p4.

Số thứ tự ô = số electron = 16.

Số thứ tự chu kì = số lớp electron = 3.

Số thứ tự nhóm A = số electron hóa trị = 6 ® nhóm VIA.

Vậy, nguyên tố sulfur thuộc ô 16, chu kì 3, nhóm VIA.

Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 10 sách Kết nối tri thức có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 6: Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm

Trắc nghiệm Bài 7: Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì

Trắc nghiệm Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Trắc nghiệm Bài 9: Ôn tập chương 2

Trắc nghiệm Bài 10: Quy tắc octet

1 2001 lượt xem
Mua tài liệu