TOP 10 câu Trắc nghiệm Bài mở đầu (Kết nối tri thức 2024) có đáp án - Hóa học 10
Bộ 10 bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 10 Bài: Mở đầu có đáp án đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Hóa học 10 Bài Mở đầu.
Chỉ 150k mua trọn bộ Trắc nghiệm Hóa lớp 10 Kết nối tri thức bản word (cả năm) có đáp án chi tiết:
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Trắc nghiệm Hóa 10 Bài: Mở đầu - Kết nối tri thức
Câu 1. Hóa học nghiên cứu về
A. thành phần và cấu trúc của các chất trong cơ thể con người.
B. thành phần, cấu trúc, tính chất, sự biến đổi của các chất và các hiện tượng kèm theo.
C. môi trường sống của con người như đất, nước, biến đổi khí hậu, …
D. các loại năng lượng tự nhiên nhằm cải thiện chất lượng cuộc sống của con người.
Đáp án: B
Giải thích:
Hóa học nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, sự biến đổi của các chất và các hiện tượng kèm theo.
Câu 2. Chọn đáp án đúng nhất. Đối tượng nghiên cứu của hóa học bao gồm
A. các chất vô cơ và các vật liệu tự nhiên.
B. các chất hữu cơ, các chất vô cơ.
C. các loại vật liệu tự nhiên và nhân tạo.
D. các chất hữu cơ, các chất vô cơ, các loại vật liệu tự nhiên và nhân tạo.
Đáp án: D
Giải thích:
Đối tượng nghiên cứu của hóa học bao gồm các chất hữu cơ, các chất vô cơ, các loại vật liệu tự nhiên và nhân tạo.
Câu 3. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Các chất hóa học có trong mọi thứ xung quanh ta như lương thực – thực phẩm; nhiên liệu; nguyên liệu, vật liệu để sản xuất; các loại thuốc chữa bệnh; …
B. Mỗi năm, hàng triệu tấn các hóa chất cơ bản như sulfuric acid hay ammonia, phân bón, chất dẻo, … được sản xuất để phục vụ nhu cầu của đời sống và công nghiệp.
C. Hóa học chỉ có ứng dụng trong sản xuất hóa chất và trồng trọt.
D. Nguồn năng lượng được coi như vô tận đối với loài người là năng lượng từ Mặt Trời.
Đáp án: C
Giải thích:
Hóa học có vai trò quan trọng với đời sống và sản xuất như: sản xuất thuốc chữa bệnh, thực phẩm, mĩ phẩm, năng lượng, hóa chất, vật liệu, môi trường, …
Câu 4. Hãy sắp xếp các hoạt động dưới đây theo các bước của quy trình nghiên cứu khoa học.
(1) Quan sát và đặt câu hỏi
(2) Lập kế hoạch thí nghiệm để kiểm chứng giả thuyết khoa học
(3) Đặt ra giả thuyết khoa học
(4) Phân tích kết quả thí nghiệm
(5) Tiến hành thí nghiệm
(6) So sánh kết quả với giả thuyết
(7) Báo cáo kết quả.
A. (1), (2), (3), (4), (5), (6), (7).
B. (1), (3), (2), (5), (4), (6), (7).
C. (1), (2), (3), (5), (4), (6), (7).
D. (2), (3), (4), (1), (6), (5), (7).
Đáp án: B
Giải thích:
Học, tìm hiểu và nghiên cứu hóa học có nhiều điểm chung với các môn khoa học tự nhiên khác, cụ thể là quy trình nghiên cứu cần thực hiện các bước theo sơ đồ dưới đây:
Bước 1: Quan sát và đặt câu hỏi
Bước 2: Đặt ra giả thuyết khoa học
Bước 3: Lập kế hoạch thí nghiệm để kiểm chứng giả thuyết khoa học
Bước 4: Tiến hành thí nghiệm
Bước 5: Phân tích kết quả thí nghiệm
Bước 6: So sánh kết quả với giả thuyết
Bước 7: Báo cáo kết quả.
® Thứ tự các bước: (1), (3), (2), (5), (4), (6), (7).
Câu 5. Để nghiên cứu về tính chất hóa học của chlorine, người ta thực hiện các thí nghiệm cho chlorine tác dụng với kim loại, hydrogen, dung dịch muối của halogen. Phương pháp nào được áp dụng trong hoạt động trên?
A. Phương pháp thực nghiệm.
B. Phương pháp mô hình.
C. Phương pháp phân tích.
D. Phương pháp so sánh.
Đáp án: A
Giải thích:
Để nghiên cứu về tính chất hóa học của chlorine, người ta thực hiện các thí nghiệm cho chlorine tác dụng với kim loại, hydrogen, dung dịch muối của halogen.
® Phương pháp thực nghiệm được áp dụng trong hoạt động trên.
Chú ý: Phương pháp thực nghiệm đóng vai trò cốt lõi của nghiên cứu khoa học. Các giả thuyết và mô hình hóa đều phải được kiểm chứng bằng thực nghiệm và từ thực nghiệm người ta có thể mô hình hóa thành quy luật.
Câu 6. Bệnh tiểu đường (đái tháo đường) hay còn gọi là bệnh đường huyết. Người mắc bệnh này tức là trong máu nồng độ đường vượt quá 0,1%. Đây là loại đường gì?
A. Fructose.
B. Glucose.
C. Sucrose.
D. Maltose.
Đáp án: B
Giải thích:
Nếu lượng glucose trong máu giảm thì người bị mắc bệnh suy nhược. Ngược lại, nếu lượng glucose trong máu tăng lên thì sẽ bị thải ra ngoài theo đường tiểu tiện, gây nên bệnh tiểu đường.
Câu 7. Để có thể làm sạch các vết dầu mỡ dính trên tay, chúng ta có thể rửa tay với
A. nước lọc.
B. nước muối pha loãng.
C. xà phòng.
D. nước đường.
Đáp án: C
Giải thích:
Dầu ăn có cấu tạo gồm glycerol và acid béo. Các liên kết C – H trong acid béo là liên kết không phân cực, làm cho dầu ăn có tính kị nước, nên nước không hòa tan dầu ăn.
Xà phòng hòa tan được dầu ăn vì một đầu phân tử xà phòng rất ưa nước, nó tan trong nước và dính chặt vào các phân tử nước. Đầu kị nước của phân tử xà phòng gắn chặt với chất béo, nhờ đó hòa tan và tẩy bỏ vết bẩn chưa chất béo trên da.
Câu 8. Để làm giảm lượng hydrochloric acid (HCl) trong dạ dày, người ta dùng loại thuốc có thành phần chính là chất nào sau đây?
A. NaHCO3.
B. NaOH.
C. Ca(OH)2.
D. NaCl.
Đáp án: A
Giải thích:
NaHCO3 có thể làm giảm bớt lượng HCl trong dạ dày:
NaHCO3 + HCl à NaCl + CO2+ H2O
Câu 9. Khí CO2 được coi là ảnh hưởng tới môi trường vì
A. rất độc.
B. không duy trì sự sống.
C. làm giảm lượng mưa.
D. gây hiệu ứng nhà kính.
Đáp án: D
Giải thích:
Khí CO2 được coi là ảnh hưởng tới môi trường vì gây hiệu ứng nhà kính.
Câu 10. Biện pháp nào duy trì nguồn cung cấp oxygen trong không khí?
A. Trồng cây gây rừng, chăm sóc cây xanh.
B. Thải các khí thải ra môi trường không qua xử lí.
C. Đốt rừng làm rẫy.
D. Xây dựng các khu công nghiệp.
Đáp án: A
Giải thích:
Trồng cây gây rừng, chăm sóc cây xanh để duy trì nguồn cung cấp oxygen trong không khí.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 10 sách Kết nối tri thức có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Bài 1: Thành phần của nguyên tử
Trắc nghiệm Bài 2: Nguyên tố hóa học
Trắc nghiệm Bài 3: Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
Trắc nghiệm Bài 4: Ôn tập chương 1
Trắc nghiệm Bài 5: Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Toán lớp 10 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDTC lớp 10 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 10 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật lớp 10 có đáp án - Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Vật lí lớp 10 có đáp án - Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án - Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 10 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Giáo Dục Quốc Phòng lớp 10 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm GDTC lớp 10 có đáp án – Cánh Diều