TOP 15 câu Trắc nghiệm Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2024) có đáp án - Hóa học 10

Bộ 15 bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 10 Bài 1: Thành phần của nguyên tử có đáp án đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 1.

1 3727 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ 150k mua trọn bộ Trắc nghiệm Hóa lớp 10 Kết nối tri thức bản word (cả năm) có đáp án chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 1: Thành phần của nguyên tử - Kết nối tri thức

Câu 1. Nguyên tử chứa những hạt mang điện là

A. proton và neutron.

B. proton và electron.

C. proton, neutron và electron.

D. electron và neutron.

Đáp án: B

Giải thích:

Nguyên tử gồm hạt nhân (chứa proton mang điện tích dương và neutron không mang điện) và vỏ nguyên tử (chứa electron mang điện tích âm).

Câu 2. Vỏ nguyên tử chứa

A. các electron mang điện tích dương, chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân.

B. các electron không mang điện tích, chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân.

C. các electron mang điện tích âm, chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân.

D. các proton và neutron, chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân.

Đáp án: C

Giải thích:

Vỏ nguyên tử chứa các electron mang điện tích âm, chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân.

Câu 3. Nguyên tử trung hòa về điện, vì

A. số proton bằng số electron.

B. số proton bằng số neutron.

C. số electron bằng số neutron.

D. tất cả các hạt trong nguyên tử đều không mang điện.

Đáp án: A

Giải thích:

Nguyên tử gồm hạt nhân (chứa proton mang điện tích dương và neutron không mang điện) và vỏ nguyên tử (chứa electron mang điện tích âm).

Trong nguyên tử, số proton bằng số electron. Nguyên tử trung hòa về điện.

Câu 4. Nguyên tử sodium có 11 proton. Số electron trong nguyên tử sodium là

A. 12.

B. 11.

C. 10.

D. 9.

Đáp án: B

Giải thích:

Trong nguyên tử sodium, số proton = số electron = 11.

Câu 5. Khối lượng của nguyên tử tập trung hầu hết ở

A. vỏ nguyên tử.

B. hạt nhân nguyên tử.

C. phần không gian trống trong nguyên tử.

D. một phần hạt nhân nguyên tử.

Đáp án: B

Giải thích:

Khối lượng của electron rất nhỏ, không đáng kể so với khối lượng của proton hay neutron nên khối lượng của nguyên tử tập trung hầu hết ở hạt nhân.

Câu 6. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Kích thước của nguyên tử là khoảng không gian tạo bởi sự chuyển động của các electron.

B. Các nguyên tử khác nhau có số electron khác nhau nên có kích thước khác nhau.

C. Kích thước nguyên tử rất nhỏ nên thường được biểu diễn bằng đơn vị picomet (pm) hay Ăngstrom (Α˙).

D. Hạt nhân nguyên tử có kích thước gần bằng kích thước nguyên tử.

Đáp án: D

Giải thích:

Hạt nhân nguyên tử có đường kính khoảng 10-2 pm, kích thước nhỏ hơn nhiều so với kích thước nguyên tử.

Câu 7. Có thể biểu thị khối lượng nguyên tử theo đơn vị khối lượng nguyên tử, kí hiệu amu. Trong đó:

A. 1 amu = 1,661.10-27 kg.

B. 1 amu = 1,661.10-27 g.

C. 1 amu = 1,661.10-24 kg.

D. 1 amu = 1,661.10-24 mg.

Đáp án: A

Giải thích:

Có thể biểu thị khối lượng nguyên tử theo đơn vị khối lượng nguyên tử, kí hiệu amu.

1 amu = 1,661.10-27 kg.

Câu 8. 1 amu được định nghĩa bằng

A. TOP 15 câu Trắc nghiệm Thành phần của nguyên tử có đáp án - Hóa lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1) khối lượng 1 nguyên tử nitrogen – 14.

B. TOP 15 câu Trắc nghiệm Thành phần của nguyên tử có đáp án - Hóa lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1) khối lượng 1 nguyên tử carbon – 12.

C. TOP 15 câu Trắc nghiệm Thành phần của nguyên tử có đáp án - Hóa lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1) khối lượng 1 nguyên tử carbon – 12.

D. TOP 15 câu Trắc nghiệm Thành phần của nguyên tử có đáp án - Hóa lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1) khối lượng 1 nguyên tử nitrogen – 14.

Đáp án: A

Giải thích:

1 amu được định nghĩa bằng TOP 15 câu Trắc nghiệm Thành phần của nguyên tử có đáp án - Hóa lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1) khối lượng 1 nguyên tử carbon – 12.

1 amu = 1,661.10-27 kg.

Câu 9. Khối lượng của một nguyên tử oxygen là 15,990 amu. Biết 1 amu = 1,661.10-27 kg. Một nguyên tử oxygen có khối lượng là

A. 2,656.10-24 kg.

B. 3,126.10-26 kg.

C. 2,656.10-26 kg.

D. 3,126.10-24 kg.

Đáp án: C

Giải thích:

Một nguyên tử oxygen có khối lượng là:

TOP 15 câu Trắc nghiệm Thành phần của nguyên tử có đáp án - Hóa lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)(kg).

Câu 10. Cho biết khối lượng của các hạt proton, neutron và electron:

TOP 15 câu Trắc nghiệm Thành phần của nguyên tử có đáp án - Hóa lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Một loại nguyên tử nitrogen có 7 proton và 7 neutron trong hạt nhân. Khối lượng của nguyên tử nitrogen là

A. 13,000 amu.

B. 13,025 amu.

C. 14,385 amu.

D. 14,00385 amu.

Đáp án: A

Giải thích:

Trong nguyên tử, số proton = số electron = 7.

Khối lượng nguyên tử nitrogen là:

mp + mn + me = 1×7 + 0,00055×7 + 1×7 = 14,00385 (amu).

Câu 11: Số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) bằng

A. số proton.

B. số neutron.

C. tổng số proton và electron.

D. tổng số proton và neutron.

Đáp án: A

Giải thích:

Số proton trong hạt nhân nguyên tử bằng số đơn vị điện tích hạt nhân, kí hiệu là Z.

Câu 12: Hạt nhân nguyên tử chlorine (Cl) có 17 proton. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử chlorine là

A. 17.

B. 16.

C. 15.

D. 14.

Đáp án: A

Giải thích:

Số proton trong hạt nhân nguyên tử bằng số đơn vị điện tích hạt nhân, kí hiệu là Z.

Hạt nhân nguyên tử Cl có 17 proton nên số đơn vị điện tích hạt nhân là Z = 17.

Câu 13: Số khối (A) bằng

A. tổng số proton và tổng số electron trong hạt nhân của một nguyên tử.

B. tổng số proton và tổng số neutron trong hạt nhân của một nguyên tử.

C. tổng số neutron và tổng số electron trong hạt nhân của một nguyên tử.

D. tổng số proton, neutron và electron trong hạt nhân của một nguyên tử.

Đáp án: B

Giải thích:

Tổng số proton và tổng số neutron (kí hiệu là N) trong hạt nhân của một nguyên tử được gọi là số khối (hay số nucleon), kí hiệu là A.

A = Z + N

Câu 14: Hạt nhân nguyên tử K có số proton là 19 và số neutron là 20. Số khối của hạt nhân nguyên tử K là

A. 19.

B. 20.

C. 38.

D. 39.

Đáp án: D

Giải thích:

Tổng số proton và tổng số neutron (kí hiệu là N) trong hạt nhân của một nguyên tử được gọi là số khối (hay số nucleon), kí hiệu là A.

A = Z + N = 19 + 20 = 39

Câu 15: Aluminium (nhôm) là kim loại phổ biến nhất trên vỏ Trái Đất, được sử dụng trong các ngành xây dựng, ngành điện hoặc sản xuất đồ gia dụng. Hạt nhân của nguyên tử aluminium có điện tích bằng +13 và số khối bằng 27. Số proton, neutron và electron trong nguyên tử aluminium lần lượt là:

A. 13, 13, 14.

B. 13, 14, 13.

C. 14, 14, 13.

D. 14, 13, 14.

Đáp án: B

Giải thích:

Số proton = Số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) = 13.

® Số electron = Số proton = 13.

A = Z + N ® N = A – Z = 27 – 13 = 14.

Vậy, số proton, neutron và electron trong nguyên tử aluminium lần lượt là: 13, 14, 13.

Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 10 sách Kết nối tri thức có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 2: Nguyên tố hóa học

Trắc nghiệm Bài 3: Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử

Trắc nghiệm Bài 4: Ôn tập chương 1

Trắc nghiệm Bài 5: Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Trắc nghiệm Bài 6: Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm

1 3727 lượt xem
Mua tài liệu