TOP 15 câu Trắc nghiệm Ôn tập chương 6 (Kết nối tri thức 2024) có đáp án - Hóa học 10
Bộ 15 bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 10 Bài 20: Ôn tập chương 6 có đáp án đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 20.
Chỉ 150k mua trọn bộ Trắc nghiệm Hóa lớp 10 Kết nối tri thức bản word (cả năm) có đáp án chi tiết:
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 20: Ôn tập chương 6 - Kết nối tri thức
Câu 1. Tốc độ phản ứng đặc trưng cho
A. sự nhanh chậm của một phản ứng hóa học.
B. thời gian để phản ứng xảy ra hoàn toàn.
C. mức độ phản ứng của các chất tham gia.
D. sự thay đổi khối lượng của các chất tham gia.
Đáp án: A
Giải thích:
Tốc độ phản ứng đặc trưng cho sự nhanh chậm của một phản ứng hóa học.
Câu 2. Khi tăng diện tích bề mặt tiếp xúc thì
A. tốc độ phản ứng tăng.
B. tốc độ phản ứng giảm.
C. tốc độ phản ứng không thay đổi.
D. tốc độ phản ứng tăng lên gấp đôi.
Đáp án: A
Giải thích:
Khi tăng diện tích bề mặt tiếp xúc, số va chạm giữa các chất đầu tăng lên, số va chạm hiệu quả cũng tăng theo, dẫn đến tốc độ phản ứng tăng.
Câu 3. Khi tăng nhiệt độ thì
A. tốc độ phản ứng tăng.
B. tốc độ phản ứng giảm.
C. tốc độ phản ứng tăng lên gấp đôi.
D. tốc độ phản ứng giảm đi một nửa.
Đáp án: A
Giải thích:
Khi tăng nhiệt độ, các hạt (phân tử, nguyên tử hoặc ion) sẽ chuyển động nhanh hơn, động năng cao hơn. Khi đó, số va chạm hiệu quả giữa các hạt tăng lên, dẫn đến tốc độ phản ứng tăng.
Câu 4. Ở nhiệt độ không đổi, tốc độ phản ứng
A. tỉ lệ nghịch với tích số nồng độ các chất phản ứng với số mũ thích hợp.
B. tỉ lệ thuận với tích số nồng độ các chất phản ứng với số mũ thích hợp.
C. tỉ lệ thuận với tổng nồng độ các chất phản ứng với số mũ thích hợp.
D. tỉ lệ nghịch với tổng nồng độ các chất phản ứng với số mũ thích hợp.
Đáp án: B
Giải thích:
Ở nhiệt độ không đổi, tốc độ phản ứng tỉ lệ thuận với tích số nồng độ các chất phản ứng với số mũ thích hợp. Đối với phản ứng đơn giản (phản ứng chỉ xảy ra qua một giai đoạn), số mũ là hệ số của chất tham gia trong phương trình hóa học.
Câu 5. Cho các phản ứng sau:
(a) Than cháy.
(b) Sắt bị gỉ.
(c) Tinh bột lên men rượu.
Trong các phản ứng trên, phản ứng nào xảy ra chậm?
A. (a).
B. (a) và (b).
C. (a) và (c).
D. (b) và (c).
Đáp án: D
Giải thích:
Phản ứng xảy ra nhanh: (a) Than cháy.
Phản ứng xảy ra chậm: (b) Sắt bị gỉ; (c) Tinh bột lên men rượu.
Câu 6. Khi nồng độ của tất cả các chất đầu đều bằng đơn vị thì
A. hằng số tốc độ k lớn hơn tốc độ phản ứng.
B. hằng số tốc độ k nhỏ hơn tốc độ phản ứng.
C. hằng số tốc độ k bằng tốc độ phản ứng.
D. hằng số tốc độ k gấp đôi tốc độ phản ứng.
Đáp án: C
Giải thích:
Hằng số tốc độ k là tốc độ phản ứng khi nồng độ của tất cả các chất đầu đều bằng đơn vị.
Câu 7. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đa số các phản ứng hóa học có tốc độ giảm dần theo thời gian.
B. Khi nồng độ chất tan trong dung dịch tăng, tốc độ phản ứng tăng.
C. Sau phản ứng, kích thước, hình dạng, độ xốp, … của chất xúc tác không đổi.
D. Việc thay đổi áp suất không làm ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng không có chất khí tham gia.
Đáp án: C
Giải thích:
Sau phản ứng, khối lượng, bản chất hóa học của chất xúc tác không đổi, tuy nhiên, kích thước, hình dạng, độ xốp, … có thể thay đổi.
Câu 8. Thực hiện hai phản ứng phân hủy H2O2:
Thí nghiệm 1: Có xúc tác MnO2.
Thí nghiệm 2: Không dùng xúc tác.
So sánh tốc độ thoát khí ở hai thí nghiệm.
A. Thí nghiệm 1 có tốc độ thoát khí oxygen nhanh hơn.
B. Thí nghiệm 2 có tốc độ thoát khí oxygen nhanh hơn.
C. Cả 2 thí nghiệm có tốc độ thoát khí như nhau.
D. Không so sánh được.
Đáp án: A
Giải thích:
Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng nhưng nó không bị biến đổi về lượng và chất sau phản ứng.
® Thí nghiệm 1 có tốc độ thoát khí oxygen nhanh hơn.
Câu 9. Cho phản ứng đơn giản: aA + bB cC + dD. Biểu thức tốc độ phản ứng theo hằng số tốc độ phản ứng là:
A. .
B. .
C. .
D. .
Đáp án: C
Giải thích:
Ở nhiệt độ không đổi, tốc độ phản ứng tỉ lệ thuận với tích số nồng độ các chất phản ứng với số mũ thích hợp. Đối với phản ứng đơn giản (phản ứng chỉ xảy ra qua một giai đoạn), số mũ là hệ số của chất tham gia trong phương trình hóa học.
® .
Câu 10. Cho khoảng 2 gam zinc (kẽm) dạng hạt vào một cốc đựng dung dịch H2SO4 2M (dư) ở nhiệt độ phòng. Nếu thay dung dịch H2SO4 2M bằng dung dịch H2SO4 1M có cùng thể tích (các điều kiện khác giữ nguyên) thì
A. tốc độ phản ứng không đổi.
B. tốc độ phản ứng tăng lên.
C. tốc độ phản ứng giảm đi.
D. tốc độ phản ứng tăng lên 2 lần.
Đáp án: C
Giải thích:
Khi nồng độ chất phản ứng giảm đi, số va chạm giữa các hạt giảm đi, làm số va chạm hiệu quả cũng giảm đi và dẫn đến tốc độ phản ứng giảm.
® Nếu thay dung dịch H2SO4 2M bằng dung dịch H2SO4 1M có cùng thể tích (các điều kiện khác giữ nguyên) thì tốc độ phản ứng giảm đi.
Câu 11. Nung đá vôi ở nhiệt độ cao hơn để sản xuất vôi sống. Người ta đã lợi dụng yếu tố nào để tăng tốc độ phản ứng trên?
A. Nồng độ.
B. Áp suất.
C. Nhiệt độ.
D. Chất xúc tác.
Đáp án: C
Giải thích:
Nung đá vôi ở nhiệt độ cao hơn để sản xuất vôi sống.
Người ta đã lợi dụng yếu tố nhiệt độ để tăng tốc độ phản ứng trên.
Chú ý: Khi tăng nhiệt độ, các hạt (phân tử, nguyên tử hoặc ion) sẽ chuyển động nhanh hơn, động năng cao hơn. Khi đó, số va chạm hiệu quả giữa các hạt tăng lên, dẫn đến tốc độ phản ứng tăng.
Câu 12. Phản ứng giữa H2 và N2 là phản ứng đơn giản: N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g). Viết biểu thức tốc độ phản ứng theo hằng số tốc độ phản ứng.
A. .
B. .
C. .
D. .
Đáp án: D
Giải thích:
Phản ứng giữa H2 và N2:
N2(g) + 3H2(g) ® 2NH3(g).
Biểu thức tốc độ phản ứng theo hằng số tốc độ phản ứng: .
Câu 13. Xét phản ứng: 2NO + O2 2NO. Khi nồng độ NO tăng lên 2 lần thì tốc độ phản ứng
A. tăng lên 2 lần.
B. tăng lên 4 lần.
C. giảm đi 2 lần.
D. giảm đi 4 lần.
Đáp án: B
Giải thích:
Xét phản ứng: 2NO + O2 ® 2NO.
Biểu thức tốc độ phản ứng theo hằng số tốc độ phản ứng: .
Khi nồng độ NO tăng lên 2 lần thì tốc độ phản ứng là:
.
® Tốc độ phản ứng tăng lên 4 lần.
Câu 14. Hydrogen peroxide phân hủy theo phản ứng: 2H2O2 2H2O + O2. Sau 15 phút phản ứng, thể tích oxygen thu được là 16 cm3. Tính tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian trên.
A. 2,108 cm3/phút.
B. 1,067 cm3/phút.
C. 1,368 cm3/phút.
D. 1,896 cm3/phút.
Đáp án: B
Giải thích:
Tốc độ trung bình của phản ứng:
(cm3/phút).
Câu 15. Ở 20oC, tốc độ một phản ứng là 0,05 mol/(L.min). Ở 30oC, tốc độ phản ứng này là 0,15 mol/(L.min). Dự đoán tốc độ phản ứng trên ở 40oC (giả thiết hệ số nhiệt g trong khoảng này không thay đổi).
A. 0,45 mol/(L.min).
B. 0,35 mol/(L.min).
C. 0,25 mol/(L.min).
D. 0,15 mol/(L.min).
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có: .
® (mol/(L.min)).
Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 10 sách Kết nối tri thức có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Bài 18: Ôn tập chương 5
Trắc nghiệm Bài 19: Tốc độ phản ứng
Trắc nghiệm Bài 21: Nhóm halogen
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Toán lớp 10 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDTC lớp 10 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 10 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật lớp 10 có đáp án - Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Vật lí lớp 10 có đáp án - Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án - Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 10 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Giáo Dục Quốc Phòng lớp 10 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm GDTC lớp 10 có đáp án – Cánh Diều