- Hành chính
- Thuế - Phí - Lệ Phí
- Thương mại - Đầu tư
- Bất động sản
- Bảo hiểm
- Cán bộ - công chức - viên chức
- Lao động - Tiền lương
- Dân sự
- Hình sự
- Giao thông - Vận tải
- Lĩnh vực khác
- Biểu mẫu
-
Chủ đề nổi bật
- Cư trú (219)
- Căn cước công dân (156)
- Mã số thuế (145)
- Hộ chiếu (133)
- Thuế thu nhập cá nhân (115)
- Nghĩa vụ quân sự (104)
- Doanh nghiệp (98)
- Thai sản (97)
- Bảo hiểm xã hội (87)
- Tiền lương (78)
- Tạm trú (77)
- Hợp đồng (76)
- Hưu trí (62)
- Lương hưu (61)
- Bảo hiểm thất nghiệp (54)
- Lao động (45)
- Thuế (45)
- Thuế giá trị gia tăng (44)
- Sổ đỏ (42)
- Đất đai (41)
- Hình sự (41)
- Chung cư (40)
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (38)
- Thuế môn bài (38)
- Quyền sử dụng đất (37)
- Tra cứu mã số thuế (37)
- Nghĩa vụ công an (37)
- Đăng ký mã số thuế (34)
- Pháp luật (34)
- Hành chính (31)
- Bộ máy nhà nước (30)
- Lương cơ bản (30)
- Bảo hiểm y tế (30)
- Nhà ở (30)
- Dân sự (26)
- Trách nhiệm hình sự (26)
- Thuế đất (26)
- Khai sinh (26)
- Hóa đơn (24)
- Bảo hiểm (22)
- Xây dựng (21)
- Kết hôn (21)
- Quyết toán thuế TNCN (21)
- Thương mại (19)
- Xử phạt hành chính (19)
- Hàng hóa (17)
- Trợ cấp - phụ cấp (17)
- Đóng thuế TNCN (17)
- Nộp thuế (17)
- Hợp đồng lao động (17)
- Giáo dục (16)
- Hưởng BHTN (16)
- Vốn (16)
- Hôn nhân gia đình (15)
- Văn hóa xã hội (14)
- Người phụ thuộc (14)
- Kinh doanh (14)
- Đầu tư (14)
- Ly hôn (13)
- Gia hạn, đổi hộ chiếu (13)
Xin cấp bản sao Giấy khai sinh thì phải khai báo những thông tin nào? Không có bản sao Giấy khai sinh thì đăng ký lại khai sinh được không mới nhất 2025
:
1. Xin cấp bản sao Giấy khai sinh thì phải khai báo những thông tin nào?
Theo quy định tại Điều 7 Thông tư 01/2022/TT-BTP trên thì người xin cấp bản sao Giấy khai sinh có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin cần thiết gồm:
- Tên giấy tờ hộ tịch;
- Số, ngày, tháng, năm đăng ký, cơ quan đã đăng ký việc hộ tịch.
Trường hợp không cung cấp được đầy đủ các thông tin này thì người yêu cầu phải cung cấp được thông tin cơ bản trong giấy tờ hộ tịch đã đăng ký để có cơ sở tra cứu.
Cụ thể, Điều 7 Thông tư 01/2022/TT-BTP như sau:
Cấp bản sao trích lục hộ tịch
1. Người yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch, bản sao Giấy khai sinh có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin cần thiết gồm: tên giấy tờ hộ tịch; số, ngày, tháng, năm đăng ký, cơ quan đã đăng ký việc hộ tịch.
2. Trường hợp không cung cấp được đầy đủ các thông tin nêu tại Khoản 1
Điều này, thì người yêu cầu phải cung cấp được thông tin cơ bản trong giấy tờ hộ tịch đã đăng ký để có cơ sở tra cứu.
Ví dụ:
- Đề nghị cấp bản sao Trích lục kết hôn nhưng không cung cấp được số Giấy chứng nhận kết hôn, ngày, tháng, năm đăng ký kết hôn thì phải cung cấp được các thông tin về họ, chữ đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh của vợ và chồng.
- Đề nghị cấp bản sao Giấy khai sinh nhưng không cung cấp được số Giấy khai sinh, ngày, tháng, năm đăng ký khai sinh thì phải cung cấp được họ, chữ đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh của người được khai sinh; họ, chữ đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh của cha, mẹ người được khai sinh.
- Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch, bản sao Giấy khai sinh không cung cấp đầy đủ hoặc cung cấp các thông tin không chính xác, không thể tra cứu được thông tin thì cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối giải quyết.
2. Không có bản sao Giấy khai sinh thì đăng ký lại khai sinh được không?
Không có bản sao Giấy khai sinh thì vẫn được đăng ký lại khai sinh. Cụ thể, căn cứ khoản 5 Điều 26 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về thủ tục đăng ký lại khai sinh như sau:
Thủ tục đăng ký lại khai sinh
...
4. Trường hợp người yêu cầu có bản sao Giấy khai sinh trước đây được cấp hợp lệ thì nội dung đăng ký khai sinh được ghi theo nội dung bản sao Giấy khai sinh; phần khai về cha, mẹ được ghi theo thời điểm đăng ký lại khai sinh.
5. Trường hợp người yêu cầu không có bản sao Giấy khai sinh nhưng hồ sơ, giấy tờ cá nhân có sự thống nhất về nội dung khai sinh thì đăng ký lại theo nội dung đó. Nếu hồ sơ, giấy tờ không thống nhất về nội dung khai sinh thì nội dung khai sinh được xác định theo hồ sơ, giấy tờ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp chính thức hợp lệ đầu tiên; riêng đối với cán bộ, công chức, viên chức, người đang công tác trong lực lượng vũ trang thì nội dung khai sinh được xác định theo văn bản của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều này.
6. Bộ Tư pháp hướng dẫn chi tiết hồ sơ, giấy tờ, tài liệu là cơ sở để đăng ký lại khai sinh theo quy định tại Điều này.
Vì vậy, có thể đăng ký lại khai sinh nếu:
- Không còn lưu trữ sổ hộ tịch gốc (cả bản chính lẫn bản sao).
- Người yêu cầu cung cấp đủ thông tin, giấy tờ chứng minh về nhân thân (nếu có).
- Nếu hồ sơ, giấy tờ cá nhân của người yêu cầu đăng ký lại khai sinh có sự thống nhất về nội dung khai sinh thì đăng ký lại theo nội dung đó.
Hồ sơ đăng ký lại khai sinh:
- Tờ khai đăng ký lại khai sinh (theo mẫu).
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh về nhân thân:
- Bản sao sổ hộ khẩu, CCCD/CMND, hoặc Hộ chiếu.
- Giấy tờ chứng minh quan hệ cha mẹ con (nếu có).
- Giấy tờ khác liên quan (nếu có).
Thời gian giải quyết: Không quá 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lưu ý: Nếu không có đủ giấy tờ, cơ quan hộ tịch có thể hướng dẫn thực hiện xác minh bổ sung trước khi quyết định cấp lại Giấy khai sinh.
3. Giấy khai sinh có giá trị pháp lý thế nào?
Giá trị pháp lý của Giấy khai sinh được quy định cụ thể tại Điều 6 Nghị định 123/2015/NĐ-CP như sau:
- Giấy khai sinh là giấy tờ hộ tịch gốc của cá nhân.
- Mọi hồ sơ, giấy tờ của cá nhân có nội dung về họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha, mẹ, con phải phù hợp với Giấy khai sinh của người đó.
- Trường hợp nội dung trong hồ sơ, giấy tờ cá nhân khác với nội dung trong Giấy khai sinh của người đó thì Thủ trưởng cơ quan, tổ chức quản lý hồ sơ hoặc cấp giấy tờ có trách nhiệm điều chỉnh hồ sơ, giấy tờ theo đúng nội dung trong Giấy khai sinh.
4. Làm bản sao giấy khai sinh mất bao lâu? Xin giấy khai sinh bản sao ở đâu?
Hiện nay việc làm bản sao giấy khai sinh còn có tên gọi khác là trích lục bản sao giấy khai sinh. Có 02 hình thức làm bản sao giấy khai sinh cụ thể:
4.1 Nộp hồ sơ trực tiếp
- Người có yêu cầu cấp bản sao Trích lục giấy khai sinh nộp hồ sơ đề nghị cấp bản sao Trích lục giấy khai sinh tại Bộ phận một cửa/Trung tâm hành chính công của Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử có thẩm quyền; nộp phí, lệ phí theo quy định pháp luật.
- Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
4.2 Nộp hồ sơ trực tuyến
- Người có yêu cầu cấp bản sao Trích lục giấy khai sinh truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dichvucong.---.gov.vn), đăng ký tài khoản (nếu chưa có tài khoản), xác thực người dùng theo hướng dẫn, đăng nhập vào hệ thống, xác định đúng Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử có thẩm quyền.
- Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
4.3 Thời hạn làm giấy khai sinh cho con
Căn cứ theo Điều 15 Luật Hộ tịch 2014 quy định về trách nhiệm đăng ký khai sinh cụ thể như sau:
Điều 15. Trách nhiệm đăng ký khai sinh
1. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày sinh con, cha hoặc mẹ có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho con; trường hợp cha, mẹ không thể đăng ký khai sinh cho con thì ông hoặc bà hoặc người thân thích khác hoặc cá nhân, tổ chức đang nuôi dưỡng trẻ em có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ em.
2. Công chức tư pháp - hộ tịch thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc đăng ký khai sinh cho trẻ em trên địa bàn trong thời hạn quy định; trường hợp cần thiết thì thực hiện đăng ký khai sinh lưu động.
Qua đó, thời hạn làm giấy khai sinh cho con là 60 ngày kể từ ngày sinh con. Cụ thể cha hoặc mẹ có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho con; nếu không thể đăng ký thì ông hoặc bà hoặc người thân thích khác hoặc cá nhân, tổ chức đang nuôi dưỡng trẻ em có trách nhiệm đăng ký khai sinh.
5. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết cấp bản sao giấy khai sinh
Căn cứ theo quy định cụ thể tại Điều 4 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP của Chính Phủ quy định về Cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch có nội dung cụ thể như sau:
- Cơ quan, tổ chức đang quản lý sổ gốc có thẩm quyền và trách nhiệm cấp bản sao từ sổ gốc theo quy định tại Nghị định này, trừ trưởng hợp pháp luật có quy định khác.
- Việc cấp bản sao từ sổ gốc được thực hiện đồng thời với việc cấp bản chính hoặc sau thời điểm cấp bản chính.
Như vậy, căn cứ theo quy định được nêu cụ thể bên trên thì cơ quan có thẩm quyền giải quyết việc cấp bản sao giấy khai sinh sẽ là cơ quan nơi đang thực hiện việc quản lý sổ gốc hay chính là giấy khai sinh gốc. Hiện nay, cơ quan quản lý hộ tịch bao gồm UBND cấp xã và UBND cấp huyện nơi đăng ký khai sinh ban đầu. Theo đó, tùy thuộc vào thời điểm xin cấp bản sao giấy khai sinh đang do cơ quan nào quản lý thì cơ quan đó có thẩm quyền giải quyết việc cấp bản sao.
6. Thủ tục cấp bản sao giấy khai sinh
6.1 Đối tượng được yêu cầu cấp bản sao giấy tờ khai sinh
Người được yêu cầu cấp bản sao giấy khai sinh sổ gốc phải đáp ứng điều kiện tại Điều 16 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, tức là bao gồm các đối tượng sau:
- Cá nhân, tổ chức được cấp bản chính
- Người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của cá nhân, tổ chức được cấp bản chính
- Cha, mẹ, con; vợ, chồng; anh, chị, em ruột; người thừa kế khác của người cấp bản chính trong trường hợp người đó đã chết.
6.2 Hồ sơ để cấp bản sao giấy khai sinh từ sổ gốc
Hồ sơ xin trích lục bản sao giấy khai sinh bao gồm các loại giấy tờ, tài liệu cụ thể như sau:
- Tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch theo mẫu được quy định sẵn.
- Giấy tờ tùy thân (hộ chiếu/chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng).
- Giấy tờ ủy quyền (Trong trường hợp ủy quyền thực hiện thủ tục).
- Sổ hộ khẩu của chủ thể là người yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch.
Trong trường hợp hồ sơ được gửi qua bưu điện và các chủ thể muốn nhận giấy khai sinh thông qua đường bưu điện, các chủ thể đó cũng sẽ cần chuẩn bị thêm một khoản phí cho dịch vụ gửi hàng qua bưu điện, mức giá thực tế sẽ tùy thuộc vào hãng dịch vụ bưu điện các chủ thể đó lựa chọn sử dụng.
Lưu ý:
- Đối với trường hợp người được ủy quyền không phải là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người được ủy quyền, cần phải có văn bản ủy quyền được công chứng, chứng thực theo quy định;
- Đối với trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người được ủy quyền.
6.3 Trình tự tiến hành thủ tục xin cấp giấy khai sinh bản sao
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ: Người có nhu cầu cấp bản sao giấy khai sinh cần phải chuẩn bị hồ sơ để xin cấp bản sao giấy khai sinh. Hồ sơ để cấp bản sao giấy khai sinh từ sổ gốc được quy định tại Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP.
- Bước 2: Nộp hồ sơ
- Sau khi hoàn tất hồ sơ và cung cấp đầy đủ những giấy tờ liên quan, người có yêu cầu xin cấp trích lục giấy khai sinh sẽ nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền về quản lý cơ sở dữ liệu hộ tịch. Cụ thể là tại Ủy ban nhân dân cấp xã/ phường/ thị trấn nơi đăng ký thường trú.
- Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao khai sinh từ bản gốc gửi yêu cầu qua bưu điện thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực của các giấy tờ phải xuất trình nêu trên. 01 phong bì dán tem ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận cho cơ quan, tổ chức cấp bản sao.
- Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu các thông tin ghi trong Tờ khai và tính hợp lệ của các giấy tờ do người yêu cầu cung cấp.
- Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ căn cứ vào hệ thống cơ sở dữ liệu hộ tịch và ghi rõ nội dung bản sao khai sinh theo đúng nội dung đã ghi nhận trong sổ gốc. Sau đó sẽ báo cáo lên Thủ trưởng cơ quan quản lý về cơ sở dữ liệu hộ tịch và ký xác nhận về việc cấp trích lục cho người yêu cầu.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm hướng dẫn để hoàn thiện hồ sơ theo quy định cho người đến nộp. Sau khi được hướng dẫn mà vẫn không được hoàn thiện, bổ sung đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận sẽ từ chối tiếp nhận hồ sơ và việc từ chối này phải được thể hiện qua văn bản và ghi rõ lý do từ chối.
7. Các câu hỏi thường gặp
7.1. Bản sao Giấy khai sinh là gì?
Bản sao Giấy khai sinh là tài liệu được cấp từ Sổ hộ tịch hoặc chứng thực từ bản chính Giấy khai sinh, có giá trị pháp lý như bản chính trong các giao dịch dân sự và hành chính.
7.2 . Nếu sổ hộ tịch bị mất, phải làm thế nào?
Trong trường hợp Sổ hộ tịch không còn lưu trữ thông tin, bạn cần thực hiện thủ tục đăng ký lại khai sinh. Thủ tục này áp dụng khi cả Giấy khai sinh bản chính lẫn bản sao không còn.
7.3. Điều kiện để đăng ký lại khai sinh là gì?
- Không còn lưu trữ được thông tin khai sinh trong Sổ hộ tịch.
- Người yêu cầu cung cấp đủ thông tin cơ bản và giấy tờ liên quan đến nhân thân (như CCCD, giấy tờ chứng minh quan hệ cha mẹ con).
7.4. Có phải xác minh khi đăng ký lại khai sinh không?
Có thể. Cơ quan hộ tịch sẽ tiến hành xác minh nếu hồ sơ không đủ cơ sở chứng minh thông tin nhân thân. Quá trình này đảm bảo thông tin đăng ký lại là chính xác.
7.5. Đăng ký lại khai sinh có phải làm ở nơi đăng ký ban đầu không?
Không bắt buộc. Bạn có thể đăng ký lại tại UBND cấp xã nơi cư trú hiện tại hoặc nơi đã đăng ký khai sinh trước đây.
7.6 Có thể ủy quyền người khác đi xin bản sao hoặc đăng ký lại khai sinh không?
Có. Bạn cần cung cấp giấy ủy quyền hợp pháp, kèm giấy tờ tùy thân của cả người ủy quyền và người được ủy quyền.
7.7 Phải làm gì nếu thông tin trên Giấy khai sinh cũ bị sai sót?
Bạn cần thực hiện thủ tục cải chính hộ tịch tại UBND nơi đã đăng ký khai sinh hoặc nơi cư trú hiện tại.
7.8. Có lệ phí khi xin bản sao hoặc đăng ký lại khai sinh không?
- Xin bản sao Giấy khai sinh: Thường có phí (theo quy định địa phương).
- Đăng ký lại khai sinh: Thường miễn phí, nhưng có thể mất phí nếu cần bản sao hoặc sao y.
Tags
# Khai sinhTin cùng chuyên mục
Xin cấp bản sao Giấy khai sinh thì phải khai báo những thông tin nào? Không có bản sao Giấy khai sinh thì đăng ký lại khai sinh được không mới nhất 2025
Xin cấp bản sao Giấy khai sinh thì phải khai báo những thông tin nào? Không có bản sao Giấy khai sinh thì đăng ký lại khai sinh được không mới nhất 2025
Giấy khai sinh là giấy tờ hộ tịch quan trọng, ghi nhận sự ra đời và xác định nhân thân pháp lý của mỗi cá nhân. Tuy nhiên, trong thực tế, không ít người gặp khó khăn khi làm thủ tục vì mất bản sao hoặc không tìm thấy thông tin gốc trong sổ hộ tịch. Vậy, làm thế nào để xin cấp bản sao Giấy khai sinh hoặc đăng ký lại khai sinh trong trường hợp không còn giấy tờ? Năm 2025, các quy định pháp luật về vấn đề này đã có nhiều thay đổi, mang lại sự thuận tiện và rõ ràng hơn cho người dân. Hãy cùng tìm hiểu quy trình, hồ sơ và điều kiện cần thiết để đảm bảo quyền lợi hộ tịch của mình một cách chính xác và hợp pháp.
04/12/2024
Trẻ em dưới 6 tuổi có bắt buộc làm Thẻ căn cước không mới nhất 2025?
Trẻ em dưới 6 tuổi có bắt buộc làm Thẻ căn cước không mới nhất 2025?
Với mục tiêu xây dựng một hệ thống quản lý dân cư hiện đại, việc cấp thẻ căn cước công dân cho trẻ em dưới 6 tuổi đã được triển khai. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ về quy định này. Bài viết sẽ cung cấp những thông tin chi tiết về thủ tục, điều kiện và lợi ích khi làm thẻ căn cước cho trẻ nhỏ.
04/12/2024
Trẻ em dưới 6 tuổi làm căn cước cần cung cấp những thông tin gì mới nhất 2025?
Trẻ em dưới 6 tuổi làm căn cước cần cung cấp những thông tin gì mới nhất 2025?
Từ ngày 01/07/2024, việc cấp thẻ căn cước công dân cho trẻ em dưới 6 tuổi đã được triển khai rộng rãi. Tuy nhiên, nhiều phụ huynh vẫn còn băn khoăn về những thông tin cần thiết để hoàn tất thủ tục này. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về quy trình và những giấy tờ cần chuẩn bị khi làm thẻ căn cước cho con nhỏ.
04/12/2024
Trên 70 tuổi có cần làm Căn cước công dân không mới nhất 2025?
Trên 70 tuổi có cần làm Căn cước công dân không mới nhất 2025?
Việc đổi thẻ căn cước công dân là một quy định bắt buộc đối với mọi công dân Việt Nam. Tuy nhiên, nhiều người cao tuổi, đặc biệt là những người trên 70 tuổi, vẫn còn băn khoăn liệu họ có cần phải thực hiện thủ tục này hay không, nhất là trong bối cảnh những quy định về căn cước công dân liên tục được cập nhật. Bài viết này sẽ giải đáp thắc mắc trên, giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về quy định mới nhất liên quan đến việc đổi thẻ căn cước công dân đối với người cao tuổi.
04/12/2024
Người trên 80 tuổi có phải làm Căn cước công dân không mới nhất 2025?
Người trên 80 tuổi có phải làm Căn cước công dân không mới nhất 2025?
Nhiều người cao tuổi, đặc biệt là những người trên 80 tuổi, đang thắc mắc liệu có cần phải làm lại căn cước công dân trong năm 2025 hay không? Với những thay đổi liên tục của quy định về căn cước công dân, việc nắm rõ thông tin chính xác là vô cùng quan trọng.
04/12/2024
Trên 60 tuổi có phải làm Căn cước công dân không mới nhất 2025?
Trên 60 tuổi có phải làm Căn cước công dân không mới nhất 2025?
Nhiều người dân đang băn khoăn liệu người trên 60 tuổi có cần phải làm lại căn cước công dân trong năm 2025 hay không? Bài viết này sẽ giải đáp thắc mắc đó, cung cấp thông tin chính xác và cập nhật nhất về quy định đổi căn cước công dân cho mọi đối tượng.
04/12/2024
24 tuổi làm Căn cước công dân thì 25 tuổi có phải làm lại không mới nhất 2025?
24 tuổi làm Căn cước công dân thì 25 tuổi có phải làm lại không mới nhất 2025?
Bạn đã làm thẻ căn cước công dân khi 24 tuổi và giờ đã 25? Bạn đang phân vân liệu có cần phải đổi lại thẻ hay không? Với những thay đổi liên tục của quy định về căn cước công dân, việc nắm rõ thông tin chính xác là vô cùng quan trọng. Bài viết này sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc này và cung cấp những thông tin cần thiết để bạn có thể yên tâm về vấn đề giấy tờ tùy thân của mình.
04/12/2024
Mới làm Căn cước công dân gắn chíp năm 37 tuổi đến năm 40 tuổi có phải đổi lại Căn cước công dân gắn chip nữa không mới nhất 2025?
Mới làm Căn cước công dân gắn chíp năm 37 tuổi đến năm 40 tuổi có phải đổi lại Căn cước công dân gắn chip nữa không mới nhất 2025?
Thẻ căn cước công dân gắn chip không chỉ là một loại giấy tờ tùy thân mà còn là một công cụ quan trọng để thực hiện các giao dịch hành chính, pháp lý. Việc nắm rõ quy định về việc đổi thẻ sẽ giúp bạn tránh những rắc rối không đáng có trong quá trình thực hiện các thủ tục hành chính. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những thông tin chính xác và cập nhật nhất về vấn đề này.
04/12/2024
Bao nhiêu tuổi làm Căn cước công dân mới nhất 2025?
Bao nhiêu tuổi làm Căn cước công dân mới nhất 2025?
Thẻ căn cước công dân là một loại giấy tờ tùy thân vô cùng quan trọng đối với mỗi công dân Việt Nam. Với những thay đổi liên tục của luật pháp, nhiều người dân đang băn khoăn về độ tuổi quy định để làm hoặc đổi thẻ căn cước. Bài viết này sẽ giải đáp thắc mắc. "Bao nhiêu tuổi làm Căn cước công dân mới nhất 2025?" và cung cấp những thông tin cần thiết để bạn nắm rõ quy định hiện hành.
04/12/2024
Bỏ quy định phạt cảnh cáo khi làm giấy khai sinh muộn mới nhất 2025
Bỏ quy định phạt cảnh cáo khi làm giấy khai sinh muộn mới nhất 2025
Theo quy định mới nhất năm 2025, một trong những thay đổi đáng chú ý trong thủ tục đăng ký khai sinh là việc bỏ quy định phạt cảnh cáo đối với trường hợp làm giấy khai sinh muộn. Trước đây, những gia đình không đăng ký khai sinh đúng thời hạn có thể bị xử phạt cảnh cáo hoặc các hình thức phạt nhẹ. Tuy nhiên, với sự điều chỉnh trong luật pháp năm 2025, việc làm giấy khai sinh muộn sẽ không còn bị xử phạt cảnh cáo nữa, thay vào đó là những quy định khác nhằm khuyến khích việc thực hiện đúng thời gian và thủ tục hành chính. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về những thay đổi mới và tác động của chúng đến các bậc phụ huynh.
03/12/2024