- Hành chính
- Thuế - Phí - Lệ Phí
- Thương mại - Đầu tư
- Bất động sản
- Bảo hiểm
- Cán bộ - công chức - viên chức
- Lao động - Tiền lương
- Dân sự
- Hình sự
- Giao thông - Vận tải
- Lĩnh vực khác
- Biểu mẫu
-
Án lệ
-
Chủ đề nổi bật
- Cư trú (229)
- Biển số xe (214)
- Căn cước công dân (155)
- Mã số thuế (146)
- Hộ chiếu (133)
- Thuế thu nhập cá nhân (115)
- Nghĩa vụ quân sự (104)
- Doanh nghiệp (98)
- Thai sản (97)
- Quyền sử dụng đất (95)
- Khai sinh (91)
- Kết hôn (87)
- Bảo hiểm xã hội (87)
- Ly hôn (80)
- Tạm trú (79)
- Tiền lương (78)
- Hợp đồng (76)
- Hưu trí (74)
- Lương hưu (60)
- Bảo hiểm thất nghiệp (59)
- Lao động (45)
- Thuế (45)
- Thuế giá trị gia tăng (44)
- Sổ đỏ (43)
- Thừa kế (42)
- Đất đai (41)
- Hình sự (41)
- Thuế đất (40)
- Chung cư (40)
- Thuế môn bài (39)
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (38)
- Tra cứu mã số thuế (37)
- Nghĩa vụ công an (37)
- Thi bằng lái xe (37)
- Chuyển đổi sử dụng đất (36)
- Bằng lái xe (36)
- Đăng ký mã số thuế (35)
- Pháp luật (33)
- Di chúc (32)
- Hành chính (31)
- Bộ máy nhà nước (30)
- Lương cơ bản (30)
- Bảo hiểm y tế (30)
- Nhà ở (30)
- Dân sự (26)
- Trách nhiệm hình sự (26)
- Hóa đơn (24)
- Bảo hiểm (22)
- Quyết toán thuế TNCN (21)
- Xây dựng (21)
- Thương mại (19)
- Xử phạt hành chính (19)
- Hàng hóa (17)
- Đóng thuế TNCN (17)
- Xác nhận độc thân (17)
- Nộp thuế (17)
- Trợ cấp - phụ cấp (17)
- Hợp đồng lao động (17)
- Giáo dục (16)
- Vốn (16)
Bản sao giấy khai sinh lấy ở đâu mới nhất 2025?
1. Bản sao giấy khai sinh lấy ở đâu mới nhất
Theo Điều 63 Luật Hộ tịch 2014 quy định về cấp bản sao trích lục hộ tịch về sự kiện hộ tịch đã đăng ký như sau:
"Cấp bản sao trích lục hộ tịch về sự kiện hộ tịch đã đăng ký
Cá nhân không phụ thuộc vào nơi cư trú có quyền yêu cầu Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch cấp bản sao trích lục hộ tịch về sự kiện hộ tịch của mình đã được đăng ký.”
Tại khoản 5 Điều 4 Luật Hộ tịch 2014 quy định thì Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch gồm cơ quan đăng ký hộ tịch, Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và cơ quan khác được giao thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Tại khoản 1 Điều 4 Luật Hộ tịch 2014 quy định về cơ quan đăng ký hộ tịch như sau:
"Giải thích từ ngữ
Cơ quan đăng ký hộ tịch là Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã), Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện), Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi là Cơ quan đại diện).”
Như vậy, để xin trích lục Giấy khai sinh, bạn có thế đến Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi bạn đang ở để làm thủ tục.
2. Thủ tục xin cấp bản sao giấy khai sinh
2.1 Đối tượng được yêu cầu cấp bản sao giấy tờ khai sinh
Người được yêu cầu cấp bản sao giấy khai sinh sổ gốc phải đáp ứng điều kiện tại Điều 16 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, tức là bao gồm các đối tượng sau:
- Cá nhân, tổ chức được cấp bản chính
- Người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của cá nhân, tổ chức được cấp bản chính
- Cha, mẹ, con; vợ, chồng; anh, chị, em ruột; người thừa kế khác của người cấp bản chính trong trường hợp người đó đã chết.
2.2 Hồ sơ để cấp bản sao giấy khai sinh từ sổ gốc
Hồ sơ xin trích lục bản sao giấy khai sinh bao gồm các loại giấy tờ, tài liệu cụ thể như sau:
- Tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch theo mẫu được quy định sẵn.
- Giấy tờ tùy thân (hộ chiếu/chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng).
- Giấy tờ ủy quyền (Trong trường hợp ủy quyền thực hiện thủ tục).
- Sổ hộ khẩu của chủ thể là người yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch.
Trong trường hợp hồ sơ được gửi qua bưu điện và các chủ thể muốn nhận giấy khai sinh thông qua đường bưu điện, các chủ thể đó cũng sẽ cần chuẩn bị thêm một khoản phí cho dịch vụ gửi hàng qua bưu điện, mức giá thực tế sẽ tùy thuộc vào hãng dịch vụ bưu điện các chủ thể đó lựa chọn sử dụng.
Lưu ý:
- Đối với trường hợp người được ủy quyền không phải là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người được ủy quyền, cần phải có văn bản ủy quyền được công chứng, chứng thực theo quy định;
- Đối với trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người được ủy quyền.
2.3 Trình tự tiến hành thủ tục xin cấp giấy khai sinh bản sao trực tiếp
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ: Người có nhu cầu cấp bản sao giấy khai sinh cần phải chuẩn bị hồ sơ để xin cấp bản sao giấy khai sinh. Hồ sơ để cấp bản sao giấy khai sinh từ sổ gốc được quy định tại Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP.
- Bước 2: Nộp hồ sơ
- Sau khi hoàn tất hồ sơ và cung cấp đầy đủ những giấy tờ liên quan, người có yêu cầu xin cấp trích lục giấy khai sinh sẽ nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền về quản lý cơ sở dữ liệu hộ tịch. Cụ thể là tại Ủy ban nhân dân cấp xã/ phường/ thị trấn nơi đăng ký thường trú.
- Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao khai sinh từ bản gốc gửi yêu cầu qua bưu điện thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực của các giấy tờ phải xuất trình nêu trên. 01 phong bì dán tem ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận cho cơ quan, tổ chức cấp bản sao.
- Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu các thông tin ghi trong Tờ khai và tính hợp lệ của các giấy tờ do người yêu cầu cung cấp.
- Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ căn cứ vào hệ thống cơ sở dữ liệu hộ tịch và ghi rõ nội dung bản sao khai sinh theo đúng nội dung đã ghi nhận trong sổ gốc. Sau đó sẽ báo cáo lên Thủ trưởng cơ quan quản lý về cơ sở dữ liệu hộ tịch và ký xác nhận về việc cấp trích lục cho người yêu cầu.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm hướng dẫn để hoàn thiện hồ sơ theo quy định cho người đến nộp. Sau khi được hướng dẫn mà vẫn không được hoàn thiện, bổ sung đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận sẽ từ chối tiếp nhận hồ sơ và việc từ chối này phải được thể hiện qua văn bản và ghi rõ lý do từ chối.
2.4. Trình tự tiến hành thủ tục xin cấp giấy khai sinh bản sao online
Bước 1: Truy cập cổng dịch vụ công quốc gia
Địa chỉ truy cập: https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-trang-chu.html
Bước 2: Đăng nhập cổng dịch vụ công quốc gia
Nếu chưa có tài khoản thì đăng ký theo hướng dẫn sau đó đăng nhập.
Bước 3: Tìm kiếm thủ tục cấp bản sao trích lục hộ tịch trên thanh tìm kiếm
Bước 4: Chọn cơ quan giải quyết thủ tục
Bước 5: Điền thông tin theo yêu cầu của biểu mẫu điện tử tương tác và tải lên hồ sơ
Mẫu tờ khai có sẵn để tải
Bước 6: Rà soát lại thông tin và nộp hồ sơ.
3. Giấy khai sinh bản sao là gì?
- Theo quy định tại khoản 6 Điều 4 Luật Hộ tịch 2014, Giấy khai sinh là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho cá nhân khi được đăng ký khai sinh; nội dung Giấy khai sinh bao gồm các thông tin cơ bản về cá nhân.
- Theo đó, xin Giấy khai sinh bản sao không phải là xin bản photo của Giấy khai sinh mà là việc thực hiện thủ tục yêu cầu cấp bản sao trích lục Giấy khai sinh được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao trích lục Giấy khai sinh được cấp từ Cơ sở dữ liệu hộ tịch (căn cứ khoản 9 Điều 4 Luật Hộ tịch 2014).
4. Giá trị pháp lý của giấy khai sinh
Giấy khai sinh là một văn bản pháp lý quan trọng và có giá trị pháp lý theo quy định của pháp luật Việt Nam. Cụ thể, giá trị pháp lý của giấy khai sinh theo Điều 6 Nghị định 123/2015/NĐ-CP như sau:
- Giấy khai sinh là giấy tờ hộ tịch gốc của cá nhân.
- Mọi hồ sơ, giấy tờ của cá nhân có nội dung về họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha, mẹ, con phải phù hợp với Giấy khai sinh của người đó.
- Trường hợp nội dung trong hồ sơ, giấy tờ cá nhân khác với nội dung trong Giấy khai sinh của người đó thì Thủ trưởng cơ quan, tổ chức quản lý hồ sơ hoặc cấp giấy tờ có trách nhiệm điều chỉnh hồ sơ, giấy tờ theo đúng nội dung trong Giấy khai sinh.
Theo khoản 6 Điều 4 Luật Hộ tịch 2014 thì giấy khai sinh là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho cá nhân khi được đăng ký khai sinh; nội dung Giấy khai sinh bao gồm các thông tin cơ bản về cá nhân theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Luật Hộ tịch 2014:
- Thông tin của người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; nơi sinh; quê quán; dân tộc; quốc tịch;
- Thông tin của cha, mẹ người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú;
- Số định danh cá nhân của người được đăng ký khai sinh.
5. Xin cấp bản sao Giấy khai sinh thì phải khai báo những thông tin nào?
Theo quy định tại Điều 7 Thông tư 01/2022/TT-BTP trên thì người xin cấp bản sao Giấy khai sinh có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin cần thiết gồm:
- Tên giấy tờ hộ tịch;
- Số, ngày, tháng, năm đăng ký, cơ quan đã đăng ký việc hộ tịch.
Trường hợp không cung cấp được đầy đủ các thông tin này thì người yêu cầu phải cung cấp được thông tin cơ bản trong giấy tờ hộ tịch đã đăng ký để có cơ sở tra cứu.
Cụ thể, Điều 7 Thông tư 01/2022/TT-BTP như sau:
Cấp bản sao trích lục hộ tịch
1. Người yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch, bản sao Giấy khai sinh có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin cần thiết gồm: tên giấy tờ hộ tịch; số, ngày, tháng, năm đăng ký, cơ quan đã đăng ký việc hộ tịch.
2. Trường hợp không cung cấp được đầy đủ các thông tin nêu tại Khoản 1
Điều này, thì người yêu cầu phải cung cấp được thông tin cơ bản trong giấy tờ hộ tịch đã đăng ký để có cơ sở tra cứu.
Ví dụ:
- Đề nghị cấp bản sao Trích lục kết hôn nhưng không cung cấp được số Giấy chứng nhận kết hôn, ngày, tháng, năm đăng ký kết hôn thì phải cung cấp được các thông tin về họ, chữ đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh của vợ và chồng.
- Đề nghị cấp bản sao Giấy khai sinh nhưng không cung cấp được số Giấy khai sinh, ngày, tháng, năm đăng ký khai sinh thì phải cung cấp được họ, chữ đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh của người được khai sinh; họ, chữ đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh của cha, mẹ người được khai sinh.
- Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch, bản sao Giấy khai sinh không cung cấp đầy đủ hoặc cung cấp các thông tin không chính xác, không thể tra cứu được thông tin thì cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối giải quyết.
6. Không có bản sao Giấy khai sinh thì đăng ký lại khai sinh được không?
Không có bản sao Giấy khai sinh thì vẫn được đăng ký lại khai sinh. Cụ thể, căn cứ khoản 5 Điều 26 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về thủ tục đăng ký lại khai sinh như sau:
Thủ tục đăng ký lại khai sinh
...
4. Trường hợp người yêu cầu có bản sao Giấy khai sinh trước đây được cấp hợp lệ thì nội dung đăng ký khai sinh được ghi theo nội dung bản sao Giấy khai sinh; phần khai về cha, mẹ được ghi theo thời điểm đăng ký lại khai sinh.
5. Trường hợp người yêu cầu không có bản sao Giấy khai sinh nhưng hồ sơ, giấy tờ cá nhân có sự thống nhất về nội dung khai sinh thì đăng ký lại theo nội dung đó. Nếu hồ sơ, giấy tờ không thống nhất về nội dung khai sinh thì nội dung khai sinh được xác định theo hồ sơ, giấy tờ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp chính thức hợp lệ đầu tiên; riêng đối với cán bộ, công chức, viên chức, người đang công tác trong lực lượng vũ trang thì nội dung khai sinh được xác định theo văn bản của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều này.
6. Bộ Tư pháp hướng dẫn chi tiết hồ sơ, giấy tờ, tài liệu là cơ sở để đăng ký lại khai sinh theo quy định tại Điều này.
Vì vậy, có thể đăng ký lại khai sinh nếu:
- Không còn lưu trữ sổ hộ tịch gốc (cả bản chính lẫn bản sao).
- Người yêu cầu cung cấp đủ thông tin, giấy tờ chứng minh về nhân thân (nếu có).
- Nếu hồ sơ, giấy tờ cá nhân của người yêu cầu đăng ký lại khai sinh có sự thống nhất về nội dung khai sinh thì đăng ký lại theo nội dung đó.
Hồ sơ đăng ký lại khai sinh:
- Tờ khai đăng ký lại khai sinh (theo mẫu).
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh về nhân thân:
- Bản sao sổ hộ khẩu, CCCD/CMND, hoặc Hộ chiếu.
- Giấy tờ chứng minh quan hệ cha mẹ con (nếu có).
- Giấy tờ khác liên quan (nếu có).
Thời gian giải quyết: Không quá 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lưu ý: Nếu không có đủ giấy tờ, cơ quan hộ tịch có thể hướng dẫn thực hiện xác minh bổ sung trước khi quyết định cấp lại Giấy khai sinh.
7. Các câu hỏi thường gặp
7.1. Bản sao Giấy khai sinh là gì?
Bản sao Giấy khai sinh là tài liệu được cấp từ Sổ hộ tịch hoặc chứng thực từ bản chính Giấy khai sinh, có giá trị pháp lý như bản chính trong các giao dịch dân sự và hành chính.
7.2. Nếu sổ hộ tịch bị mất, phải làm thế nào?
Trong trường hợp Sổ hộ tịch không còn lưu trữ thông tin, bạn cần thực hiện thủ tục đăng ký lại khai sinh. Thủ tục này áp dụng khi cả Giấy khai sinh bản chính lẫn bản sao không còn.
7.3. Điều kiện để đăng ký lại khai sinh là gì?
- Không còn lưu trữ được thông tin khai sinh trong Sổ hộ tịch.
- Người yêu cầu cung cấp đủ thông tin cơ bản và giấy tờ liên quan đến nhân thân (như CCCD, giấy tờ chứng minh quan hệ cha mẹ con).
7.4. Có phải xác minh khi đăng ký lại khai sinh không?
Có thể. Cơ quan hộ tịch sẽ tiến hành xác minh nếu hồ sơ không đủ cơ sở chứng minh thông tin nhân thân. Quá trình này đảm bảo thông tin đăng ký lại là chính xác.
7.5. Đăng ký lại khai sinh có phải làm ở nơi đăng ký ban đầu không?
Không bắt buộc. Bạn có thể đăng ký lại tại UBND cấp xã nơi cư trú hiện tại hoặc nơi đã đăng ký khai sinh trước đây.
7.6. Có thể ủy quyền người khác đi xin bản sao hoặc đăng ký lại khai sinh không?
Có. Bạn cần cung cấp giấy ủy quyền hợp pháp, kèm giấy tờ tùy thân của cả người ủy quyền và người được ủy quyền.
Xem thêm các bài viết liên quan:
- Xin cấp bản sao Giấy khai sinh thì phải khai báo những thông tin nào? Không có bản sao Giấy khai sinh thì đăng ký lại khai sinh được không mới nhất 2025
- Giấy khai sinh có giá trị pháp lý thế nào mới nhất 2025?
- Làm lại bản sao giấy khai sinh cần những gì mới nhất 2025?
- Làm bản sao khai sinh mất bao lâu mới nhất 2025?
- Xin cấp bản sao giấy khai sinh online mới nhất 2025?
- Xin bản sao giấy khai sinh mất bao lâu mới nhất 2025?
- Làm bản sao giấy khai sinh như thế nào mới nhất 2025?