Quy định về miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2024
Quy định về miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp

1. Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?

Hiện nay, chưa có văn bản pháp luật quy định cụ thể về khái niệm thuế thu nhập doanh nghiệp. Tuy nhiên, theo các quy định tại Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn, có thể hiểu đơn giản như sau:

Theo Điều 3 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 (sửa đổi bởi Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014), thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và các thu nhập khác, như chuyển nhượng vốn, bất động sản, lãi tiền gửi, bán ngoại tệ…

Vì vậy, thuế thu nhập doanh nghiệp là thuế trực thu, đánh vào phần thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp, sau khi đã trừ các chi phí hợp lý, hợp pháp liên quan.

Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?
Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?

2. Quy định về miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2024

Ưu đãi về thời gian miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theo Điều 20 Thông tư 78/2014/TT-BTC (sửa đổi, bổ sung bởi Điều 6 Thông tư 151/2014/TT-BTC và Điều 12 Thông tư 96/2015/TT-BTC) bao gồm 3 chế độ sau:

Miễn thuế 4 năm, giảm 50% thuế trong 9 năm tiếp theo.

Miễn thuế 4 năm, giảm 50% thuế trong 5 năm tiếp theo.

Miễn thuế 2 năm, giảm 50% thuế trong 4 năm tiếp theo.

Để được hưởng các ưu đãi này, doanh nghiệp phải thuộc đối tượng được ưu đãi thuế và đáp ứng các điều kiện áp dụng ưu đãi thuế theo quy định pháp luật.

3. Mức thuế suất ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp

Điều 10 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 (sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2013 và khoản 1 Điều 67 Luật Dầu khí 2022, có hiệu lực từ 01/7/2023) quy định về thuế suất thu nhập doanh nghiệp như sau:

Thuế suất 20%:

Áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp, trừ các trường hợp thuộc diện áp dụng thuế suất từ 32% đến 50% hoặc được hưởng thuế suất ưu đãi.

Thuế suất từ 25% đến 50%:

Áp dụng cho hoạt động dầu khí, tùy theo từng hợp đồng dầu khí (áp dụng từ 01/7/2023 thay thế mức 32% đến 50%).

Thuế suất từ 32% đến 50%:

Áp dụng cho hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam, tùy thuộc vào từng dự án hoặc cơ sở kinh doanh.

4. Các trường hợp được phân bố nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

Theo Điều 17 Thông tư 80/2021/TT-BTC về khai thuế, tính thuế, quyết toán thuế, phân bổ và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, quy định như sau:

Khai thuế, tính thuế, quyết toán thuế, phân bổ và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

Các trường hợp được phân bổ:

Hoạt động kinh doanh xổ số điện toán.

Hoạt động chuyển nhượng bất động sản.

Đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh là cơ sở sản xuất.

Nhà máy thủy điện nằm trên nhiều tỉnh.

Phương pháp phân bổ:

Đối với hoạt động kinh doanh xổ số điện toán, thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho từng tỉnh được tính bằng số thuế thu nhập doanh nghiệp tổng cộng nhân với tỷ lệ phần trăm doanh thu bán vé thực tế tại tỉnh đó trên tổng doanh thu bán vé thực tế của người nộp thuế. Doanh thu bán vé thực tế được xác định theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 13 Thông tư này.

Như vậy, các trường hợp được phân bổ thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm hoạt động kinh doanh xổ số điện toán, chuyển nhượng bất động sản, đơn vị phụ thuộc, cơ sở sản xuất, và nhà máy thủy điện trên nhiều tỉnh.

4. Các câu hỏi thường gặp

4.1 Các đối tượng nào được miễn, giảm thuế TNDN?

  • Các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực hoặc địa bàn ưu đãi, chẳng hạn như:

    • Ngành nghề ưu đãi: Công nghệ cao, nông nghiệp, giáo dục, bảo vệ môi trường.

    • Khu vực ưu đãi: Khu công nghiệp, vùng kinh tế khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.

    • Doanh nghiệp nhỏ và vừa cũng có thể được giảm thuế trong một số trường hợp.

4.2 Các loại ưu đãi miễn, giảm thuế TNDN phổ biến hiện nay là gì?

  • Miễn thuế: Áp dụng cho các doanh nghiệp trong những năm đầu hoạt động tùy theo lĩnh vực.

  • Giảm thuế: Giảm một phần thuế TNDN phải nộp trong các năm tiếp theo.

  • Ưu đãi thuế suất: Áp dụng mức thuế suất ưu đãi (10%, 15%, 17%) cho một số ngành nghề hoặc địa bàn đặc biệt.

4.3 Thời gian miễn, giảm thuế TNDN cho doanh nghiệp là bao lâu?

  • Thời gian ưu đãi thuế phụ thuộc vào lĩnh vực và khu vực doanh nghiệp hoạt động, thường từ 10 đến 15 năm, bao gồm cả thời gian miễn thuế và giảm thuế. Cụ thể:

    • Miễn thuế từ 2 đến 4 năm đầu.

    • Giảm thuế từ 50% trong 4 đến 9 năm tiếp theo.

4.4 Doanh nghiệp cần đáp ứng điều kiện gì để được miễn, giảm thuế TNDN?

  • Đăng ký ngành nghề và khu vực ưu đãi theo quy định.

  • Đảm bảo hoạt động đúng lĩnh vực và địa bàn đã đăng ký ưu đãi.

  • Chứng minh doanh thu và kết quả hoạt động kinh doanh phù hợp với điều kiện ưu đãi.