Mã số địa điểm kinh doanh có phải mã số thuế của địa điểm kinh doanh không mới nhất
Mã số địa điểm kinh doanh có phải mã số thuế của địa điểm kinh doanh không mới nhất

1. Mã số địa điểm kinh doanh có phải mã số thuế của địa điểm kinh doanh không?

Theo quy định mới nhất năm 2025 tại Việt Nam, mã số địa điểm kinh doanh không phải là mã số thuế của địa điểm kinh doanh, mà là một mã định danh riêng được cấp cho từng địa điểm kinh doanh phụ thuộc.

1.1. Mã số thuế

  • Theo Điều 30, Luật Quản lý thuế 2019: Mã số thuế là mã số duy nhất được cấp cho người nộp thuế để sử dụng trong việc kê khai, nộp thuế, thực hiện các nghĩa vụ tài chính với ngân sách nhà nước.
  • Các đơn vị phụ thuộc (như chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) khi phát sinh nghĩa vụ thuế trực tiếp phải được cấp mã số thuế riêng.

1.2. Mã số địa điểm kinh doanh

  • Theo Điều 43, Nghị định 01/2021/NĐ-CP (về đăng ký doanh nghiệp): Địa điểm kinh doanh được thành lập phụ thuộc vào doanh nghiệp, có thể nằm cùng tỉnh, thành phố hoặc khác nơi đặt trụ sở chính. Địa điểm kinh doanh không phải chi nhánh, nên không được cấp mã số thuế riêng.
  • Tuy nhiên, theo Thông tư 105/2020/TT-BTC, khi đăng ký hoạt động kinh doanh, địa điểm kinh doanh sẽ được cơ quan thuế cấp một mã số địa điểm kinh doanh (để quản lý và kê khai nghĩa vụ thuế của địa điểm này).

1.3. Điểm khác biệt giữa mã số thuế và mã số địa điểm kinh doanh

Tiêu chí

Mã số thuế

Mã số địa điểm kinh doanh

Định nghĩa

Số định danh dùng để quản lý toàn bộ nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp hoặc đơn vị phụ thuộc có nghĩa vụ thuế độc lập.

Mã định danh dùng để nhận diện địa điểm kinh doanh phụ thuộc.

Cấp bởi

Tổng cục Thuế hoặc cơ quan thuế địa phương.

Cơ quan thuế quản lý trực tiếp nơi địa điểm kinh doanh hoạt động.

Phạm vi sử dụng

Toàn quốc.

Phụ thuộc doanh nghiệp chính; không thể sử dụng độc lập.

Phát sinh nghĩa vụ

thuế độc lập

Có (đối với chi nhánh, đơn vị có kế toán độc lập).

Không (nghĩa vụ thuế hợp nhất với doanh nghiệp chính).

Cơ sở pháp lý

Luật Quản lý thuế 2019, Nghị định 126/2020/NĐ-CP.

Nghị định 01/2021/NĐ-CP, Thông tư 105/2020/TT-BTC.

2. Địa điểm kinh doanh có mã số thuế không mới nhất 2025?

Địa điểm kinh doanh có mã số thuế không mới nhất 2025?
Địa điểm kinh doanh có mã số thuế không mới nhất 2025?

Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020, Nghị định 01/2021/NĐ-CPThông tư 80/2021/TT-BTC, địa điểm kinh doanh có mã số thuế riêng, được gọi là mã số thuế phụ thuộc. Cụ thể:

  • Mã số thuế của địa điểm kinh doanh là mã số gồm 13 chữ số, khác với mã số thuế chính của doanh nghiệp hoặc chi nhánh.
  • Mã số này được sử dụng để quản lý các nghĩa vụ thuế phát sinh tại địa điểm kinh doanh, như thuế môn bài hoặc các loại thuế liên quan đến hoạt động tại địa điểm đó (nếu có phát sinh doanh thu, thu nhập).
  • Mã số thuế này là bắt buộc, ngay cả khi địa điểm kinh doanh chỉ thực hiện hoạt động hỗ trợ, không trực tiếp kinh doanh. Cơ quan thuế cấp mã số này nhằm đảm bảo minh bạch trong việc kê khai và nộp thuế đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tại các địa điểm phụ.

Doanh nghiệp cần lưu ý:

  • Đăng ký mã số thuế ngay khi thành lập địa điểm kinh doanh mới. Thông tin mã số thuế sẽ được tự động cấp sau khi đăng ký qua Hệ thống Đăng ký kinh doanh quốc gia.
  • Nếu địa điểm kinh doanh đã hoạt động trước đây nhưng chưa được cấp mã số thuế, doanh nghiệp cần liên hệ với cơ quan thuế quản lý hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư để bổ sung thông tin.

3. Cách đăng ký mã số thuế cho địa điểm kinh doanh

Việc đăng ký mã số thuế cho địa điểm kinh doanh là yêu cầu bắt buộc theo pháp luật. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về các trường hợp và quy trình thực hiện:

3.1 Khi thành lập mới địa điểm kinh doanh

  • Hồ sơ đăng ký thành lập địa điểm kinh doanh:
    • Thông báo thành lập địa điểm kinh doanh (theo mẫu tại Phụ lục II-7 Nghị định 01/2021/NĐ-CP).
    • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (nếu nộp hồ sơ trực tiếp).
    • Địa điểm kinh doanh có thể đặt tại tỉnh/thành phố trùng hoặc khác với trụ sở chính của doanh nghiệp.
  • Nộp hồ sơ:
    • Nộp qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại dangkykinhdoanh.gov.vn.
    • Hoặc nộp trực tiếp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi đặt địa điểm kinh doanh.
  • Cơ quan thuế cấp mã số thuế:
    • Sau khi hồ sơ được phê duyệt, mã số thuế 13 chữ số cho địa điểm kinh doanh sẽ được tự động cấp và thông báo qua email của doanh nghiệp.
    • Thời gian xử lý: 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

3.2 Khi địa điểm kinh doanh đã tồn tại nhưng chưa có mã số thuế

Nếu địa điểm kinh doanh đã hoạt động nhưng chưa được cấp mã số thuế phụ thuộc, doanh nghiệp cần thực hiện bổ sung thông tin như sau:

  • Hồ sơ bổ sung mã số thuế:
    • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký địa điểm kinh doanh (theo mẫu tại Phụ lục II-7) .
    • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Nộp hồ sơ:
    • Nộp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Cục Thuế nơi địa điểm kinh doanh đặt trụ sở.
    • Trường hợp địa điểm kinh doanh có hoạt động kinh doanh ở tỉnh/thành khác, cần thông báo bổ sung để điều chỉnh quản lý thuế.
  • Thời gian xử lý: Tương tự như khi đăng ký mới, thời gian cấp mã số thuế là 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ.

4. Sử dụng mã số thuế địa điểm kinh doanh như thế nào?

Mã số thuế của địa điểm kinh doanh được sử dụng trong các trường hợp:

  • Kê khai và nộp thuế môn bài (nếu có nghĩa vụ).
  • Kê khai doanh thu, thu nhập phát sinh tại địa điểm kinh doanh (nếu có hoạt động kinh doanh).
  • Quản lý thuế và giao dịch với cơ quan thuế.

5. Chi nhánh có mã số thuế không?

Chi nhánh cũng phải có mã số thuế riêng, theo quy định tại Nghị định 01/2021/NĐ-CPThông tư 105/2020/TT-BTC. Cụ thể như sau:

  • Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc: Theo khoản 2 Điều 3 Thông tư 105/2020/TT-BTC, chi nhánh được coi là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp. Khi chi nhánh được thành lập, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ cấp mã số đơn vị phụ thuộc, và mã số này đồng thời là mã số thuế của chi nhánh.
  • Mã số thuế của chi nhánh: Mã số thuế của chi nhánh có 13 chữ số, với cấu trúc: 10 chữ số đầu là mã số thuế của doanh nghiệp mẹ, và 3 chữ số cuối phân biệt từng đơn vị phụ thuộc.
  • Mã số này được sử dụng cho việc kê khai, nộp thuế và quản lý các nghĩa vụ thuế liên quan tại địa phương nơi chi nhánh hoạt động.
  • Bắt buộc có mã số thuế: Dù chi nhánh có hoạt động kinh doanh hay không, khi được đăng ký hoạt động, chi nhánh bắt buộc phải có mã số thuế.
  • Đối với chi nhánh thực hiện hoạt động kinh doanh, mã số thuế sẽ được dùng để kê khai và nộp thuế tại địa phương (như thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp...).
  • Nếu chi nhánh không hoạt động kinh doanh, mã số thuế sẽ dùng để quản lý các nghĩa vụ liên quan (ví dụ: kê khai thuế thu nhập cá nhân cho nhân viên).

6. Các câu hỏi thường gặp

6.1 Chi nhánh công ty có tư cách pháp nhân không?

Chi nhánh công ty là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, được doanh nghiệp ủy quyền để thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp. Do đó chi nhánh công ty không tư cách pháp nhân mặc dù chi nhánh có thể ký hợp đồng và thực hiện các giao dịch sinh lời.

6.2. Văn phòng đại diện có tư cách pháp nhân không?

Văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, được ủy quyền để thực hiện các nhiệm vụ nhằm bảo vệ lợi ích doanh nghiệp, ngoại trừ các hoạt động làm phát sinh doanh thu. Văn phòng đại diện không có tài sản độc lập do vậy không có tư cách pháp nhân.

6.3 Văn phòng đại diện chịu thuế gì?

Văn phòng đại diện (VPĐD) thường không có chức năng kinh doanh mà chủ yếu thực hiện các hoạt động liên lạc, nghiên cứu thị trường, hoặc đại diện cho công ty mẹ. Vì vậy, các loại thuế mà VPĐD phải chịu thường khác so với các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh. Dưới đây là các loại thuế phổ biến mà VPĐD có thể phải chịu tại Việt Nam:

  • Thuế môn bài
    • Nghĩa vụ: VPĐD phải nộp thuế môn bài theo quy định tại Nghị định 126/2020/NĐ-CP và Thông tư 65/2020/TT-BTC.
    • Mức thuế: 1.000.000 đồng/năm đối với VPĐD. Trường hợp thành lập trong 6 tháng cuối năm, mức thuế môn bài là 500.000 đồng/năm.
  • Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)
    • Nếu VPĐD có thuê lao động và trả lương, thì có nghĩa vụ khấu trừ và kê khai thuế TNCN từ thu nhập của nhân viên.
    • Cách tính:Thu nhập từ tiền lương, tiền công của nhân viên được áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần hoặc thuế suất cố định tùy thuộc vào đối tượng lao động.
  • Các khoản bảo hiểm xã hội: VPĐD cần trích nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp cho nhân viên nếu có lao động chính thức.
  • Thuế nhà thầu (nếu có): Nếu VPĐD ký hợp đồng thuê dịch vụ từ nước ngoài (như thuê tư vấn, phần mềm...), thì có thể phát sinh nghĩa vụ nộp thuế nhà thầu.
  • Các loại thuế khác (nếu phát sinh hoạt động đặc biệt): Nếu VPĐD thực hiện hoạt động không đúng chức năng hoặc phát sinh doanh thu (ví dụ: kinh doanh), có thể bị xem xét nộp các loại thuế liên quan như thuế giá trị gia tăng (VAT), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN).

6.4 Văn phòng đại diện nộp thuế ở đâu?

VPĐD có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở của cơ quan thuế trực tiếp quản lý VPĐD đó hoặc nộp online qua trang web Thuế điện tử.

  • Nộp thuế tại chi cục thuế nơi VPĐD đặt trụ sở: Địa chỉ trụ sở được ghi trong giấy phép thành lập VPĐD.
  • VPĐD của doanh nghiệp nước ngoài: Nộp thuế tại cơ quan thuế quản lý khu vực nơi VPĐD hoạt động hoặc có đăng ký với Bộ Công Thương.