Thủ tục khai thuế ban đầu cho doanh nghiệp, công ty mới thành lập mới nhất
Thủ tục khai thuế ban đầu cho doanh nghiệp, công ty mới thành lập mới nhất

1. Thủ tục khai thuế ban đầu cho doanh nghiệp, công ty mới thành lập mới nhất 2025

1.1 Đăng ký sử dụng hóa đơn

Doanh nghiệp phải thông báo phát hành hóa đơn điện tử trước khi sử dụng:

  • Đăng ký qua hệ thống thuế điện tử của Tổng cục Thuế (eTax).
  • Chọn nhà cung cấp hóa đơn điện tử (được Tổng cục Thuế công nhận).
  • Phát hành mẫu hóa đơn và gửi thông báo phát hành hóa đơn đến cơ quan thuế.

1.2 Mua chữ ký số (Token)

  • Chữ ký số là bắt buộc để kê khai thuế qua mạng.
  • Doanh nghiệp cần đăng ký sử dụng chữ ký số với Tổng cục Thuế và tích hợp vào hệ thống kê khai thuế điện tử.

1.3. Mở tài khoản ngân hàng và thông báo

  • Mở tài khoản ngân hàng tại một ngân hàng thương mại.
  • Thông báo số tài khoản ngân hàng đến cơ quan thuế thông qua hệ thống eTax hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan thuế quản lý.

1.4. Đăng ký nộp thuế điện tử

  • Đăng ký dịch vụ nộp thuế điện tử qua ngân hàng đã mở tài khoản.
  • Kích hoạt tài khoản trên hệ thống eTax.

1.5. Kê khai và nộp lệ phí môn bài

  • Thời hạn: Trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Mức lệ phí:
    • Doanh nghiệp có vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm.
    • Doanh nghiệp có vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm.

1.6. Kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng (VAT)

Doanh nghiệp mới thành lập áp dụng phương pháp khấu trừ VAT:

  • Lập Tờ khai thuế VAT (mẫu 01/GTGT) hàng tháng hoặc quý.
  • Kê khai qua hệ thống thuế điện tử.

1.7 Kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

  • Nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính hàng quý.
  • Quyết toán thuế TNDN vào cuối năm tài chính (mẫu 03/TNDN).

1.8 Thông báo phương pháp trích khấu hao tài sản cố định (nếu có)

Nếu doanh nghiệp có tài sản cố định, cần thông báo phương pháp trích khấu hao đến cơ quan thuế quản lý.

1.9 Thực hiện chế độ kế toán

  • Mở sổ sách kế toán, ghi chép và lưu trữ chứng từ đầy đủ theo quy định.
  • Đăng ký tài khoản kế toán sử dụng phần mềm (nếu có).

2. Mức phạt khi doanh nghiệp không thực hiện khai thuế lần đầu

Mức phạt khi doanh nghiệp không thực hiện khai thuế lần đầu
Mức phạt khi doanh nghiệp không thực hiện khai thuế lần đầu

Doanh nghiệp không thực hiện khai thuế lần đầu theo quy định sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế theo Nghị định 125/2020/NĐ-CP. Mức phạt cụ thể được áp dụng như sau:

  • Phạt về việc chậm nộp tờ khai lệ phí môn bài
    • Chậm từ 1 đến 5 ngày làm việc: 2.000.000 - 5.000.000 đồng (nếu có tình tiết giảm nhẹ).
    • Chậm từ 6 đến 10 ngày làm việc: 5.000.000 - 8.000.000 đồng.
    • Chậm từ 11 đến 20 ngày làm việc: 8.000.000 - 15.000.000 đồng.
    • Chậm trên 20 ngày làm việc: Mức phạt tối đa 25.000.000 đồng và có thể bị buộc nộp lệ phí môn bài kèm theo tiền chậm nộp (0,03%/ngày tính trên số tiền phải nộp).
  • Phạt về việc không khai thuế giá trị gia tăng (VAT) và thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
    • Không nộp hồ sơ khai thuế (bao gồm khai VAT, TNDN, hoặc báo cáo tài chính):
    • Chậm từ 1 đến 10 ngày làm việc: Phạt 2.000.000 - 5.000.000 đồng.
    • Chậm từ 11 đến 20 ngày làm việc: Phạt 5.000.000 - 8.000.000 đồng.
    • Chậm từ 21 đến 30 ngày làm việc: Phạt 8.000.000 - 15.000.000 đồng.
    • Chậm trên 90 ngày làm việc: Cơ quan thuế có thể áp dụng mức phạt bổ sung và xử lý nghiêm theo quy định.
  • Tiền chậm nộp thuế
    • Ngoài tiền phạt vi phạm, doanh nghiệp còn phải nộp tiền chậm nộp được tính theo công thức:
    • Tiền chậm nộp = Số tiền thuế chậm nộp × 0,03% × Số ngày chậm nộp.
  • Biện pháp khắc phục
    • Nộp bổ sung hồ sơ: Doanh nghiệp cần khẩn trương nộp các tờ khai còn thiếu và thực hiện nghĩa vụ thuế.
    • Giải trình và làm việc với cơ quan thuế: Nếu bị cơ quan thuế kiểm tra và xử phạt, doanh nghiệp cần hợp tác và giải trình để giảm thiểu rủi ro bị phạt cao hơn.

3. Thủ tục đăng ký mã số doanh nghiệp mới nhất

Thủ tục đăng ký mã số doanh nghiệp năm 2025 bao gồm các bước cơ bản sau đây, theo quy định của pháp luật hiện hành:

  • Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
    • Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp sẽ khác nhau tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp (công ty TNHH, công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân, v.v.), bao gồm:
    • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu).
    • Điều lệ công ty (đối với công ty TNHH và công ty cổ phần).
    • Danh sách thành viên/cổ đông (nếu có).
    • Bản sao hợp lệ giấy tờ cá nhân của người đại diện pháp luật, thành viên hoặc cổ đông sáng lập.
    • Các tài liệu khác liên quan (nếu có yêu cầu đặc biệt).
  • Bước 2. Nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký Kinh doanh
    • Cách nộp: Có thể nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký Kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở hoặc nộp trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (dangkykinhdoanh.gov.vn).
    • Lệ phí đăng ký: Thường sẽ được quy định cụ thể tại thời điểm nộp, có thể thanh toán trực tiếp hoặc trực tuyến.
  • Bước 3. Xét duyệt hồ sơ và cấp mã số doanh nghiệp
    • Phòng Đăng ký Kinh doanh sẽ xét duyệt hồ sơ trong vòng 3 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
    • Nếu hồ sơ đạt yêu cầu, doanh nghiệp sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trong đó có mã số doanh nghiệp.
  • Bước 4. Thông báo và công bố thông tin doanh nghiệp
    • Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong vòng 30 ngày.
  • Bước 5. Khắc dấu và đăng ký tài khoản ngân hàng
    • Doanh nghiệp cần thực hiện khắc dấu và thông báo mẫu dấu lên Phòng Đăng ký Kinh doanh.
    • Mở tài khoản ngân hàng để thực hiện các giao dịch tài chính.

4. Hướng dẫn Tra cứu mã số thuế doanh nghiệp trên trang tổng cục thuế

Tra cứu mã số thuế doanh nghiệp trên website chính thức của Tổng cục thuế (http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstdn.jsp) – Trang web được cung cấp bởi Bộ Tài Chính, đảm bảo tính an toàn, chính xác và bảo mật thông tin.

  • Bước 1: Truy cập website của Tổng cục Thuế
  • Bước 2: Lựa chọn tab “Thông tin về người nộp thuế” để tra cứu thông tin mã số thuế của doanh nghiệp
  • Bước 3: Nhập 1 trong 4 ô thông tin để tra cứu
    • Mã số thuế (doanh nghiệp)
    • Tên tổ chức cá nhân người nộp thuế (Tên đầy đủ hoặc từ khóa chứa tên thương hiệu công ty)
    • Địa chỉ trụ sở kinh doanh (Địa chỉ đầy đủ hoặc từ khóa có chứa tên tòa nhà…)
    • Số CMT/Thẻ căn cước người đại diện
  • Bước 4: Nhập Mã xác nhận theo các ký tự có sẵn tại ô bên phải.
  • Bước 5: Chọn “Tra cứu“ và nhận kết quả trả về. Kết quả trả về sẽ thuộc 1 trong 2 trường hợp dưới đây:
Chọn “Tra cứu“ và nhận kết quả trả về
Chọn “Tra cứu“ và nhận kết quả trả về
    • Trường hợp 1: Bảng thông tin tra cứu trả về sẽ hiển thị danh sách các doanh nghiệp có thông tin trùng hoặc gần giống với “Thông tin tra cứu” bạn đã điền ở bước thứ 3. Kết quả tra cứu thông tin doanh nghiệp trên trang Tổng cục thuế bao gồm:
      • Mã số thuế doanh nghiệp
      • Tên người nộp thuế
      • Cơ quan thuế
      • Số CMT/Thẻ căn cước người đại diện doanh nghiệp
      • Ngày thay đổi thông tin gần nhất
      • Ghi chú (Cho biết tình trạng doanh nghiệp có đang hoạt động, ngừng kinh doanh, hoặc bỏ trốn)
      • Bạn có thể Click vào tên công ty tại cột “Tên người nộp thuế” trong Bảng thông tin tra cứu để xem thêm các thông tin chi tiết của doanh nghiệp đó.
Trường hợp 1
Trường hợp 1
    • Trường hợp 2:

Trường hợp 2

      • Bảng thông tin tra cứu trả về hiện kết quả “Không tìm thấy người nộp thuế nào phù hợp“. Đây là trường hợp bộ lọc tìm kiếm trên cổng thông tin Thuế Việt Nam không lọc được thông tin theo dữ liệu bạn đã nhập.
      • Nếu đã thử nhập tra cứu bằng nhiều thông tin khác nhau nhưng vẫn nhận về kết quả trên, các bạn có thể thử tra cứu theo cách thứ 2 dưới đây.

5. Tra cứu mã số thuế công ty trên trang Mã số thuế

Tra cứu mã số thuế công ty trên trang Mã số thuế
Tra cứu mã số thuế công ty trên trang Mã số thuế

Trang web Mã số thuế giúp người dùng tra cứu thông tin doanh nghiệp nhanh chóng, tiện lợi khi chỉ cần biết mã số thuế của doanh nghiệp đó.

  • Bước 1: Truy cập vào website Mã số thuế
  • Bước 2: Tại ô Tra cứu mã số thuế, nhập tên công ty bạn muốn tra cứu MST. Lưu ý:
    • Từ khóa khi nhập để tìm kiếm không được quá ngắn (cần nhập từ 5 ký tự trở lên).
    • Từ khóa khi nhập để tra cứu mã số thuế có thể là tên doanh nghiệp (hoặc tên có chứa từ khóa thương hiệu của doanh nghiệp), hoặc có thể là tên người đại diện doanh nghiệp, CCCD/CMND của người đại diện doanh nghiệp…
  • Bước 3: Nhận kết quả trả về

6. Các câu hỏi thường gặp

6.1 Mất mã số thuế cần làm gì?

Khi mất mã số thuế, cần thực hiện thủ tục xin cấp lại mã số thuế tại cơ quan thuế quản lý. Hồ sơ xin cấp lại mã số thuế gồm:

  • Tờ khai đề nghị cấp lại mã số thuế.
  • Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước.
  • Bản sao giấy tờ chứng minh tình trạng kinh doanh, hoạt động của tổ chức, cá nhân.

6.2 Mã số thuế bị khóa cần làm gì?

Khi mã số thuế bị khóa, cần thực hiện thủ tục mở khóa mã số thuế tại cơ quan thuế quản lý. Hồ sơ mở khóa mã số thuế gồm:

  • Tờ khai đề nghị mở khóa mã số thuế.
  • Giấy tờ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ thuế.

6.3 Doanh nghiệp mới thành lập cần nộp tờ khai thuế nào đầu tiên?

Doanh nghiệp cần nộp tờ khai lệ phí môn bài, tờ khai thuế giá trị gia tăng (VAT), và thông báo sử dụng hóa đơn điện tử (nếu có).

6.4. Nếu doanh nghiệp không phát sinh doanh thu, có cần khai thuế lần đầu không?

Có. Ngay cả khi không phát sinh doanh thu, doanh nghiệp vẫn phải nộp các tờ khai thuế đúng hạn để tránh bị phạt.

6.5 Có thời hạn nào để khai bổ sung khi phát hiện thiếu sót không?

Doanh nghiệp có thể nộp bổ sung hồ sơ khai thuế trong vòng 10 ngày kể từ khi phát hiện sai sót để tránh bị phạt nặng.