- Hành chính
- Thuế - Phí - Lệ Phí
- Thương mại - Đầu tư
- Bất động sản
- Bảo hiểm
- Cán bộ - công chức - viên chức
- Lao động - Tiền lương
- Dân sự
- Hình sự
- Giao thông - Vận tải
- Lĩnh vực khác
- Biểu mẫu
-
Chủ đề nổi bật
- Cư trú (219)
- Căn cước công dân (156)
- Mã số thuế (145)
- Hộ chiếu (133)
- Thuế thu nhập cá nhân (115)
- Nghĩa vụ quân sự (104)
- Doanh nghiệp (98)
- Thai sản (97)
- Bảo hiểm xã hội (87)
- Tiền lương (78)
- Tạm trú (77)
- Hợp đồng (76)
- Hưu trí (62)
- Lương hưu (61)
- Bảo hiểm thất nghiệp (54)
- Lao động (45)
- Thuế (45)
- Thuế giá trị gia tăng (44)
- Sổ đỏ (42)
- Đất đai (41)
- Hình sự (41)
- Chung cư (40)
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (38)
- Thuế môn bài (38)
- Quyền sử dụng đất (37)
- Tra cứu mã số thuế (37)
- Nghĩa vụ công an (37)
- Đăng ký mã số thuế (34)
- Pháp luật (34)
- Hành chính (31)
- Bộ máy nhà nước (30)
- Lương cơ bản (30)
- Bảo hiểm y tế (30)
- Nhà ở (30)
- Dân sự (26)
- Trách nhiệm hình sự (26)
- Thuế đất (26)
- Khai sinh (26)
- Hóa đơn (24)
- Bảo hiểm (22)
- Xây dựng (21)
- Kết hôn (21)
- Quyết toán thuế TNCN (21)
- Thương mại (19)
- Xử phạt hành chính (19)
- Hàng hóa (17)
- Trợ cấp - phụ cấp (17)
- Đóng thuế TNCN (17)
- Nộp thuế (17)
- Hợp đồng lao động (17)
- Giáo dục (16)
- Hưởng BHTN (16)
- Vốn (16)
- Hôn nhân gia đình (15)
- Văn hóa xã hội (14)
- Người phụ thuộc (14)
- Kinh doanh (14)
- Đầu tư (14)
- Ly hôn (13)
- Gia hạn, đổi hộ chiếu (13)
Mỗi doanh nghiệp có bao nhiêu mã số thuế mới nhất 2025?
1. Mỗi doanh nghiệp có bao nhiêu mã số thuế mới nhất 2025?
Theo quy định pháp luật mới nhất năm 2025, mỗi doanh nghiệp chỉ có một mã số thuế duy nhất trong suốt quá trình hoạt động của mình. Mã số thuế này được cấp khi doanh nghiệp đăng ký kinh doanh và không thể cấp trùng lặp hoặc tái sử dụng cho các doanh nghiệp khác.
- Cụ thể, căn cứ tại Khoản 3, Điều 30, Luật Quản lý thuế 2019, mã số thuế là duy nhất và được sử dụng trong suốt quá trình hoạt động của tổ chức, cá nhân nộp thuế.
- Chi nhánh, địa điểm kinh doanh phụ thuộc doanh nghiệp có thể được cấp mã số thuế phụ thuộc (13 chữ số), nhưng mã số thuế này vẫn liên kết với mã số thuế chính của doanh nghiệp mẹ.
- Trong trường hợp doanh nghiệp thay đổi loại hình hoạt động mà không tạo ra pháp nhân mới (ví dụ: từ công ty TNHH một thành viên sang công ty TNHH hai thành viên), mã số thuế cũ vẫn được giữ nguyên.
2. Mã số thuế của doanh nghiệp có bao nhiêu chữ số? Mã số thuế của doanh nghiệp được sử dụng cho đến khi nào?
Theo quy định tại Điều 5, Thông tư 105/2020/TT-BTC (hướng dẫn về đăng ký thuế), mã số thuế của doanh nghiệp là một chuỗi 10 chữ số. Cấu trúc mã số thuế này được thiết kế để đảm bảo tính duy nhất và phù hợp với hệ thống quản lý thuế quốc gia.
Căn cứ theo Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:
“Đối tượng đăng ký thuế và cấp mã số thuế
...
2. Cấu trúc mã số thuế được quy định như sau:
a) Mã số thuế 10 chữ số được sử dụng cho doanh nghiệp, tổ chức có tư cách pháp nhân; đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh và cá nhân khác;
b) Mã số thuế 13 chữ số và ký tự khác được sử dụng cho đơn vị phụ thuộc và các đối tượng khác;
c) Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết khoản này.
3. Việc cấp mã số thuế được quy định như sau:
a) Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt quá trình hoạt động từ khi đăng ký thuế cho đến khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế. Người nộp thuế có chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc trực tiếp thực hiện nghĩa vụ thuế thì được cấp mã số thuế phụ thuộc. Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì mã số ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đồng thời là mã số thuế;
…”
Như vậy, theo quy định trên, mã số thuế của doanh nghiệp gồm 10 chữ số, đóng vai trò quan trọng trong việc xác định và quản lý nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp chỉ được cấp một mã số thuế duy nhất, và mã số này sẽ được duy trì xuyên suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp, từ thời điểm đăng ký thuế cho đến khi mã số thuế chính thức bị hủy bỏ hoặc doanh nghiệp chấm dứt hoạt động.
Mã số thuế của doanh nghiệp được sử dụng trong suốt thời gian hoạt động của doanh nghiệp và sẽ chấm dứt hiệu lực khi:
- Doanh nghiệp giải thể hoặc phá sản: Khi doanh nghiệp hoàn tất các thủ tục giải thể hoặc phá sản và nhận quyết định chấm dứt hoạt động từ cơ quan có thẩm quyền, mã số thuế sẽ bị cơ quan thuế thu hồi và ngừng hiệu lực.
- Doanh nghiệp sáp nhập hoặc hợp nhất: Mã số thuế của doanh nghiệp bị sáp nhập sẽ chấm dứt hiệu lực và được hợp nhất vào mã số thuế của doanh nghiệp nhận sáp nhập.
- Doanh nghiệp chuyển đổi loại hình không tạo pháp nhân mới: Nếu chuyển đổi không dẫn đến việc tạo ra pháp nhân mới (ví dụ: từ công ty TNHH một thành viên sang công ty TNHH hai thành viên), mã số thuế cũ vẫn tiếp tục được sử dụng.
- Doanh nghiệp bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: Nếu doanh nghiệp vi phạm nghiêm trọng pháp luật và bị thu hồi giấy chứng nhận, mã số thuế cũng bị thu hồi.
3. Hồ sơ đăng ký mã số thuế doanh nghiệp bao gồm những gì
Hiện nay, theo quy định pháp luật mới nhất, khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, mã số thuế doanh nghiệp sẽ được cấp tự động cùng với mã số doanh nghiệp, nên không cần nộp hồ sơ riêng để đăng ký mã số thuế. Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp cần thực hiện một số thủ tục liên quan đến thuế (như thay đổi thông tin hoặc đăng ký bổ sung nghĩa vụ thuế), cần chuẩn bị các tài liệu cụ thể.
Để đảm bảo bạn tuân thủ đúng quy định mới nhất năm 2025, dưới đây là một số tài liệu phổ biến trong trường hợp cần đăng ký hoặc thay đổi thông tin mã số thuế:
- Tờ khai đăng ký thuế (mẫu quy định tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp và nội dung cần thay đổi).
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao công chứng hoặc chứng thực, nếu cơ quan thuế yêu cầu).
- Giấy ủy quyền (nếu người đại diện không trực tiếp thực hiện).
- CMND/CCCD/Hộ chiếu của người nộp hồ sơ (bản sao chứng thực).
- Các giấy tờ khác (nếu cần bổ sung theo yêu cầu cụ thể của cơ quan thuế).
4. Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp
Tùy thuộc vào nhu cầu hoạt động và mục đích kinh doanh mà doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ phù hợp với từng loại hình doanh nghiệp mà mình muốn đăng ký. Theo quy định tại các Điều 21, 22, 23 và 24 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp theo từng loại hình như sau:
STT |
Loại hình doanh nghiệp |
Hồ sơ cần chuẩn bị |
1 |
Doanh nghiệp tư nhân |
(1) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp ; (mẫu Phụ lục I-1 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT) và (2) Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân. |
2 |
Công ty hợp danh |
(1) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (mẫu Phụ lục I-5 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT); (2) Điều lệ công ty; (3) Danh sách thành viên; và (4) Bản sao các giấy tờ sau đây: - Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân; - Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức; - Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự; - Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành. |
3 |
Công ty TNHH 2 Thành viên trở lên |
(1) Giấy đề nghị đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (mẫu Phụ lục I-3 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT); (2) Điều lệ của công ty trách ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; (3) Danh sách thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (mẫu Phụ lục I-6 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT); (4) Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực của các thành viên và của những người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức: - Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực. - Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực. - Đối với thành viên là tổ chức: Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác. (5) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp công ty được thành lập bởi Nhà đầu tư nước ngoài hoặc Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; (6) Bản sao Văn bản ủy quyền cho cá nhân đại diện của thành viên là tổ chức; (7) Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực. |
4 |
Công ty TNHH MTV |
(1) Giấy đề nghị đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (mẫu Phụ lục I-2 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT); (2) Điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu hoặc Điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu; (3) Bản sao các giấy tờ sau đây: a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự; c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành. (4) Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực; |
5 |
Công ty Cổ phần |
(1) Giấy đề nghị đăng ký công ty cổ phần (mẫu Phụ lục I-4 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT); (2) Điều lệ của công ty cổ phần; (3) Danh sách cổ đông sáng lập của công ty cổ phần (mẫu Phụ lục I-7 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT); (4) Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (mẫu Phụ lục I-8 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT); (5) Bản sao các giấy tờ sau đây: - Giấy tờ pháp lý của cá nhân (thẻ Căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác) đối với cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức. - Giấy tờ pháp lý của tổ chức (Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác) đối với cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự; - Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư. (6) Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực. |
5. Các câu hỏi thường gặp
5.1 Doanh nghiệp có thể có nhiều mã số thuế không?
Không. Mỗi doanh nghiệp chỉ có một mã số thuế duy nhất. Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp có chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh, những đơn vị này sẽ được cấp mã số thuế phụ thuộc nhưng vẫn liên kết với mã số thuế chính của doanh nghiệp.
5.2 Mã số thuế phụ thuộc là gì?
Mã số thuế phụ thuộc là mã số được cấp cho chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Mã số thuế phụ thuộc có 13 chữ số, trong đó 10 chữ số đầu là mã số thuế của doanh nghiệp mẹ, và 3 chữ số cuối là số thứ tự của chi nhánh, địa điểm kinh doanh đó.
5.3 Mã số thuế của doanh nghiệp có thay đổi không?
Mã số thuế của doanh nghiệp sẽ không thay đổi trong suốt quá trình hoạt động, trừ khi doanh nghiệp giải thể hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Trong trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp mà không tạo ra pháp nhân mới, mã số thuế cũ vẫn được giữ nguyên.
5.4 Mã số thuế được cấp khi nào?
Mã số thuế được cấp ngay sau khi doanh nghiệp hoàn tất thủ tục đăng ký kinh doanh và nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp từ cơ quan chức năng. Mã số thuế này được cấp và sử dụng ngay từ khi doanh nghiệp đi vào hoạt động.
5.5 Mã số thuế có thể thay đổi nếu doanh nghiệp thay đổi địa chỉ không?
Mã số thuế của doanh nghiệp sẽ không thay đổi khi thay đổi địa chỉ. Tuy nhiên, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục thông báo thay đổi địa chỉ và cập nhật thông tin với cơ quan thuế.
Tags
# Mã số thuếCác từ khóa được tìm kiếm
# Mỗi doanh nghiệp có bao nhiêu mã số thuếTin cùng chuyên mục
Tra cứu mã số thuế công ty có biết được tình trạng hoạt động của công ty hay không mới nhất 2025?
Tra cứu mã số thuế công ty có biết được tình trạng hoạt động của công ty hay không mới nhất 2025?
Trong bối cảnh phát triển kinh tế và giao dịch thương mại ngày càng gia tăng, việc kiểm tra thông tin về tình trạng hoạt động của các công ty là một yêu cầu quan trọng đối với các tổ chức, cá nhân khi có nhu cầu hợp tác, giao dịch hoặc đầu tư. Mã số thuế (MST) là công cụ giúp các cơ quan chức năng theo dõi và quản lý tình hình hoạt động của doanh nghiệp. Việc tra cứu mã số thuế công ty không chỉ giúp xác minh thông tin về doanh nghiệp mà còn cho phép người sử dụng biết được tình trạng hoạt động của công ty đó, như đang hoạt động bình thường hay đã bị tạm ngừng, giải thể hoặc thu hồi mã số thuế.
28/11/2024
Mỗi doanh nghiệp có bao nhiêu mã số thuế mới nhất 2025?
Mỗi doanh nghiệp có bao nhiêu mã số thuế mới nhất 2025?
Trong hệ thống quản lý thuế hiện đại, mã số thuế đóng vai trò quan trọng như một "chứng minh thư" tài chính của doanh nghiệp, giúp nhận diện và quản lý nghĩa vụ thuế hiệu quả. Một câu hỏi phổ biến mà nhiều doanh nghiệp đặt ra là. Mỗi doanh nghiệp có bao nhiêu mã số thuế? Theo các quy định pháp luật mới nhất năm 2025, mã số thuế được cấp cho doanh nghiệp không chỉ mang tính duy nhất mà còn đảm bảo theo dõi xuyên suốt mọi hoạt động trong suốt vòng đời của doanh nghiệp. Vậy quy định cụ thể về số lượng mã số thuế mà doanh nghiệp được cấp là gì? Bài viết này sẽ cung cấp cái nhìn rõ ràng, kèm theo căn cứ pháp lý, giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về quy trình và ý nghĩa của mã số thuế trong hệ thống tài chính quốc gia.
02/12/2024
Bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có làm chấm dứt hiệu lực mã số thuế của doanh nghiệp mới nhất 2025?
Bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có làm chấm dứt hiệu lực mã số thuế của doanh nghiệp mới nhất 2025?
Mã số thuế là một trong những yếu tố quan trọng để doanh nghiệp thực hiện các nghĩa vụ thuế và giao dịch tài chính trong suốt quá trình hoạt động. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, như khi bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, câu hỏi đặt ra là liệu mã số thuế của doanh nghiệp có còn hiệu lực hay không? Chủ đề này không chỉ liên quan đến quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp mà còn ảnh hưởng đến các giao dịch phát sinh sau khi hoạt động bị chấm dứt. Dựa trên các quy định pháp lý mới nhất năm 2025, bài viết sẽ làm rõ mối quan hệ giữa việc thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và hiệu lực mã số thuế, đồng thời cung cấp cái nhìn toàn diện về quy trình và các lưu ý cần thiết.
28/11/2024
Mã số địa điểm kinh doanh có phải mã số thuế của địa điểm kinh doanh không mới nhất 2025?
Mã số địa điểm kinh doanh có phải mã số thuế của địa điểm kinh doanh không mới nhất 2025?
Trong bối cảnh kinh doanh ngày càng phát triển, các doanh nghiệp thường mở rộng quy mô hoạt động bằng cách thành lập các chi nhánh hoặc địa điểm kinh doanh phụ thuộc. Tuy nhiên, một câu hỏi phổ biến mà nhiều doanh nghiệp gặp phải là. Mã số địa điểm kinh doanh có phải là mã số thuế của địa điểm kinh doanh không? Câu hỏi này không chỉ liên quan đến quy trình pháp lý khi đăng ký kinh doanh mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến việc thực hiện nghĩa vụ thuế. Việc phân biệt rõ giữa mã số thuế và mã số địa điểm kinh doanh không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ đúng quy định pháp luật mà còn đảm bảo hoạt động kê khai, nộp thuế diễn ra chính xác và hiệu quả.
28/11/2024
Hồ sơ đăng ký mã số thuế doanh nghiệp bao gồm những gì mới nhất 2025?
Hồ sơ đăng ký mã số thuế doanh nghiệp bao gồm những gì mới nhất 2025?
Trong năm 2025, hệ thống quản lý doanh nghiệp và thuế tiếp tục được cải cách theo hướng đồng bộ và tiện lợi hơn. Theo quy định hiện hành, mã số thuế của doanh nghiệp sẽ được cấp tự động khi doanh nghiệp hoàn tất thủ tục đăng ký thành lập. Tuy nhiên, trong một số trường hợp như thay đổi thông tin hoặc đăng ký bổ sung nghĩa vụ thuế, doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ riêng theo yêu cầu của cơ quan thuế. Việc nắm rõ thành phần hồ sơ và quy trình đăng ký không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật mà còn tiết kiệm thời gian và tối ưu hóa hiệu quả trong hoạt động kinh doanh.
27/11/2024
Thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp có phải thủ tục đăng ký mã số thuế không mới nhất 2025?
Thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp có phải thủ tục đăng ký mã số thuế không mới nhất 2025?
Trong quá trình khởi tạo một doanh nghiệp, nhiều người thường băn khoăn liệu thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp có đồng thời là thủ tục đăng ký mã số thuế hay không. Theo quy định pháp luật hiện hành, hai thủ tục này tuy có mối liên hệ chặt chẽ nhưng đã được tích hợp để tạo thuận lợi cho doanh nghiệp. Cụ thể, khi đăng ký thành lập doanh nghiệp tại cơ quan đăng ký kinh doanh, mã số doanh nghiệp được cấp cũng chính là mã số thuế của doanh nghiệp. Điều này thể hiện sự cải cách trong quản lý hành chính, giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và công sức khi không cần thực hiện thủ tục đăng ký mã số thuế riêng lẻ như trước đây.
27/11/2024
Địa điểm kinh doanh có mã số thuế không mới nhất 2025?
Địa điểm kinh doanh có mã số thuế không mới nhất 2025?
Trong bối cảnh pháp luật năm 2025, địa điểm kinh doanh được yêu cầu cấp mã số thuế riêng biệt để quản lý hoạt động thuế hiệu quả hơn. Theo quy định mới nhất, mỗi địa điểm kinh doanh sẽ được cấp một mã số thuế 13 chữ số (mã số thuế phụ thuộc), khác với mã số thuế của doanh nghiệp hoặc chi nhánh. Việc cấp mã số thuế cho địa điểm kinh doanh nhằm đảm bảo việc kê khai, nộp thuế môn bài và các nghĩa vụ thuế phát sinh tại nơi này được minh bạch, rõ ràng. Mã số thuế địa điểm kinh doanh cũng giúp cơ quan thuế quản lý sát sao hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
25/11/2024
Chi nhánh, văn phòng đại diện có mã số thuế không? Mã số thuế văn phòng đại diện, chi nhánh là gì mới nhất 2025
Chi nhánh, văn phòng đại diện có mã số thuế không? Mã số thuế văn phòng đại diện, chi nhánh là gì mới nhất 2025
Trong bối cảnh hoạt động kinh doanh ngày càng mở rộng, việc thành lập chi nhánh và văn phòng đại diện là một xu hướng phổ biến của các doanh nghiệp nhằm tăng cường hiện diện trên thị trường. Tuy nhiên, một trong những vấn đề mà nhiều doanh nghiệp quan tâm là việc cấp mã số thuế cho chi nhánh và văn phòng đại diện, cũng như các quy định pháp luật liên quan đến vấn đề này. Năm 2025, những quy định mới đã được cập nhật, đặt ra yêu cầu rõ ràng hơn về việc đăng ký và sử dụng mã số thuế của các đơn vị phụ thuộc này. Chủ đề này không chỉ quan trọng để doanh nghiệp tuân thủ pháp luật mà còn giúp tối ưu hóa việc quản lý thuế và hoạt động kế toán một cách hiệu quả.
25/11/2024
Thủ tục khai thuế ban đầu cho doanh nghiệp, công ty mới thành lập mới nhất 2025
Thủ tục khai thuế ban đầu cho doanh nghiệp, công ty mới thành lập mới nhất 2025
Việc thực hiện thủ tục khai thuế ban đầu là bước quan trọng để doanh nghiệp mới thành lập chính thức đi vào hoạt động hợp pháp và tránh các rủi ro pháp lý trong tương lai. Năm 2025, các quy định về khai thuế đã được cải tiến nhằm tạo điều kiện thuận lợi hơn cho doanh nghiệp trong quá trình tuân thủ nghĩa vụ thuế. Vậy, doanh nghiệp cần chuẩn bị những gì và thực hiện các bước ra sao để hoàn tất thủ tục khai thuế ban đầu? Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết từng bước để bạn dễ dàng triển khai và đảm bảo đúng quy định pháp luật.
02/12/2024
Thủ tục đăng ký mã số doanh nghiệp mới nhất 2025?
Thủ tục đăng ký mã số doanh nghiệp mới nhất 2025?
Trong hành trình khởi nghiệp hoặc mở rộng hoạt động kinh doanh, việc đăng ký mã số doanh nghiệp là bước đầu tiên và quan trọng nhất để một tổ chức chính thức hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. Năm 2025, các quy định về thủ tục đăng ký doanh nghiệp đã được đơn giản hóa và tối ưu nhằm khuyến khích sự phát triển của cộng đồng doanh nghiệp. Vậy, quy trình đăng ký mã số doanh nghiệp mới nhất bao gồm những bước nào, và doanh nghiệp cần lưu ý gì để đảm bảo tuân thủ đúng quy định? Chủ đề này sẽ giúp bạn hiểu rõ từng giai đoạn, từ chuẩn bị hồ sơ đến nhận giấy chứng nhận và các bước tiếp theo.
02/12/2024