Mỗi doanh nghiệp có bao nhiêu mã số thuế mới nhất
Mỗi doanh nghiệp có bao nhiêu mã số thuế mới nhất

1. Mỗi doanh nghiệp có bao nhiêu mã số thuế mới nhất 2025?

Theo quy định pháp luật mới nhất năm 2025, mỗi doanh nghiệp chỉ có một mã số thuế duy nhất trong suốt quá trình hoạt động của mình. Mã số thuế này được cấp khi doanh nghiệp đăng ký kinh doanh và không thể cấp trùng lặp hoặc tái sử dụng cho các doanh nghiệp khác.

  • Cụ thể, căn cứ tại Khoản 3, Điều 30, Luật Quản lý thuế 2019, mã số thuế là duy nhất và được sử dụng trong suốt quá trình hoạt động của tổ chức, cá nhân nộp thuế.
  • Chi nhánh, địa điểm kinh doanh phụ thuộc doanh nghiệp có thể được cấp mã số thuế phụ thuộc (13 chữ số), nhưng mã số thuế này vẫn liên kết với mã số thuế chính của doanh nghiệp mẹ.
  • Trong trường hợp doanh nghiệp thay đổi loại hình hoạt động mà không tạo ra pháp nhân mới (ví dụ: từ công ty TNHH một thành viên sang công ty TNHH hai thành viên), mã số thuế cũ vẫn được giữ nguyên.

2. Mã số thuế của doanh nghiệp có bao nhiêu chữ số? Mã số thuế của doanh nghiệp được sử dụng cho đến khi nào?

Mã số thuế của doanh nghiệp có bao nhiêu chữ số?
Mã số thuế của doanh nghiệp có bao nhiêu chữ số?

Theo quy định tại Điều 5, Thông tư 105/2020/TT-BTC (hướng dẫn về đăng ký thuế), mã số thuế của doanh nghiệp là một chuỗi 10 chữ số. Cấu trúc mã số thuế này được thiết kế để đảm bảo tính duy nhất và phù hợp với hệ thống quản lý thuế quốc gia.

Căn cứ theo Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:

“Đối tượng đăng ký thuế và cấp mã số thuế

...

2. Cấu trúc mã số thuế được quy định như sau:

a) Mã số thuế 10 chữ số được sử dụng cho doanh nghiệp, tổ chức có tư cách pháp nhân; đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh và cá nhân khác;

b) Mã số thuế 13 chữ số và ký tự khác được sử dụng cho đơn vị phụ thuộc và các đối tượng khác;

c) Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết khoản này.

3. Việc cấp mã số thuế được quy định như sau:

a) Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt quá trình hoạt động từ khi đăng ký thuế cho đến khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế. Người nộp thuế có chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc trực tiếp thực hiện nghĩa vụ thuế thì được cấp mã số thuế phụ thuộc. Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì mã số ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đồng thời là mã số thuế;

…”

Như vậy, theo quy định trên, mã số thuế của doanh nghiệp gồm 10 chữ số, đóng vai trò quan trọng trong việc xác định và quản lý nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp chỉ được cấp một mã số thuế duy nhất, và mã số này sẽ được duy trì xuyên suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp, từ thời điểm đăng ký thuế cho đến khi mã số thuế chính thức bị hủy bỏ hoặc doanh nghiệp chấm dứt hoạt động.

Mã số thuế của doanh nghiệp được sử dụng trong suốt thời gian hoạt động của doanh nghiệp và sẽ chấm dứt hiệu lực khi:

  • Doanh nghiệp giải thể hoặc phá sản: Khi doanh nghiệp hoàn tất các thủ tục giải thể hoặc phá sản và nhận quyết định chấm dứt hoạt động từ cơ quan có thẩm quyền, mã số thuế sẽ bị cơ quan thuế thu hồi và ngừng hiệu lực.
  • Doanh nghiệp sáp nhập hoặc hợp nhất: Mã số thuế của doanh nghiệp bị sáp nhập sẽ chấm dứt hiệu lực và được hợp nhất vào mã số thuế của doanh nghiệp nhận sáp nhập.
  • Doanh nghiệp chuyển đổi loại hình không tạo pháp nhân mới: Nếu chuyển đổi không dẫn đến việc tạo ra pháp nhân mới (ví dụ: từ công ty TNHH một thành viên sang công ty TNHH hai thành viên), mã số thuế cũ vẫn tiếp tục được sử dụng.
  • Doanh nghiệp bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: Nếu doanh nghiệp vi phạm nghiêm trọng pháp luật và bị thu hồi giấy chứng nhận, mã số thuế cũng bị thu hồi.

3. Hồ sơ đăng ký mã số thuế doanh nghiệp bao gồm những gì

Hiện nay, theo quy định pháp luật mới nhất, khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, mã số thuế doanh nghiệp sẽ được cấp tự động cùng với mã số doanh nghiệp, nên không cần nộp hồ sơ riêng để đăng ký mã số thuế. Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp cần thực hiện một số thủ tục liên quan đến thuế (như thay đổi thông tin hoặc đăng ký bổ sung nghĩa vụ thuế), cần chuẩn bị các tài liệu cụ thể.

Để đảm bảo bạn tuân thủ đúng quy định mới nhất năm 2025, dưới đây là một số tài liệu phổ biến trong trường hợp cần đăng ký hoặc thay đổi thông tin mã số thuế:

  • Tờ khai đăng ký thuế (mẫu quy định tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp và nội dung cần thay đổi).
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao công chứng hoặc chứng thực, nếu cơ quan thuế yêu cầu).
  • Giấy ủy quyền (nếu người đại diện không trực tiếp thực hiện).
  • CMND/CCCD/Hộ chiếu của người nộp hồ sơ (bản sao chứng thực).
  • Các giấy tờ khác (nếu cần bổ sung theo yêu cầu cụ thể của cơ quan thuế).

4. Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp

Tùy thuộc vào nhu cầu hoạt động và mục đích kinh doanh mà doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ phù hợp với từng loại hình doanh nghiệp mà mình muốn đăng ký. Theo quy định tại các Điều 21, 22, 2324 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp theo từng loại hình như sau:

STT

Loại hình doanh nghiệp

Hồ sơ cần chuẩn bị

1

Doanh nghiệp tư nhân

(1) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp ; (mẫu Phụ lục I-1 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT) và

(2) Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.

2

Công ty hợp danh

(1) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (mẫu Phụ lục I-5 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);

(2) Điều lệ công ty;

(3) Danh sách thành viên; và

(4) Bản sao các giấy tờ sau đây:

- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân;

- Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức;

- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

3

Công ty TNHH 2 Thành viên trở lên

(1) Giấy đề nghị đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (mẫu Phụ lục I-3 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);

(2) Điều lệ của công ty trách ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;

(3) Danh sách thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (mẫu Phụ lục I-6 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);

(4) Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực của các thành viên và của những người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức:

- Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.

- Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.

- Đối với thành viên là tổ chức: Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác.

(5) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp công ty được thành lập bởi Nhà đầu tư nước ngoài hoặc Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;

(6) Bản sao Văn bản ủy quyền cho cá nhân đại diện của thành viên là tổ chức;

(7) Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.

4

Công ty TNHH MTV

(1) Giấy đề nghị đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (mẫu Phụ lục I-2 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);

(2) Điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu hoặc Điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu;

(3) Bản sao các giấy tờ sau đây:

a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;

b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

(4) Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực;

5

Công ty Cổ phần

(1) Giấy đề nghị đăng ký công ty cổ phần (mẫu Phụ lục I-4 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);

(2) Điều lệ của công ty cổ phần;

(3) Danh sách cổ đông sáng lập của công ty cổ phần (mẫu Phụ lục I-7 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);

(4) Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (mẫu Phụ lục I-8 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);

(5) Bản sao các giấy tờ sau đây:

- Giấy tờ pháp lý của cá nhân (thẻ Căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác) đối với cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.

- Giấy tờ pháp lý của tổ chức (Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác) đối với cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền;

Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.

(6) Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.

5. Các câu hỏi thường gặp

5.1 Doanh nghiệp có thể có nhiều mã số thuế không?

Không. Mỗi doanh nghiệp chỉ có một mã số thuế duy nhất. Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp có chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh, những đơn vị này sẽ được cấp mã số thuế phụ thuộc nhưng vẫn liên kết với mã số thuế chính của doanh nghiệp.

5.2 Mã số thuế phụ thuộc là gì?

Mã số thuế phụ thuộc là mã số được cấp cho chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Mã số thuế phụ thuộc có 13 chữ số, trong đó 10 chữ số đầu là mã số thuế của doanh nghiệp mẹ, và 3 chữ số cuối là số thứ tự của chi nhánh, địa điểm kinh doanh đó.

5.3 Mã số thuế của doanh nghiệp có thay đổi không?

Mã số thuế của doanh nghiệp sẽ không thay đổi trong suốt quá trình hoạt động, trừ khi doanh nghiệp giải thể hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Trong trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp mà không tạo ra pháp nhân mới, mã số thuế cũ vẫn được giữ nguyên.

5.4 Mã số thuế được cấp khi nào?

Mã số thuế được cấp ngay sau khi doanh nghiệp hoàn tất thủ tục đăng ký kinh doanh và nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp từ cơ quan chức năng. Mã số thuế này được cấp và sử dụng ngay từ khi doanh nghiệp đi vào hoạt động.

5.5 Mã số thuế có thể thay đổi nếu doanh nghiệp thay đổi địa chỉ không?

Mã số thuế của doanh nghiệp sẽ không thay đổi khi thay đổi địa chỉ. Tuy nhiên, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục thông báo thay đổi địa chỉ và cập nhật thông tin với cơ quan thuế.