- Hành chính
- Thuế - Phí - Lệ Phí
- Thương mại - Đầu tư
- Bất động sản
- Bảo hiểm
- Cán bộ - công chức - viên chức
- Lao động - Tiền lương
- Dân sự
- Hình sự
- Giao thông - Vận tải
- Lĩnh vực khác
- Biểu mẫu
-
Án lệ
-
Chủ đề nổi bật
- Bảo hiểm xã hội (313)
- Cư trú (234)
- Biển số xe (229)
- Lỗi vi phạm giao thông (227)
- Tiền lương (198)
- Phương tiện giao thông (166)
- Căn cước công dân (155)
- Bảo hiểm y tế (151)
- Mã số thuế (144)
- Hộ chiếu (133)
- Mức lương theo nghề nghiệp (116)
- Thuế thu nhập cá nhân (113)
- Nghĩa vụ quân sự (104)
- Doanh nghiệp (98)
- Biên bản (98)
- Thai sản (97)
- Quyền sử dụng đất (95)
- Khai sinh (91)
- Hưu trí (88)
- Kết hôn (87)
- Định danh (84)
- Ly hôn (83)
- Tạm trú (79)
- Hợp đồng (76)
- Giáo dục (70)
- Độ tuổi lái xe (66)
- Bảo hiểm nhân thọ (63)
- Lương hưu (60)
- Bảo hiểm thất nghiệp (59)
- Đăng kiểm (56)
- Biển báo giao thông (55)
- Mức đóng BHXH (52)
- Mẫu đơn (50)
- Đường bộ (50)
- Thừa kế (46)
- Lao động (45)
- Thuế giá trị gia tăng (44)
- Thuế (44)
- Sổ đỏ (43)
- Đất đai (41)
- Hình sự (41)
- Thuế đất (40)
- Chung cư (40)
- Thuế môn bài (39)
- Thi bằng lái xe (39)
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (38)
- Bằng lái xe (38)
- Nghĩa vụ công an (37)
- Tra cứu mã số thuế (36)
- Chuyển đổi sử dụng đất (36)
- Đăng ký mã số thuế (35)
- Quan hệ giữa cha mẹ và con cái (33)
- Xử phạt hành chính (32)
- Mã định danh (32)
- Di chúc (32)
- Pháp luật (32)
- Phòng cháy chữa cháy (31)
- Bảo hiểm (30)
- Bộ máy nhà nước (30)
- Nhà ở (30)
Mã số doanh nghiệp có phải mã số thuế không mới nhất 2025?
Mục lục bài viết
- 1. Mã số doanh nghiệp có phải mã số thuế không?
- 2. Mã số thuế 10 số và 13 số là gì? Khác nhau thế nào mới nhất?
- 2.1. Mã số thuế 10 số
- 2.2. Mã số thuế 13 số
- 2.3. Sự khác biệt giữa mã số thuế 10 số và 13 số
- 3. Tra cứu mã số thuế trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp như thế nào?
- 4. Hướng dẫn tra cứu mã số thuế doanh nghiệp trên trang tổng cục thuế
- 5. Hướng dẫn tra cứu mã số thuế công ty trên trang Mã số thuế
- 6. Các câu hỏi thường gặp
- 6.1 Hình phạt liên quan đến mã số thuế
- 6.2 Mất mã số thuế cần làm gì?
- 6.3 Mã số thuế bị khóa cần làm gì?
- 6.4 Thủ tục đóng mã số thuế thực hiện ra sao mới nhất 2025

1. Mã số doanh nghiệp có phải mã số thuế không?
Mã số thuế của doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp chính là một, đây cũng là mã số đơn vị tham gia BHXH của doanh nghiệp đó.
Theo Điều 8 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về mã số doanh nghiệp như sau:
- Mỗi doanh nghiệp được cấp một mã số duy nhất gọi là mã số doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là mã số thuế và mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp.
- Mã số doanh nghiệp tồn tại trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp và không được cấp lại cho tổ chức, cá nhân khác. Khi doanh nghiệp chấm dứt hoạt động thì mã số doanh nghiệp chấm dứt hiệu lực.
- Mã số doanh nghiệp được tạo, gửi, nhận tự động bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, Hệ thống thông tin đăng ký thuế và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Cơ quan quản lý nhà nước thống nhất sử dụng mã số doanh nghiệp để thực hiện công tác quản lý nhà nước và trao đổi thông tin về doanh nghiệp.
Đồng thời, tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 105/2020/TT-BTC cũng quy định: Mã số doanh nghiệp, mã số hợp tác xã, mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, hợp tác xã được cấp theo quy định của pháp luật về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã là mã số thuế.
2. Mã số thuế 10 số và 13 số là gì? Khác nhau thế nào mới nhất?

2.1. Mã số thuế 10 số
- Khái niệm: Đây là mã số thuế chính được cấp cho doanh nghiệp, tổ chức hoặc cá nhân kinh doanh khi đăng ký mã số thuế lần đầu.
- Cấu trúc: Gồm 10 chữ số, ví dụ: 0312345678.
- Mục đích sử dụng:
- Dùng để nhận diện và quản lý nghĩa vụ thuế của một pháp nhân hoặc cá nhân chính.
- Được ghi trên hóa đơn, chứng từ thuế và tất cả các giao dịch liên quan đến thuế.
2.2. Mã số thuế 13 số
- Khái niệm: Là mã số thuế được cấp cho các đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp, như chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh. Đây là mã phụ của mã số thuế chính.
- Cấu trúc: Gồm 10 chữ số giống mã số thuế chính, thêm 3 chữ số phụ phía sau, ví dụ: 0312345678-001.
- Mục đích sử dụng:
- Để quản lý các đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp.
- Các đơn vị trực thuộc sử dụng mã số này khi phát hành hóa đơn hoặc kê khai thuế riêng lẻ.
2.3. Sự khác biệt giữa mã số thuế 10 số và 13 số
Tiêu chí |
Mã số thuế 10 số |
Mã số thuế 13 số |
Đối tượng cấp |
Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân kinh doanh chính. |
Các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh. |
Cấu trúc |
Gồm 10 chữ số. |
Gồm 10 chữ số chính và 3 chữ số phụ. |
Phạm vi sử dụng |
Toàn bộ doanh nghiệp. |
Chỉ áp dụng cho các đơn vị trực thuộc. |
Quản lý bởi cơ quan thuế |
Cơ quan thuế trực tiếp quản lý doanh nghiệp chính. |
Cơ quan thuế quản lý đơn vị trực thuộc. |
Ví dụ |
0312345678 |
0312345678-001 |
3. Tra cứu mã số thuế trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp như thế nào?

Để tra cứu mã số thuế doanh nghiệp trên trang của Cổng thông tin quốc gia bạn thực hiện các bước sau:
- Bước 1: Truy cập website Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
- Bước 2: Nhập tên của của doanh nghiệp trên thanh tìm kiếm hệ thống sẽ gợi ý các doanh nghiệp có tên giống hoặc gần giống bạn tiến hành chọn doanh nghiệp phù hợp với mục đích tra cứu.Các thông tin doanh nghiệp được cung cấp khi tra cứu mã số thuế doanh nghiệp trên Công thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp bao gồm:
- Tên doanh nghiệp
- Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài
- Tên doanh nghiệp viết tắt
- Mã số doanh nghiệp
- Loại hình pháp lý
- Ngày bắt đầu thành lập
- Tên người đại diện theo pháp luật
- Địa chỉ trụ sở chính
- Mẫu dấu (nếu có)
- Ngành, nghề lĩnh vực kinh doanh
- Danh sách các bố cáo điện tử đã đăng
4. Hướng dẫn tra cứu mã số thuế doanh nghiệp trên trang tổng cục thuế
Tra cứu mã số thuế doanh nghiệp trên website chính thức của Tổng cục thuế (http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstdn.jsp) – Trang web được cung cấp bởi Bộ Tài Chính, đảm bảo tính an toàn, chính xác và bảo mật thông tin.
- Bước 1: Truy cập website của Tổng cục Thuế
- Bước 2: Lựa chọn tab “Thông tin về người nộp thuế” để tra cứu thông tin mã số thuế của doanh nghiệp
- Bước 3: Nhập 1 trong 4 ô thông tin để tra cứu
- Mã số thuế (doanh nghiệp)
- Tên tổ chức cá nhân người nộp thuế (Tên đầy đủ hoặc từ khóa chứa tên thương hiệu công ty)
- Địa chỉ trụ sở kinh doanh (Địa chỉ đầy đủ hoặc từ khóa có chứa tên tòa nhà…)
- Số CMT/Thẻ căn cước người đại diện
- Bước 4: Nhập Mã xác nhận theo các ký tự có sẵn tại ô bên phải.
- Bước 5: Chọn “Tra cứu“ và nhận kết quả trả về. Kết quả trả về sẽ thuộc 1 trong 2 trường hợp dưới đây:

-
- Trường hợp 1: Bảng thông tin tra cứu trả về sẽ hiển thị danh sách các doanh nghiệp có thông tin trùng hoặc gần giống với “Thông tin tra cứu” bạn đã điền ở bước thứ 3. Kết quả tra cứu thông tin doanh nghiệp trên trang Tổng cục thuế bao gồm:
- Mã số thuế doanh nghiệp
- Tên người nộp thuế
- Cơ quan thuế
- Số CMT/Thẻ căn cước người đại diện doanh nghiệp
- Ngày thay đổi thông tin gần nhất
- Ghi chú (Cho biết tình trạng doanh nghiệp có đang hoạt động, ngừng kinh doanh, hoặc bỏ trốn)
- Bạn có thể Click vào tên công ty tại cột “Tên người nộp thuế” trong Bảng thông tin tra cứu để xem thêm các thông tin chi tiết của doanh nghiệp đó.
- Trường hợp 1: Bảng thông tin tra cứu trả về sẽ hiển thị danh sách các doanh nghiệp có thông tin trùng hoặc gần giống với “Thông tin tra cứu” bạn đã điền ở bước thứ 3. Kết quả tra cứu thông tin doanh nghiệp trên trang Tổng cục thuế bao gồm:

-
- Trường hợp 2:
-
-
- Bảng thông tin tra cứu trả về hiện kết quả “Không tìm thấy người nộp thuế nào phù hợp“. Đây là trường hợp bộ lọc tìm kiếm trên cổng thông tin Thuế Việt Nam không lọc được thông tin theo dữ liệu bạn đã nhập.
- Nếu đã thử nhập tra cứu bằng nhiều thông tin khác nhau nhưng vẫn nhận về kết quả trên, các bạn có thể thử tra cứu theo cách thứ 2 dưới đây.
-
5. Hướng dẫn tra cứu mã số thuế công ty trên trang Mã số thuế

Tra cứu mã số thuế công ty trên trang Mã số thuế
Trang web Mã số thuế giúp người dùng tra cứu thông tin doanh nghiệp nhanh chóng, tiện lợi khi chỉ cần biết mã số thuế của doanh nghiệp đó.
- Bước 1: Truy cập vào website Mã số thuế
- Bước 2: Tại ô Tra cứu mã số thuế, nhập tên công ty bạn muốn tra cứu MST. Lưu ý:
- Từ khóa khi nhập để tìm kiếm không được quá ngắn (cần nhập từ 5 ký tự trở lên).
- Từ khóa khi nhập để tra cứu mã số thuế có thể là tên doanh nghiệp (hoặc tên có chứa từ khóa thương hiệu của doanh nghiệp), hoặc có thể là tên người đại diện doanh nghiệp, CCCD/CMND của người đại diện doanh nghiệp…
- Bước 3: Nhận kết quả trả về
6. Các câu hỏi thường gặp
6.1 Hình phạt liên quan đến mã số thuế
Các vi phạm liên quan đến mã số thuế có thể bị xử phạt như sau:
- Không đăng ký mã số thuế đúng thời hạn: Phạt từ 2.000.000 VNĐ đến 6.000.000 VNĐ.
- Không cập nhật thông tin mã số thuế khi có thay đổi: Phạt từ 500.000 VNĐ đến 5.000.000 VNĐ.
- Sử dụng mã số thuế sai mục đích hoặc không sử dụng mã số thuế (Ví dụ: Không ghi mã số thuế trên hóa đơn, chứng từ liên quan): Phạt từ 1.000.000 VNĐ đến 3.000.000 VNĐ.
- Khai sai hoặc trốn thuế: Nộp thiếu thuế, khai gian lận MST để hưởng lợi bất hợp pháp.
- Hình phạt bao gồm:
- Phạt tiền (tối đa 3 lần số thuế trốn).
- Truy thu số thuế chưa nộp.
- Trường hợp nghiêm trọng, có thể bị xử lý hình sự theo Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017).
6.2 Mất mã số thuế cần làm gì?
Khi mất mã số thuế, cần thực hiện thủ tục xin cấp lại mã số thuế tại cơ quan thuế quản lý. Hồ sơ xin cấp lại mã số thuế gồm:
- Tờ khai đề nghị cấp lại mã số thuế.
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước.
- Bản sao giấy tờ chứng minh tình trạng kinh doanh, hoạt động của tổ chức, cá nhân.
6.3 Mã số thuế bị khóa cần làm gì?
Khi mã số thuế bị khóa, cần thực hiện thủ tục mở khóa mã số thuế tại cơ quan thuế quản lý. Hồ sơ mở khóa mã số thuế gồm:
- Tờ khai đề nghị mở khóa mã số thuế.
- Giấy tờ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ thuế.
6.4 Thủ tục đóng mã số thuế thực hiện ra sao mới nhất 2025
- Doanh nghiệp phải hoàn thành toàn bộ nghĩa vụ thuế:
- Nộp hết số thuế còn nợ (nếu có).
- Quyết toán thuế lần cuối.
- Nộp hồ sơ đề nghị đóng mã số thuế:
- Thực hiện qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc tại cơ quan quản lý thuế trực tiếp.
- Sau khi được duyệt, cơ quan thuế sẽ cấp xác nhận về việc ngừng sử dụng mã số thuế.
Lưu ý:Sau khi đóng mã số thuế, doanh nghiệp không được phép sử dụng MST để giao dịch hay phát hành hóa đơn. Việc không đóng mã số thuế khi chấm dứt kinh doanh sẽ dẫn đến vi phạm và bị xử lý.
Xem thêm các bài viết liên quan:
- Mã số thuế công ty, doanh nghiệp là gì? 06 cách tra cứu mã số thuế doanh nghiệp/công ty mới nhất 2025?
- Mã số thuế 10 số và 13 số là gì? Khác nhau thế nào mới nhất 2025?
- Thủ tục đăng ký mã số doanh nghiệp mới nhất 2025?
- Thủ tục khai thuế ban đầu cho doanh nghiệp, công ty mới thành lập mới nhất 2025
- Chi nhánh, văn phòng đại diện có mã số thuế không? Mã số thuế văn phòng đại diện, chi nhánh là gì mới nhất 2025?
Tags
# Mã số thuếCác từ khóa được tìm kiếm
# Mã số doanh nghiệp có phải mã số thuế không?Tin cùng chuyên mục
Tự đăng ký mã số thuế trực tiếp ở đâu mới nhất 2025

Tự đăng ký mã số thuế trực tiếp ở đâu mới nhất 2025
Tự đăng ký mã số thuế là một bước quan trọng đối với các cá nhân và tổ chức khi bắt đầu hoạt động kinh doanh hoặc có nghĩa vụ thuế. Việc đăng ký mã số thuế trực tiếp giúp các doanh nghiệp và cá nhân thực hiện nghĩa vụ thuế một cách hợp pháp và minh bạch. Năm 2025, với sự cải tiến trong hệ thống quản lý thuế, người dân có thể dễ dàng thực hiện việc đăng ký mã số thuế thông qua nhiều kênh khác nhau. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về quy trình, các bước và địa điểm tự đăng ký mã số thuế trực tiếp mới nhất, giúp bạn thực hiện thủ tục này nhanh chóng và đúng quy định. 17/12/2024Tra cứu mã số thuế công ty có biết được tình trạng hoạt động của công ty hay không mới nhất 2025?

Tra cứu mã số thuế công ty có biết được tình trạng hoạt động của công ty hay không mới nhất 2025?
Trong bối cảnh phát triển kinh tế và giao dịch thương mại ngày càng gia tăng, việc kiểm tra thông tin về tình trạng hoạt động của các công ty là một yêu cầu quan trọng đối với các tổ chức, cá nhân khi có nhu cầu hợp tác, giao dịch hoặc đầu tư. Mã số thuế (MST) là công cụ giúp các cơ quan chức năng theo dõi và quản lý tình hình hoạt động của doanh nghiệp. Việc tra cứu mã số thuế công ty không chỉ giúp xác minh thông tin về doanh nghiệp mà còn cho phép người sử dụng biết được tình trạng hoạt động của công ty đó, như đang hoạt động bình thường hay đã bị tạm ngừng, giải thể hoặc thu hồi mã số thuế. 09/12/2024Mỗi doanh nghiệp có bao nhiêu mã số thuế mới nhất 2025?

Mỗi doanh nghiệp có bao nhiêu mã số thuế mới nhất 2025?
Trong hệ thống quản lý thuế hiện đại, mã số thuế đóng vai trò quan trọng như một "chứng minh thư" tài chính của doanh nghiệp, giúp nhận diện và quản lý nghĩa vụ thuế hiệu quả. Một câu hỏi phổ biến mà nhiều doanh nghiệp đặt ra là. Mỗi doanh nghiệp có bao nhiêu mã số thuế? Theo các quy định pháp luật mới nhất năm 2025, mã số thuế được cấp cho doanh nghiệp không chỉ mang tính duy nhất mà còn đảm bảo theo dõi xuyên suốt mọi hoạt động trong suốt vòng đời của doanh nghiệp. Vậy quy định cụ thể về số lượng mã số thuế mà doanh nghiệp được cấp là gì? Bài viết này sẽ cung cấp cái nhìn rõ ràng, kèm theo căn cứ pháp lý, giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về quy trình và ý nghĩa của mã số thuế trong hệ thống tài chính quốc gia. 09/12/2024Bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có làm chấm dứt hiệu lực mã số thuế của doanh nghiệp mới nhất 2025?

Bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có làm chấm dứt hiệu lực mã số thuế của doanh nghiệp mới nhất 2025?
Mã số thuế là một trong những yếu tố quan trọng để doanh nghiệp thực hiện các nghĩa vụ thuế và giao dịch tài chính trong suốt quá trình hoạt động. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, như khi bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, câu hỏi đặt ra là liệu mã số thuế của doanh nghiệp có còn hiệu lực hay không? Chủ đề này không chỉ liên quan đến quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp mà còn ảnh hưởng đến các giao dịch phát sinh sau khi hoạt động bị chấm dứt. Dựa trên các quy định pháp lý mới nhất năm 2025, bài viết sẽ làm rõ mối quan hệ giữa việc thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và hiệu lực mã số thuế, đồng thời cung cấp cái nhìn toàn diện về quy trình và các lưu ý cần thiết. 09/12/2024Mã số địa điểm kinh doanh có phải mã số thuế của địa điểm kinh doanh không mới nhất 2025?

Mã số địa điểm kinh doanh có phải mã số thuế của địa điểm kinh doanh không mới nhất 2025?
Trong bối cảnh kinh doanh ngày càng phát triển, các doanh nghiệp thường mở rộng quy mô hoạt động bằng cách thành lập các chi nhánh hoặc địa điểm kinh doanh phụ thuộc. Tuy nhiên, một câu hỏi phổ biến mà nhiều doanh nghiệp gặp phải là. Mã số địa điểm kinh doanh có phải là mã số thuế của địa điểm kinh doanh không? Câu hỏi này không chỉ liên quan đến quy trình pháp lý khi đăng ký kinh doanh mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến việc thực hiện nghĩa vụ thuế. Việc phân biệt rõ giữa mã số thuế và mã số địa điểm kinh doanh không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ đúng quy định pháp luật mà còn đảm bảo hoạt động kê khai, nộp thuế diễn ra chính xác và hiệu quả. 09/12/2024Hồ sơ đăng ký mã số thuế doanh nghiệp bao gồm những gì mới nhất 2025?

Hồ sơ đăng ký mã số thuế doanh nghiệp bao gồm những gì mới nhất 2025?
Trong năm 2025, hệ thống quản lý doanh nghiệp và thuế tiếp tục được cải cách theo hướng đồng bộ và tiện lợi hơn. Theo quy định hiện hành, mã số thuế của doanh nghiệp sẽ được cấp tự động khi doanh nghiệp hoàn tất thủ tục đăng ký thành lập. Tuy nhiên, trong một số trường hợp như thay đổi thông tin hoặc đăng ký bổ sung nghĩa vụ thuế, doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ riêng theo yêu cầu của cơ quan thuế. Việc nắm rõ thành phần hồ sơ và quy trình đăng ký không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật mà còn tiết kiệm thời gian và tối ưu hóa hiệu quả trong hoạt động kinh doanh. 09/12/2024Thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp có phải thủ tục đăng ký mã số thuế không mới nhất 2025?

Thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp có phải thủ tục đăng ký mã số thuế không mới nhất 2025?
Trong quá trình khởi tạo một doanh nghiệp, nhiều người thường băn khoăn liệu thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp có đồng thời là thủ tục đăng ký mã số thuế hay không. Theo quy định pháp luật hiện hành, hai thủ tục này tuy có mối liên hệ chặt chẽ nhưng đã được tích hợp để tạo thuận lợi cho doanh nghiệp. Cụ thể, khi đăng ký thành lập doanh nghiệp tại cơ quan đăng ký kinh doanh, mã số doanh nghiệp được cấp cũng chính là mã số thuế của doanh nghiệp. Điều này thể hiện sự cải cách trong quản lý hành chính, giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và công sức khi không cần thực hiện thủ tục đăng ký mã số thuế riêng lẻ như trước đây. 09/12/2024Địa điểm kinh doanh có mã số thuế không mới nhất 2025?

Địa điểm kinh doanh có mã số thuế không mới nhất 2025?
Trong bối cảnh pháp luật năm 2025, địa điểm kinh doanh được yêu cầu cấp mã số thuế riêng biệt để quản lý hoạt động thuế hiệu quả hơn. Theo quy định mới nhất, mỗi địa điểm kinh doanh sẽ được cấp một mã số thuế 13 chữ số (mã số thuế phụ thuộc), khác với mã số thuế của doanh nghiệp hoặc chi nhánh. Việc cấp mã số thuế cho địa điểm kinh doanh nhằm đảm bảo việc kê khai, nộp thuế môn bài và các nghĩa vụ thuế phát sinh tại nơi này được minh bạch, rõ ràng. Mã số thuế địa điểm kinh doanh cũng giúp cơ quan thuế quản lý sát sao hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 09/12/2024Chi nhánh, văn phòng đại diện có mã số thuế không? Mã số thuế văn phòng đại diện, chi nhánh là gì mới nhất 2025

Chi nhánh, văn phòng đại diện có mã số thuế không? Mã số thuế văn phòng đại diện, chi nhánh là gì mới nhất 2025
Trong bối cảnh hoạt động kinh doanh ngày càng mở rộng, việc thành lập chi nhánh và văn phòng đại diện là một xu hướng phổ biến của các doanh nghiệp nhằm tăng cường hiện diện trên thị trường. Tuy nhiên, một trong những vấn đề mà nhiều doanh nghiệp quan tâm là việc cấp mã số thuế cho chi nhánh và văn phòng đại diện, cũng như các quy định pháp luật liên quan đến vấn đề này. Năm 2025, những quy định mới đã được cập nhật, đặt ra yêu cầu rõ ràng hơn về việc đăng ký và sử dụng mã số thuế của các đơn vị phụ thuộc này. Chủ đề này không chỉ quan trọng để doanh nghiệp tuân thủ pháp luật mà còn giúp tối ưu hóa việc quản lý thuế và hoạt động kế toán một cách hiệu quả. 09/12/2024Thủ tục khai thuế ban đầu cho doanh nghiệp, công ty mới thành lập mới nhất 2025
