Chi nhánh, văn phòng đại diện có mã số thuế không? Mã số thuế văn phòng đại diện, chi nhánh là gì mới nhất
Chi nhánh, văn phòng đại diện có mã số thuế không? Mã số thuế văn phòng đại diện, chi nhánh là gì mới nhất

1. Chi nhánh, văn phòng đại diện có mã số thuế không?

1.1 Chi nhánh có mã số thuế không?

Chi nhánh cũng phải có mã số thuế riêng, theo quy định tại Nghị định 01/2021/NĐ-CPThông tư 105/2020/TT-BTC. Cụ thể như sau:

  • Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc: Theo khoản 2 Điều 3 Thông tư 105/2020/TT-BTC, chi nhánh được coi là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp. Khi chi nhánh được thành lập, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ cấp mã số đơn vị phụ thuộc, và mã số này đồng thời là mã số thuế của chi nhánh.
  • Mã số thuế của chi nhánh: Mã số thuế của chi nhánh có 13 chữ số, với cấu trúc: 10 chữ số đầu là mã số thuế của doanh nghiệp mẹ, và 3 chữ số cuối phân biệt từng đơn vị phụ thuộc.
  • Mã số này được sử dụng cho việc kê khai, nộp thuế và quản lý các nghĩa vụ thuế liên quan tại địa phương nơi chi nhánh hoạt động.
  • Bắt buộc có mã số thuế: Dù chi nhánh có hoạt động kinh doanh hay không, khi được đăng ký hoạt động, chi nhánh bắt buộc phải có mã số thuế.
  • Đối với chi nhánh thực hiện hoạt động kinh doanh, mã số thuế sẽ được dùng để kê khai và nộp thuế tại địa phương (như thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp...).
  • Nếu chi nhánh không hoạt động kinh doanh, mã số thuế sẽ dùng để quản lý các nghĩa vụ liên quan (ví dụ: kê khai thuế thu nhập cá nhân cho nhân viên).

1.2 Văn phòng đại diện có mã số thuế không?

Văn phòng đại diện phải có mã số thuế riêng, ngay cả khi văn phòng đại diện không trực tiếp thực hiện hoạt động kinh doanh. Mã số thuế này là cần thiết để đảm bảo việc tuân thủ các nghĩa vụ về thuế, phí theo quy định pháp luật. Cụ thể:

  • Căn cứ theo Quy định tại Nghị định 01/2021/NĐ-CP: Mã số đơn vị phụ thuộc (cấp cho chi nhánh hoặc văn phòng đại diện) đồng thời là mã số thuế của chi nhánh, văn phòng đại diện. Điều này nghĩa là khi thành lập văn phòng đại diện, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ cấp mã số đơn vị phụ thuộc cho văn phòng đại diện, và mã số này chính là mã số thuế của văn phòng đại diện.
  • Căn cứ theo Quy định tại Thông tư 105/2020/TT-BTC: Văn phòng đại diện được xác định là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp theo pháp luật về đăng ký doanh nghiệp. Vì vậy, khi thành lập và đăng ký hoạt động, văn phòng đại diện phải có mã số thuế riêng.
  • Mã số thuế này bao gồm 13 chữ số, được sử dụng cho việc kê khai, nộp thuế và quản lý các nghĩa vụ thuế liên quan, chẳng hạn như thuế thu nhập cá nhân của nhân viên làm việc tại văn phòng đại diện.

Tóm lại, cả chi nhánh và văn phòng đại diện đều bắt buộc phải có mã số thuế riêng. Tuy nhiên, nghĩa vụ kê khai và nộp thuế sẽ khác nhau tùy thuộc vào việc chi nhánh hoặc văn phòng đại diện có thực hiện hoạt động kinh doanh hay không.

2. Mã số thuế văn phòng đại diện, chi nhánh là gì?

Theo khoản 5 Điều 8 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, mã số đơn vị phụ thuộc (cấp cho chi nhánh hoặc văn phòng đại diện) đồng thời là mã số thuế của đơn vị đó. Mã số này có 13 chữ số, được dùng để kê khai và quản lý thuế.

Ví dụ: Nếu mã số thuế của công ty mẹ là 0312345678, thì mã số thuế của chi nhánh hoặc văn phòng đại diện có thể là 0312345678-001, 0312345678-002, v.v.

  • Cấu trúc mã số thuế: Căn cứ khoản 1 Điều 5 Thông tư 105/2020/TT-BTC quy định cấu trúc mã số thuế chi nhánh và văn phòng đại diện là mã số thuế 13 số như sau: N1N2 N3N4N5N6N7N8N9 N10 - N11N12N13
  • Cụ thể các chữ số trong đó:
    • N1N2: Hai chữ số đầu của mã số thuế là số phân khoảng của mã số thuế.
    • N3N4N5N6N7N8N9: Bảy chữ số tiếp theo của mã số thuế là dãy số tăng dần trong khoảng từ 0000001 đến 9999999 và được quy định theo một cấu trúc xác định.
    • N10: Chữ số thứ 10 của mã số thuế là chữ số kiểm tra.
    • N11N12N13: Ba chữ số cuối cùng của mã số thuế là các số thứ tự từ 001 đến 999.
    • (-): Và dấu gạch ngang trong mã số thuế là ký tự dùng để phân tách 02 nhóm của mã số thuế: Nhóm 10 chữ số đầu và Nhóm 3 chữ số cuối của mã số thuế.
  • Ý nghĩa và vai trò của mã số thuế
    • Văn phòng đại diện:
      • Không trực tiếp kinh doanh nhưng vẫn cần mã số thuế để thực hiện nghĩa vụ kê khai thuế (như thuế thu nhập cá nhân cho nhân viên).
      • Dùng mã số thuế để quản lý thông tin hoạt động tại địa phương.
  • Chi nhánh:
    • Nếu chi nhánh kinh doanh độc lập, mã số thuế sẽ dùng để kê khai và nộp các loại thuế phát sinh tại địa phương (như thuế GTGT, thuế TNDN...).
    • Nếu không kinh doanh độc lập, thuế có thể được khai báo tập trung tại công ty mẹ, nhưng chi nhánh vẫn cần mã số thuế để quản lý.

3. Hướng dẫn tra cứu mã số thuế chi nhánh, văn phòng đại diện?

Để tra cứu mã số thuế văn phòng đại diện cần thực hiện thực hiện theo các bước sau:

  • Bước 1: Truy cập vào trang của Tổng cục Thuế tại địa chỉ: http://tracuunnt.gdt.gov.vn/
  • Bước 2: Trên màn hình sẽ hiện ra 2 tab là “Thông tin về người nộp thuế” và “Thông tin về người nộp thuế TNCN”. Chọn tab “Thông tin về người nộp thuế”
  • Bước 3: Điền thông tin để tra cứu mã số thuế chi nhánh, văn phòng đại diện. Lưu ý: Chỉ cần nhập của 01 trong 04 thông tin:
    • Mã số thuế; hoặc
    • Tên tổ chức cá nhân nộp thuế; hoặc
    • Địa chỉ trụ sở kinh doanh; hoặc
    • Số chứng minh thư/Thẻ căn cước người đại diện
  • Bước 4: Nhập mã xác nhận ở bên dưới (bắt buộc) để nhận kết quả.
  • Bước 5: Nhấn vào tên doanh nghiệp thể hiện ở ô kết quả để xem chi tiết thông tin.

Khi nhấn vào tên doanh nghiệp các thông tin chi tiết về doanh nghiệp sẽ hiện ra bao gồm Mã số doanh nghiệp, Ngày cấp, Tên chính thức doanh nghiệp, Nơi đăng ký quản lý thuế, thông tin người đại diện pháp luật, Địa chỉ người đại diện pháp luật, tình trạng doanh nghiệp...

4. Doanh nghiệp có thể đặt bao nhiêu chi nhánh và văn phòng đại diện tại một địa phương?

Doanh nghiệp có thể đặt bao nhiêu chi nhánh và văn phòng đại diện tại một địa phương?
Doanh nghiệp có thể đặt bao nhiêu chi nhánh và văn phòng đại diện tại một địa phương?
  • Theo khoản 1 Điều 45 Luật Doanh nghiệp 2020 thì doanh nghiệp có quyền thành lập chi nhánh và văn phòng đại diện ở trong nước và nước ngoài. Doanh nghiệp có thể đặt một hoặc nhiều chi nhánh và văn phòng đại diện tại một địa phương theo địa giới đơn vị hành chính.
  • Trường hợp thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện trong nước, doanh nghiệp gửi hồ sơ đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện đến Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt chi nhánh, văn phòng đại diện (theo khoản 2 Điều 45 Luật Doanh nghiệp 2020)

5. Hồ sơ đăng ký hoạt động chi nhánh và văn phòng đại diện của doanh nghiệp gồm những loại giấy tờ gì?

Căn cứ khoản 2 Điều 45 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp đăng ký hoạt động chi nhánh và văn phòng đại diện cần chuẩn bị những loại giấy tờ sau đây:

  • Thông báo thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện.
  • Bản sao các loại giấy tờ sau:
    • Bản sao quyết định thành lập và bản sao biên bản họp về việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.
    • Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện.

6. Thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký hoạt động chi nhánh và văn phòng đại diện của doanh nghiệp là bao lâu?

Theo khoản 3 và khoản 4 Điều 45 Luật Doanh nghiệp 2020, thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký hoạt động chi nhánh và văn phòng đại diện của doanh nghiệp trong các trường hợp được quy định như sau:

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện.

Lưu ý: Đối với hồ sơ chưa hợp lệ hoặc từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện:

  • Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp.
  • Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện thì phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do.

7. Các câu hỏi thường gặp

7.1 Chi nhánh công ty có tư cách pháp nhân không?

Chi nhánh công ty là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, được doanh nghiệp ủy quyền để thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp. Do đó chi nhánh công ty không tư cách pháp nhân mặc dù chi nhánh có thể ký hợp đồng và thực hiện các giao dịch sinh lời.

7.2. Văn phòng đại diện có tư cách pháp nhân không?

Văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, được ủy quyền để thực hiện các nhiệm vụ nhằm bảo vệ lợi ích doanh nghiệp, ngoại trừ các hoạt động làm phát sinh doanh thu. Văn phòng đại diện không có tài sản độc lập do vậy không có tư cách pháp nhân.

7.3 Chi nhánh công ty khác văn phòng đại diện như thế nào?

Chi nhánh công ty và văn phòng đại diện có những khác biệt về chức năng, hình thức hạch toán, hình thức kế toán và kê khai thuế, các loại thuế phải nộp.

  • Về chức năng: Nếu chi nhánh thực hiện chức năng kinh doanh và đại diện theo ủy quyền, thì văn phòng đại diện có chức năng giao dịch và tiếp thị theo ủy quyền.
  • Về hình thức hạch toán: Trong khi chi nhánh có thể chủ động chọn lựa hình thức hạch toán độc lập hay phụ thuộc thì văn phòng đại diện chỉ có hình thức hạch toán phụ thuộc.
  • Về hình thức kế toán và kê khai thuế: Chi nhánh công ty sẽ phức tạp hơn so với văn phòng đại diện.

7.4 Văn phòng đại diện chịu thuế gì?

Văn phòng đại diện (VPĐD) thường không có chức năng kinh doanh mà chủ yếu thực hiện các hoạt động liên lạc, nghiên cứu thị trường, hoặc đại diện cho công ty mẹ. Vì vậy, các loại thuế mà VPĐD phải chịu thường khác so với các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh. Dưới đây là các loại thuế phổ biến mà VPĐD có thể phải chịu tại Việt Nam:

  • Thuế môn bài
    • Nghĩa vụ: VPĐD phải nộp thuế môn bài theo quy định tại Nghị định 126/2020/NĐ-CP và Thông tư 65/2020/TT-BTC.
    • Mức thuế: 1.000.000 đồng/năm đối với VPĐD. Trường hợp thành lập trong 6 tháng cuối năm, mức thuế môn bài là 500.000 đồng/năm.
  • Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)
    • Nếu VPĐD có thuê lao động và trả lương, thì có nghĩa vụ khấu trừ và kê khai thuế TNCN từ thu nhập của nhân viên.
    • Cách tính:Thu nhập từ tiền lương, tiền công của nhân viên được áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần hoặc thuế suất cố định tùy thuộc vào đối tượng lao động.
  • Các khoản bảo hiểm xã hội: VPĐD cần trích nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp cho nhân viên nếu có lao động chính thức.
  • Thuế nhà thầu (nếu có): Nếu VPĐD ký hợp đồng thuê dịch vụ từ nước ngoài (như thuê tư vấn, phần mềm...), thì có thể phát sinh nghĩa vụ nộp thuế nhà thầu.
  • Các loại thuế khác (nếu phát sinh hoạt động đặc biệt): Nếu VPĐD thực hiện hoạt động không đúng chức năng hoặc phát sinh doanh thu (ví dụ: kinh doanh), có thể bị xem xét nộp các loại thuế liên quan như thuế giá trị gia tăng (VAT), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN).

7.5 Văn phòng đại diện nộp thuế ở đâu?

VPĐD có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở của cơ quan thuế trực tiếp quản lý VPĐD đó hoặc nộp online qua trang web Thuế điện tử.

  • Nộp thuế tại chi cục thuế nơi VPĐD đặt trụ sở: Địa chỉ trụ sở được ghi trong giấy phép thành lập VPĐD.
  • VPĐD của doanh nghiệp nước ngoài: Nộp thuế tại cơ quan thuế quản lý khu vực nơi VPĐD hoạt động hoặc có đăng ký với Bộ Công Thương.