Mã số thuế của doanh nghiệp có bao nhiêu chữ số? Mã số thuế của doanh nghiệp được sử dụng cho đến khi nào?

1. Mã số thuế của doanh nghiệp có bao nhiêu chữ số? Mã số thuế của doanh nghiệp được sử dụng cho đến khi nào?

Căn cứ theo Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:

“Đối tượng đăng ký thuế và cấp mã số thuế

...

2. Cấu trúc mã số thuế được quy định như sau:

a) Mã số thuế 10 chữ số được sử dụng cho doanh nghiệp, tổ chức có tư cách pháp nhân; đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh và cá nhân khác;

b) Mã số thuế 13 chữ số và ký tự khác được sử dụng cho đơn vị phụ thuộc và các đối tượng khác;

c) Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết khoản này.

3. Việc cấp mã số thuế được quy định như sau:

a) Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt quá trình hoạt động từ khi đăng ký thuế cho đến khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế. Người nộp thuế có chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc trực tiếp thực hiện nghĩa vụ thuế thì được cấp mã số thuế phụ thuộc. Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì mã số ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đồng thời là mã số thuế;

…”

Như vậy, theo quy định trên, mã số thuế của doanh nghiệp gồm 10 chữ số, đóng vai trò quan trọng trong việc xác định và quản lý nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp chỉ được cấp một mã số thuế duy nhất, và mã số này sẽ được duy trì xuyên suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp, từ thời điểm đăng ký thuế cho đến khi mã số thuế chính thức bị hủy bỏ hoặc doanh nghiệp chấm dứt hoạt động.

Đối với doanh nghiệp có các chi nhánh, văn phòng đại diện, hoặc đơn vị phụ thuộc, nếu những đơn vị này thực hiện nghĩa vụ thuế độc lập, chúng sẽ được cấp mã số thuế phụ thuộc riêng biệt.

Ngoài ra, trong trường hợp doanh nghiệp, tổ chức, chi nhánh, hoặc văn phòng đại diện thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, mã số thuế sẽ được ghi trực tiếp trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Điều này giúp đơn giản hóa quy trình quản lý và đảm bảo tính đồng bộ trong các giấy tờ pháp lý.

2. Bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có làm chấm dứt hiệu lực mã số thuế của doanh nghiệp?

Căn cứ Điều 39 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về các trường hợp chấm dứt hiệu lực mã số thuế như sau:

“Chấm dứt hiệu lực mã số thuế

...

2. Người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì thực hiện chấm dứt hiệu lực mã số thuế khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Chấm dứt hoạt động kinh doanh, không còn phát sinh nghĩa vụ thuế đối với tổ chức không kinh doanh;

b) Bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép tương đương;

c) Bị chia, bị sáp nhập, bị hợp nhất;

d) Bị cơ quan thuế ra thông báo người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký;

…”

Khi người nộp thuế thực hiện việc đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế, việc thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đồng thời dẫn đến việc chấm dứt hiệu lực của mã số thuế doanh nghiệp.

Lưu ý rằng mã số thuế sẽ không còn hợp lệ và không được phép sử dụng trong bất kỳ giao dịch kinh tế nào kể từ khi cơ quan thuế thông báo về việc chấm dứt hiệu lực. Đặc biệt, mã số thuế của tổ chức đã hết hiệu lực không được phép sử dụng lại, ngoại trừ những trường hợp cụ thể được quy định tại Điều 40 của Luật Quản lý thuế 2019.

Khi doanh nghiệp quyết định chấm dứt hiệu lực mã số thuế, nó cũng phải đồng thời thực hiện các thủ tục để chấm dứt hiệu lực đối với mã số thuế mà doanh nghiệp đã nộp thay cho các tổ chức khác. Đối với doanh nghiệp có các đơn vị phụ thuộc, khi mã số thuế của doanh nghiệp chính bị chấm dứt, tất cả các đơn vị phụ thuộc cũng cần phải thực hiện việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế tương ứng của mình.

Mã số thuế của doanh nghiệp có bao nhiêu chữ số? Mã số thuế của doanh nghiệp được sử dụng cho đến khi nào?

3. Khi nào doanh nghiệp được khôi phục mã số thuế?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 40 Luật Quản lý thuế 2019 quy định các trường hợp khôi phục mã số thuế như sau:

“Khôi phục mã số thuế

1. Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh nếu được khôi phục tình trạng pháp lý theo quy định của pháp luật về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì đồng thời được khôi phục mã số thuế.

2. Người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế nộp hồ sơ đề nghị khôi phục mã số thuế đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp trong các trường hợp sau đây:

a) Được cơ quan có thẩm quyền có văn bản hủy bỏ văn bản thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép tương đương;

b) Khi có nhu cầu tiếp tục hoạt động kinh doanh sau khi đã có hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế gửi đến cơ quan thuế nhưng cơ quan thuế chưa ban hành thông báo chấm dứt hiệu lực mã số thuế;

c) Khi cơ quan thuế có thông báo người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký nhưng chưa bị thu hồi giấy phép và chưa bị chấm dứt hiệu lực mã số thuế.

…”

Khi cơ quan có thẩm quyền ra quyết định hủy bỏ văn bản thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, người nộp thuế cần thực hiện các bước để khôi phục mã số thuế của doanh nghiệp. Cụ thể, người nộp thuế phải trực tiếp đăng ký với cơ quan thuế bằng cách nộp hồ sơ đề nghị khôi phục mã số thuế. Hồ sơ này cần được gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp, nơi sẽ tiến hành các thủ tục cần thiết để khôi phục mã số thuế. Quá trình khôi phục mã số thuế là cần thiết để đảm bảo doanh nghiệp có thể tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ thuế và các giao dịch kinh tế theo quy định pháp luật.

Xem thêm các bài viết có liên quan:

Mã số thuế là gì? Mã số thuế dùng để làm gì?

Mã số doanh nghiệp là gì? Số này có phải là mã số thuế không

02 cách tra cứu mã số thuế cá nhân, doanh nghiệp nhanh nhất