Mã số thuế công ty, doanh nghiệp là gì? 06 cách tra cứu mã số thuế doanh nghiệp/công ty mới nhất
Mã số thuế công ty, doanh nghiệp là gì? 06 cách tra cứu mã số thuế doanh nghiệp/công ty mới nhất

1. Mã số thuế công ty, doanh nghiệp là gì?

Mã số thuế là một dãy số, chữ cái hoặc ký tự được cấp bởi cơ quan quản lý thuế theo quy định của Luật quản lý thuế cho người nộp thuế. Mã số thuế được sử dụng để xác định và phân biệt các cá nhân hay tổ chức nộp thuế, bao gồm cả những người có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu và được quản lý thống nhất trên toàn quốc. Ngoài ra, mỗi doanh nghiệp được cấp một mã số duy nhất gọi là mã số doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là mã số thuế và mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp. (Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định). Có thể hiểu mã số thuế doanh nghiệp chính là mã số định danh của doanh nghiệp đó.

Căn cứ theo quy định tại Điều 29 Luật doanh nghiệp 2020 quy định về mã số thuế doanh nghiệp như sau:

“Điều 29. Mã số doanh nghiệp

1. Mã số doanh nghiệp là dãy số được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, được cấp cho doanh nghiệp khi thành lập và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp có một mã số duy nhất và không được sử dụng lại để cấp cho doanh nghiệp khác.

2. Mã số doanh nghiệp được dùng để thực hiện nghĩa vụ về thuế, thủ tục hành chính và quyền, nghĩa vụ khác”

Theo đó mã số thuế doanh nghiệp được dùng để thực hiện nghĩa vụ về thuế và các thủ tục hành chính khác.

Điều 5 Thông tư 105/2020/TT-BTC quy định về cấu trúc mã số thuế theo đó có 2 cấu trúc mã số thuế bao gồm:

  • Mã số thuế 10 chữ số được sử dụng cho doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có tư cách pháp nhân hoặc tổ chức không có tư cách pháp nhân nhưng trực tiếp phát sinh nghĩa vụ thuế; đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh và cá nhân khác (sau đây gọi là đơn vị độc lập).
  • Mã số thuế 13 chữ số và dấu gạch ngang (-) dùng để phân tách giữa 10 số đầu và 3 số cuối được sử dụng cho đơn vị phụ thuộc và các đối tượng khác.

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về mã số doanh nghiệp theo đó: Mỗi doanh nghiệp được cấp một mã số duy nhất gọi là mã số doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là mã số thuế và mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp.

2. 06 cách tra cứu mã số thuế doanh nghiệp/công ty mới nhất 2025?

2.1 Tra cứu mã số thuế doanh nghiệp trên trang tổng cục thuế

Tra cứu mã số thuế doanh nghiệp trên website chính thức của Tổng cục thuế (http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstdn.jsp) – Trang web được cung cấp bởi Bộ Tài Chính, đảm bảo tính an toàn, chính xác và bảo mật thông tin.

  • Bước 1: Truy cập website của Tổng cục Thuế
  • Bước 2: Lựa chọn tab “Thông tin về người nộp thuế” để tra cứu thông tin mã số thuế của doanh nghiệp
  • Bước 3: Nhập 1 trong 4 ô thông tin để tra cứu
    • Mã số thuế (doanh nghiệp)
    • Tên tổ chức cá nhân người nộp thuế (Tên đầy đủ hoặc từ khóa chứa tên thương hiệu công ty)
    • Địa chỉ trụ sở kinh doanh (Địa chỉ đầy đủ hoặc từ khóa có chứa tên tòa nhà…)
    • Số CMT/Thẻ căn cước người đại diện
  • Bước 4: Nhập Mã xác nhận theo các ký tự có sẵn tại ô bên phải.
  • Bước 5: Chọn “Tra cứu“ và nhận kết quả trả về. Kết quả trả về sẽ thuộc 1 trong 2 trường hợp dưới đây:
Chọn “Tra cứu“ và nhận kết quả trả về
Chọn “Tra cứu“ và nhận kết quả trả về
    • Trường hợp 1: Bảng thông tin tra cứu trả về sẽ hiển thị danh sách các doanh nghiệp có thông tin trùng hoặc gần giống với “Thông tin tra cứu” bạn đã điền ở bước thứ 3. Kết quả tra cứu thông tin doanh nghiệp trên trang Tổng cục thuế bao gồm:
      • Mã số thuế doanh nghiệp
      • Tên người nộp thuế
      • Cơ quan thuế
      • Số CMT/Thẻ căn cước người đại diện doanh nghiệp
      • Ngày thay đổi thông tin gần nhất
      • Ghi chú (Cho biết tình trạng doanh nghiệp có đang hoạt động, ngừng kinh doanh, hoặc bỏ trốn)
      • Bạn có thể Click vào tên công ty tại cột “Tên người nộp thuế” trong Bảng thông tin tra cứu để xem thêm các thông tin chi tiết của doanh nghiệp đó.
Trường hợp 1
Trường hợp 1
    • Trường hợp 2:

Trường hợp 2

      • Bảng thông tin tra cứu trả về hiện kết quả “Không tìm thấy người nộp thuế nào phù hợp“. Đây là trường hợp bộ lọc tìm kiếm trên cổng thông tin Thuế Việt Nam không lọc được thông tin theo dữ liệu bạn đã nhập.
      • Nếu đã thử nhập tra cứu bằng nhiều thông tin khác nhau nhưng vẫn nhận về kết quả trên, các bạn có thể thử tra cứu theo cách thứ 2 dưới đây.

2.2 Tra cứu mã số thuế công ty trên trang Mã số thuế

Tra cứu mã số thuế công ty trên trang Mã số thuế
Tra cứu mã số thuế công ty trên trang Mã số thuế

Trang web Mã số thuế giúp người dùng tra cứu thông tin doanh nghiệp nhanh chóng, tiện lợi khi chỉ cần biết mã số thuế của doanh nghiệp đó.

  • Bước 1: Truy cập vào website Mã số thuế
  • Bước 2: Tại ô Tra cứu mã số thuế, nhập tên công ty bạn muốn tra cứu MST. Lưu ý:
    • Từ khóa khi nhập để tìm kiếm không được quá ngắn (cần nhập từ 5 ký tự trở lên).
    • Từ khóa khi nhập để tra cứu mã số thuế có thể là tên doanh nghiệp (hoặc tên có chứa từ khóa thương hiệu của doanh nghiệp), hoặc có thể là tên người đại diện doanh nghiệp, CCCD/CMND của người đại diện doanh nghiệp…
  • Bước 3: Nhận kết quả trả về

2.3 Tra cứu mã số thuế doanh nghiệp trên trang Thư viện pháp luật

Tra cứu mã số thuế doanh nghiệp trên trang Thư viện pháp luật
Tra cứu mã số thuế doanh nghiệp trên trang Thư viện pháp luật

Để tra cứu mã số thuế công ty trên trang Thư viện pháp luật bạn thực hiện các bước sau:

  • Bước 1: Truy cập trang tra cứu mã số doanh nghiệp của Thư viện pháp luật
  • Bước 2: Lựa chọn cách thức tìm kiếm mã số thuế doanh nghiệp bằng:
    • Tên công ty
    • Người đại diện
    • Địa chỉ trụ sở
    • Mã số thuế
  • Bước 3: Chọn “Tra cứu” và nhận kết quả
    • Kết quả tra cứu thông tin doanh nghiệp trên trang thư viện phát luật bao gồm:
    • Tên công ty
    • Loại hình pháp lý
    • Tên quốc tế
    • Tên viết tắt
    • Mã số thuế
    • Ngày cấp
    • Tình trạng hoạt động
    • Địa chỉ trụ sở
    • Đại diện Pháp luật
    • Cổ đông sáng lập
    • Điện thoại
    • Email
    • Website
    • Vốn điều lệ
    • Ngành nghề kinh doanh

2.4 Tra cứu mã số thuế trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

Tra cứu mã số thuế trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
Tra cứu mã số thuế trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

Để tra cứu mã số thuế doanh nghiệp trên trang của Cổng thông tin quốc gia bạn thực hiện các bước sau:

  • Bước 1: Truy cập website Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
  • Bước 2: Nhập tên của của doanh nghiệp trên thanh tìm kiếm hệ thống sẽ gợi ý các doanh nghiệp có tên giống hoặc gần giống bạn tiến hành chọn doanh nghiệp phù hợp với mục đích tra cứu.Các thông tin doanh nghiệp được cung cấp khi tra cứu mã số thuế doanh nghiệp trên Công thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp bao gồm:
    • Tên doanh nghiệp
    • Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài
    • Tên doanh nghiệp viết tắt
    • Mã số doanh nghiệp
    • Loại hình pháp lý
    • Ngày bắt đầu thành lập
    • Tên người đại diện theo pháp luật
    • Địa chỉ trụ sở chính
    • Mẫu dấu (nếu có)
    • Ngành, nghề lĩnh vực kinh doanh
    • Danh sách các bố cáo điện tử đã đăng

2.5 Tra cứu mã số thuế công ty trên giấy phép đăng ký doanh nghiệp

Mỗi doanh nghiệp sau khi đăng ký thành lập công ty thành công đều được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và trên giấy này có ghi thông tin của mã số thuế người dùng có thể dùng tra cứu nếu có giữ.

2.6 Tra cứu thông tin doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư

Ngoài 5 cách trên, bạn có thể tra cứu thông tin doanh nghiệp và mã số thuế bằng cách nộp đơn đề nghị tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư khi muốn biết chi tiết, đầy đủ hơn hoặc những thông tin không được thể hiện trên Cổng thông tin.

  • Bước 1: Lập đơn đề nghị cung cấp thông tin doanh nghiệp ghi rõ: Lý do tra cứu, thông tin cần tra cứu.
  • Bước 2: Gửi đơn đề nghị tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc Sở KH&ĐT
  • Bước 3: Nếu đơn được chấp nhận Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ có văn bản trả lời kèm theo thông tin doanh nghiệp mà bạn yêu cầu tra cứu

3. Sự khác nhau giữa mã số thuế cá nhân và mã số thuế doanh nghiệp

Yếu Tố

Mã Số Thuế Cá Nhân

Mã Số Thuế Doanh Nghiệp

Đối Tượng Áp Dụng

Cá nhân, hộ gia đình

Doanh nghiệp, tổ chức

Phương Thức Tính Thuế

Dựa trên thu nhập cá nhân

Dựa trên thu nhập doanh nghiệp

Liên Quan Đến

Thu nhập cá nhân, quy định riêng lẻ cho mỗi cá nhân

Thu nhập doanh nghiệp, lợi nhuận

Đăng Ký

Cá nhân đăng ký tại cơ quan thuế cá nhân

Doanh nghiệp đăng ký tại cơ quan thuế doanh nghiệp

Thời Hạn Nộp Thuế

Thường là hàng năm

Thường là hàng quý, hàng năm

Loại Hình Thuế

Thuế thu nhập cá nhân, thuế giảm giảm trừ

Thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng

Quản Lý Thuế

Do cơ quan thuế quản lý cá nhân

Do cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp

Quy Định Hạn Chế

Có thể được miễn giảm theo quy định của pháp luật

Có thể được miễn giảm, khấu trừ tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp và chính sách thuế hiện hành

4. Thay đổi thông tin liên quan đến mã số thuế

Khi doanh nghiệp có sự thay đổi trong các thông tin cơ bản, bắt buộc phải thông báo cho cơ quan thuế để cập nhật hồ sơ. Cụ thể:

  • Thông tin cần cập nhật:
    • Tên doanh nghiệp (nếu đổi tên).
    • Địa chỉ trụ sở chính (di chuyển sang địa phương khác cần làm thủ tục chuyển cơ quan thuế quản lý).
    • Thay đổi ngành nghề kinh doanh.
    • Thay đổi người đại diện pháp luật.
    • Thay đổi chi nhánh, văn phòng đại diện.
  • Thời hạn thông báo: Doanh nghiệp phải gửi thông báo đến cơ quan thuế trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh thay đổi.
  • Thủ tục thực hiện:
  • Nộp hồ sơ thay đổi qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn) hoặc trực tiếp tại cơ quan thuế.
  • Các thông tin thay đổi sẽ được cập nhật đồng bộ trong hệ thống thuế.
  • Hậu quả khi không cập nhật: Doanh nghiệp có thể bị phạt hành chính từ 500.000 VNĐ đến 5.000.000 VNĐ, tùy thuộc vào mức độ vi phạm (theo Nghị định 125/2020/NĐ-CP).

5. Đóng mã số thuế

5.1 Trường hợp bị đóng mã số thuế:

  • Khi doanh nghiệp giải thể, phá sản, hoặc chấm dứt hoạt động kinh doanh.
  • Trường hợp cơ quan thuế phát hiện doanh nghiệp không hoạt động tại địa chỉ đăng ký và không có thông báo.
  • Tự ngừng hoạt động kinh doanh nhưng không thông báo với cơ quan thuế.

5.2 Thủ tục đóng mã số thuế:

  • Doanh nghiệp phải hoàn thành toàn bộ nghĩa vụ thuế:
    • Nộp hết số thuế còn nợ (nếu có).
    • Quyết toán thuế lần cuối.
  • Nộp hồ sơ đề nghị đóng mã số thuế:
    • Thực hiện qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc tại cơ quan quản lý thuế trực tiếp.
    • Sau khi được duyệt, cơ quan thuế sẽ cấp xác nhận về việc ngừng sử dụng mã số thuế.

Lưu ý:Sau khi đóng mã số thuế, doanh nghiệp không được phép sử dụng MST để giao dịch hay phát hành hóa đơn. Việc không đóng mã số thuế khi chấm dứt kinh doanh sẽ dẫn đến vi phạm và bị xử lý.

6. Hình phạt liên quan đến mã số thuế

Các vi phạm liên quan đến mã số thuế có thể bị xử phạt như sau:

  • Không đăng ký mã số thuế đúng thời hạn: Phạt từ 2.000.000 VNĐ đến 6.000.000 VNĐ.
  • Không cập nhật thông tin mã số thuế khi có thay đổi: Phạt từ 500.000 VNĐ đến 5.000.000 VNĐ.
  • Sử dụng mã số thuế sai mục đích hoặc không sử dụng mã số thuế (Ví dụ: Không ghi mã số thuế trên hóa đơn, chứng từ liên quan): Phạt từ 1.000.000 VNĐ đến 3.000.000 VNĐ.
  • Khai sai hoặc trốn thuế: Nộp thiếu thuế, khai gian lận MST để hưởng lợi bất hợp pháp.
  • Hình phạt bao gồm:
    • Phạt tiền (tối đa 3 lần số thuế trốn).
    • Truy thu số thuế chưa nộp.
    • Trường hợp nghiêm trọng, có thể bị xử lý hình sự theo Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017).

7. Các câu hỏi thường gặp

7.1 Mã số thuế 10 số và mã số thuế 13 số có gì khác nhau?

Cấu trúc của một MST được quy định như sau: N1N2N3N4N5N6N7N8N9N10 - N11N12N13. Trong đó:

  • 2 chữ số đầu tiên N1N2 là số phần khoảng của MST
  • 7 chữ số N3N4N5N6N7N8N9 được quy định theo một cấu trúc xác định, tăng dần trong khoảng từ 0000001 đến 9999999.
  • Chữ số N10 là chữ số kiểm tra.
  • 3 chữ số N11N12N13 là các số thứ tự từ 001 đến 999.
  • Dấu gạch ngang (-) là ký tự để phân tách nhóm 10 chữ số đầu và nhóm 3 chữ số cuối.

Căn cứ Điều 6 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về cấu trúc mã số thuế như sau:

  • Mã số thuế 10 chữ số được sử dụng cho doanh nghiệp, tổ chức có tư cách pháp nhân hoặc tổ chức không có tư cách pháp nhân nhưng trực tiếp phát sinh nghĩa vụ thuế; đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh và cá nhân khác.
  • Mã số thuế 13 chữ số và ký tự khác được sử dụng cho đơn vị phụ thuộc và các đối tượng khác.

7.2 Khi nào cần cấp mã số thuế?

  • Thành lập công ty
  • Mở tài khoản ngân hàng.
  • Mua bán hàng hóa, dịch vụ.
  • Nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
  • Nhận thừa kế, tặng cho tài sản.
  • Thực hiện các thủ tục hành chính khác liên quan đến thuế.

7.3 Mất mã số thuế cần làm gì?

Khi mất mã số thuế, cần thực hiện thủ tục xin cấp lại mã số thuế tại cơ quan thuế quản lý. Hồ sơ xin cấp lại mã số thuế gồm:

  • Tờ khai đề nghị cấp lại mã số thuế.
  • Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước.
  • Bản sao giấy tờ chứng minh tình trạng kinh doanh, hoạt động của tổ chức, cá nhân.

7.4 Mã số thuế bị khóa cần làm gì?

Khi mã số thuế bị khóa, cần thực hiện thủ tục mở khóa mã số thuế tại cơ quan thuế quản lý. Hồ sơ mở khóa mã số thuế gồm:

  • Tờ khai đề nghị mở khóa mã số thuế.
  • Giấy tờ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ thuế.