Hướng dẫn lập tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
Hướng dẫn lập tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp

1. Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?

Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là quá trình kê khai và tính toán tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp mà doanh nghiệp phải nộp cho Nhà nước sau khi kết thúc kỳ kế toán (thường là một năm tài chính). Quyết toán thuế TNDN nhằm xác định số tiền thuế doanh nghiệp đã tạm nộp trong năm có khớp với số thuế phải nộp thực tế hay không.

Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?
Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?

2. Hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp

Tờ khai quyết toán thuế TNDN: Mẫu số 03/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.

Báo cáo tài chính năm, bao gồm:

Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DN tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC).

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-DNN).

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (phương pháp trực tiếp và gián tiếp) (Mẫu số B03-DN).

Bản thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09-DN).

Giấy ủy quyền: Nếu người thực hiện thủ tục không phải là người đại diện theo pháp luật của công ty.

Ngoài ra, tùy theo thực tế của doanh nghiệp, có thể cần bổ sung các tài liệu sau:

Phụ lục Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC):

Mẫu số 03-1A/TNDN: Công ty sản xuất, thương mại, dịch vụ.

Mẫu số 03-1B/TNDN: Công ty ngân hàng, tín dụng.

Mẫu số 03-1C/TNDN: Công ty chứng khoán, quản lý quỹ đầu tư.

Phụ lục chuyển lỗ: Mẫu số 03-2/TNDN.

Phụ lục ưu đãi thuế TNDN:

Mẫu số 03-3A/TNDN: Dự án đầu tư mới.

Mẫu số 03-3B/TNDN: Đầu tư mở rộng.

Mẫu số 03-3C/TNDN: Doanh nghiệp sử dụng lao động đặc biệt.

Mẫu số 03-3D/TNDN: Doanh nghiệp khoa học công nghệ.

Phụ lục thuế đã nộp ở nước ngoài: Mẫu số 03-4/TNDN.

Phụ lục thuế TNDN từ chuyển nhượng bất động sản: Mẫu số 03-5/TNDN.

Phụ lục báo cáo trích lập quỹ khoa học và công nghệ: Mẫu số 03-6/TNDN.

Phụ lục giao dịch liên kết: Các mẫu tại Phụ lục I, II, III, IV của Nghị định 132/2020/NĐ-CP.

Phụ lục phân bổ thuế cho các địa phương: Mẫu số 03-8/TNDN.

Hoạt động chuyển nhượng bất động sản: Mẫu số 03-8A/TNDN.

Hoạt động sản xuất thủy điện: Mẫu số 03-8B/TNDN.

Kinh doanh xổ số điện toán: Mẫu số 03-8C/TNDN.

Trường hợp có dự án đầu tư ở nước ngoài: Bổ sung tài liệu theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

3. Hướng dẫn lập tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp

Dưới đây là nội dung viết lại của hướng dẫn cách điền tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (theo phương pháp doanh thu - chi phí) áp dụng theo Mẫu 03/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC của Cục Thuế TPHCM:

Chỉ tiêu [01]: Ghi rõ kỳ tính thuế năm (theo năm dương lịch hoặc năm tài chính). Nếu doanh nghiệp sử dụng năm tài chính khác với năm dương lịch, kỳ tính thuế được xác định từ ngày đầu tiên của năm dương lịch/năm tài chính hoặc ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh (với doanh nghiệp mới thành lập) hoặc ngày hợp đồng có hiệu lực (đối với hợp đồng) đến ngày kết thúc năm dương lịch/năm tài chính hoặc khi doanh nghiệp chấm dứt hoạt động kinh doanh, hợp đồng kết thúc, hoặc doanh nghiệp thay đổi hình thức sở hữu, tổ chức lại phù hợp với quy định kế toán.

Chỉ tiêu [02], [03]: Tích chọn "Lần đầu". Nếu người nộp thuế phát hiện có sai sót sau khi nộp hồ sơ khai thuế lần đầu, kê khai bổ sung theo số lần bổ sung. Trường hợp khai thuế điện tử, sau khi hệ thống Etax thông báo chấp nhận hồ sơ khai thuế lần đầu, các lần tiếp theo sẽ là "Bổ sung".

Chỉ tiêu [04], [05]: Ghi tên và tỷ lệ doanh thu của ngành nghề có tỷ lệ cao nhất trong kỳ tính thuế.

Chỉ tiêu [06], [07]: Điền thông tin "Tên người nộp thuế và mã số thuế" theo thông tin đăng ký doanh nghiệp hoặc đăng ký thuế. Khi khai thuế điện tử, hệ thống Etax tự động hiển thị thông tin "Tên người nộp thuế" sau khi nhập mã số thuế.

Chỉ tiêu [08], [09], [10]: Ghi thông tin đại lý thuế, mã số thuế của đại lý thuế và thông tin hợp đồng trong trường hợp khai thuế qua đại lý. Đại lý thuế phải có trạng thái đăng ký "Đang hoạt động" và hợp đồng còn hiệu lực. Hệ thống Etax sẽ tự động hỗ trợ hiển thị thông tin về đại lý thuế và hợp đồng đã đăng ký với cơ quan thuế để lựa chọn nếu có nhiều đại lý hoặc hợp đồng.

Chỉ tiêu [A1]: Kê khai tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ tính thuế. Thông tin này được lấy từ các chỉ tiêu [22] trên Phụ lục 03-1A hoặc chỉ tiêu [19] trên Phụ lục 03-1B hoặc chỉ tiêu [90] trên Phụ lục 03-1C.

Chỉ tiêu [B1]: Kê khai toàn bộ các điều chỉnh về doanh thu hoặc chi phí không phù hợp với quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, làm tăng tổng lợi nhuận trước thuế. Công thức: [B1] = [B2] + [B3] + [B4] + [B5] + [B6] + [B7].

Chỉ tiêu [B2]: Kê khai các khoản điều chỉnh tăng doanh thu tính thuế do sự khác biệt giữa quy định kế toán và thuế. Bao gồm các khoản không được ghi nhận là doanh thu theo chuẩn mực kế toán nhưng phải được tính thuế.

Chỉ tiêu [B3]: Kê khai các chi phí không được tính vào chi phí chịu thuế theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008.

Chỉ tiêu [B4]: Ghi các khoản chi phí không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.

Chỉ tiêu [B5]: Kê khai số thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài đối với thu nhập từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ ở nước ngoài.

Chỉ tiêu [B6]: Điều chỉnh tăng lợi nhuận từ giao dịch liên kết nếu có sự khác biệt khi so sánh giao dịch độc lập với giao dịch liên kết hoặc theo mức giá cơ quan thuế ấn định.

Chỉ tiêu [B7]: Ghi các khoản điều chỉnh khác dẫn đến tăng tổng thu nhập trước thuế do sự khác biệt giữa chế độ kế toán và Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.

Chỉ tiêu [B8]: Kê khai các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế, tính bằng công thức: [B8] = [B9] + [B10] + [B11] + [B12].

Chỉ tiêu [B9]: Điều chỉnh giảm doanh thu tính thuế đã ghi nhận trong các năm trước nhưng được đưa vào báo cáo năm nay.

Chỉ tiêu [B10]: Ghi các khoản chi phí liên quan đến doanh thu đã điều chỉnh tăng theo chỉ tiêu [B2], bao gồm chi phí giá vốn hàng bán hoặc giá thành sản phẩm.

Chỉ tiêu [B11]: Kê khai chi phí lãi vay không được trừ từ kỳ trước được chuyển sang kỳ này đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết.

Chỉ tiêu [B12]: Ghi các điều chỉnh khác dẫn đến giảm lợi nhuận trước thuế, như các khoản chi phí chưa đủ chứng từ từ năm trước được thực hiện trong kỳ này.

Chỉ tiêu [B13]: Kê khai thu nhập chịu thuế chưa trừ lỗ phát sinh trong các năm trước, xác định theo công thức: [B13] = [A1] + [B1] - [B8].

Chỉ tiêu [B14]: Ghi tổng số thu nhập chịu thuế từ hoạt động kinh doanh và hoạt động khác (không bao gồm thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản).

Chỉ tiêu [B15]: Kê khai thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản chưa trừ lỗ từ năm trước.

Chỉ tiêu [C1]: Kê khai thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác.

Chỉ tiêu [C2]: Ghi toàn bộ thu nhập được miễn thuế theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.

Chỉ tiêu [C3]: Kê khai số lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh của các năm trước chuyển sang.

Chỉ tiêu [C4]: Ghi thu nhập tính thuế sau khi đã trừ các khoản miễn thuế và lỗ được chuyển từ các năm trước.

Chỉ tiêu [C5]: Kê khai số tiền trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ trong kỳ.

Chỉ tiêu [C6]: Ghi thu nhập tính thuế sau khi đã trừ khoản trích lập quỹ khoa học công nghệ.

Chỉ tiêu [C7]: Kê khai thu nhập tính thuế áp dụng mức thuế suất 20%, bao gồm cả thu nhập được áp dụng thuế suất ưu đãi.

Chỉ tiêu [C8]: Kê khai thu nhập tính thuế từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí hoặc các hoạt động kinh doanh khác không ưu đãi, áp dụng mức thuế suất khác 20%.

Chỉ tiêu [C9]: Kê khai số thuế TNDN phát sinh từ hoạt động SXKD theo thuế suất không ưu đãi.

Chỉ tiêu [C10]: Ghi số thuế TNDN được ưu đãi, bao gồm ưu đãi do hưởng thuế suất ưu đãi, miễn thuế, giảm thuế.

Xem thêm các bài viết liên quan:

Hướng dẫn tự quyết toán thuế TNCN 2024 online

Thuế lũy tiến là gì? Biểu thuế TNCN lũy tiến từng phần

Xử lý thuế thu nhập doanh nghiệp bị nộp thừa