Thuế lũy tiến là gì? Biểu thuế TNCN lũy tiến từng phần

Thuế lũy tiến là gì? Biểu thuế TNCN lũy tiến từng phần

Thuế lũy tiến hay thuế lũy tiến từng phần thường được áp dụng khi tính thuế thu nhập cá nhân. Thực tế cho thấy, không phải ai cũng hiểu thuế lũy tiến là gì cũng như cách áp dụng loại phương pháp tính thuế này. Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây để biết thuế luỹ tiến là gì ? và quy định về biểu thuế TNCN luỹ tiến từng phần.

Thuế luỹ tiến là gì ? Biểu thuế TNCN luỹ tiến từng phần

1.Thuế luỹ tiến là gì?

Hiện nay trong hệ thống văn bản pháp luật tại Việt Nm chưa có quy định cụ thể về khái niệm thuế luỹ tiến. Căn cứ vào bản chất và cách tính thuế luỹ tiến mà có thể đưa ra định nghĩa về thuế luỹ tiến như sau:

Thuế lũy tiến là phương pháp tính thuế TNCN mà trong đó người có thu nhập tính thuế sẽ phải nộp thuế theo mức thu nhập tương ứng với mức thuế phải nộp sẽ được tăng dần đều theo từng bậc thuế.

Luỹ tiến là việc các mức thuế suất được tăng dần từ thấp đến cao, với mức thuế suất thường thấy từ 5%-25% ở Việt Nam. Theo mức thuế tăng dần thì người có mức thu nhập tính thuế ở mức nào sẽ nộp thuế tương ứng với tỷ lệ của mức thu nhập đó. Khi thu nhập tính thuế cao sẽ nộp thuế theo tỷ lệ phần trăm nhất định trên thu nhập chịu thuế.

2. Biểu thuế thu nhập cá nhân luỹ tiến từng phần có 7 bậc

Thuế lũy tiến là gì? Biểu thuế TNCN lũy tiến từng phần

Thuế lũy tiến được áp dụng đối với thuế thu nhập cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền công, tiền lương ký hợp đồng lao động trên 03 tháng (kể cả trường hợp ký hợp đồng trên 03 tháng tại nhiều công ty/tổ chức/doanh nghiệp). Phương pháp tính thuế lũy tiến từng phần với thuế TNCN từ tiền lương, tiền công được cụ thể hóa theo Biểu tính thuế rút gọn như sau:

Bậc

Thu nhập tính thuế /tháng

Thuế suất

Tính số thuế phải nộp

Cách 1

Cách 2

1

Đến 5 triệu đồng (trđ)

5%

0 trđ + 5% TNTT

5% TNTT

2

Trên 5 trđ đến 10 trđ

10%

0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ

10% TNTT - 0,25 trđ

3

Trên 10 trđ đến 18 trđ

15%

0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ

15% TNTT - 0,75 trđ

4

Trên 18 trđ đến 32 trđ

20%

1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ

20% TNTT - 1,65 trđ

5

Trên 32 trđ đến 52 trđ

25%

4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ

25% TNTT - 3,25 trđ

6

Trên 52 trđ đến 80 trđ

30%

9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ

30 % TNTT - 5,85 trđ

7

Trên 80 trđ

35%

18,15 trđ + 35% TNTT trên 80 trđ

35% TNTT - 9,85 trđ

Như vậy, theo Thông tư 111/2013/TT-BTC thì biểu thuế TNCN từ tiền lương, tiền công hiện hành có 7 bậc, thấp nhất là 5% và cao nhất đến 35%.

3. Cách tính thuế luỹ tiến từng phần khi tính thuế TNCN

Cách tính thuế luỹ tiến từng phần khi tính thuế TNCN:

Theo quy định tại Điều 7 Thông tư 111/2013/TT-BTC, căn cứ tính thuế đối với thu nhập chịu thuế từ kinh doanh, tiền công, tiền lương,

“Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền công, tiền lương là tổng số thuế tính theo từng bậc thu nhập. Số thuế tính theo từng bậc thu nhập bằng mức thu nhập tính thuế nhân với mức thuế suất tương ứng.”

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) = Thu nhập tính thuế x Mức thuế suất tương ứng

Theo đó:

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ (người phụ thuộc,...)