Khấu hao tài sản cố định là gì ? Khung trích khấu hao tài sản cố định mới nhất.

Khấu hao tài sản cố định là gì ? Khung trích khấu hao tài sản cố định mới nhất.

Khấu hao tài sản cố định là một khía cạnh quan trọng trong quản lý tài chính và kế toán của mỗi doanh nghiệp. Việc hiểu rõ về khấu hao không chỉ giúp doanh nghiệp tối ưu hóa chi phí và lợi nhuận, mà còn đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết về khái niệm khấu hao tài sản cố định là gì và cách tính khấu hao một cách chính xác và hiệu quả. Những thông tin này sẽ cung cấp cho bạn một cái nhìn toàn diện và cụ thể, giúp bạn quản lý tài sản của doanh nghiệp một cách tối ưu.


1. Khấu hao tài sản cố định là gì

Khấu hao tài sản cố định là việc định giá, phân bổ một các hợp lý và có hệ thống giá trị của TSCĐ khi giá trị của các tài sản đó bị giảm dần vì hao mòn tự nhiên hoặc sự tiến bộ về công nghệ sau một khoảng thời gian sử dụng.

Trước khi thực hiện tính khấu hao TSCĐ cần xác định tài sản cố định đó được mua mới hay đã sử dụng và thời gian mua để thực hiện tính khấu hao. Hay còn gọi là thời điểm chính thức doanh nghiệp đó đưa tài sản cố định vào quy trình sản xuất.

Doanh nghiệp có thể chủ động quyết định thời gian tính khấu hao, tuy nhiên thời gian này phải dựa trên khung thời gian khấu hao được Bộ Tài chính quy định. Khi sử dụng, doanh nghiệp cần phải có thông báo về tình trạng/thời gian tính khấu hao đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Mỗi loại TSCĐ sẽ có khung thời gian tính khấu hao TSCĐ riêng.

2. Khung trích khấu hao tài sản cố định mới nhất hiện nay

Hiện nay, khung thời gian trích khấu hao tài sản cố định thực hiện theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 45/2013/TT-BTC

Danh mục các nhóm tài sản cố định

Thời gian trích khấu hao tối thiểu (năm)

Thời gian trích khấu hao tối đa (năm)

A - Máy móc, thiết bị động lực

1. Máy phát động lực

8

15

2. Máy phát điện, thuỷ điện, nhiệt điện, phong điện, hỗn hợp khí.

7

20

3. Máy biến áp và thiết bị nguồn điện

7

15

4. Máy móc, thiết bị động lực khác

6

15

B - Máy móc, thiết bị công tác

1. Máy công cụ

7

15

2. Máy móc thiết bị dùng trong ngành khai khoáng

5

15

3. Máy kéo

6

15

4. Máy dùng cho nông, lâm nghiệp

6

15

5. Máy bơm nước và xăng dầu

6

15

6. Thiết bị luyện kim, gia công bề mặt chống gỉ và ăn mòn kim loại

7

15

7. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các loại hoá chất

6

15

8. Máy móc, thiết bị chuyên dùng sản xuất vật liệu xây dựng, đồ sành sứ, thuỷ tinh

10

20

9. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các linh kiện và điện tử, quang học, cơ khí chính xác

5

15

10. Máy móc, thiết bị dùng trong các ngành sản xuất da, in văn phòng phẩm và văn hoá phẩm

7

15

11. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành dệt

10

15

12. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành may mặc

5

10

13. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành giấy

5

15

14. Máy móc, thiết bị sản xuất, chế biến lương thực, thực phẩm

7

15

15. Máy móc, thiết bị điện ảnh, y tế

6

15

16. Máy móc, thiết bị viễn thông, thông tin, điện tử, tin học và truyền hình

3

15

17. Máy móc, thiết bị sản xuất dược phẩm

6

10

18. Máy móc, thiết bị công tác khác

5

12

19. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành lọc hóa dầu

10

20

20. Máy móc, thiết bị dùng trong thăm dò khai thác dầu khí.

7

10

21. Máy móc thiết bị xây dựng

8

15

22. Cần cẩu

10

20

C - Dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm

1. Thiết bị đo lường, thử nghiệm các đại lượng cơ học, âm học và nhiệt học

5

10

2. Thiết bị quang học và quang phổ

6

10

3. Thiết bị điện và điện tử

5

10

4. Thiết bị đo và phân tích lý hoá

6

10

5. Thiết bị và dụng cụ đo phóng xạ

6

10

6. Thiết bị chuyên ngành đặc biệt

5

10

7. Các thiết bị đo lường, thí nghiệm khác

6

10

8. Khuôn mẫu dùng trong công nghiệp đúc

2

5

D - Thiết bị và phương tiện vận tải

1. Phương tiện vận tải đường bộ

6

10

2. Phương tiện vận tải đường sắt

7

15

3. Phương tiện vận tải đường thuỷ

7

15

4. Phương tiện vận tải đường không

8

20

5. Thiết bị vận chuyển đường ống

10

30

6. Phương tiện bốc dỡ, nâng hàng

6

10

7. Thiết bị và phương tiện vận tải khác

6

10

E - Dụng cụ quản lý

1. Thiết bị tính toán, đo lường

5

8

2. Máy móc, thiết bị thông tin, điện tử và phần mềm tin học phục vụ quản lý

3

8

3. Phương tiện và dụng cụ quản lý khác

5

10

G - Nhà cửa, vật kiến trúc

1. Nhà cửa loại kiên cố.

25

50

2. Nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà vệ sinh, nhà thay quần áo, nhà để xe...

6

25

3. Nhà cửa khác.

6

25

4. Kho chứa, bể chứa; cầu, đường, đường băng sân bay; bãi đỗ, sân phơi...

5

20

5. Kè, đập, cống, kênh, mương máng.

6

30

6. Bến cảng, ụ triền đà...

10

40

7. Các vật kiến trúc khác

5

10

H - Súc vật, vườn cây lâu năm

1. Các loại súc vật

4

15

2. Vườn cây công nghiệp, vườn cây ăn quả, vườn cây lâu năm.

6

40

3. Thảm cỏ, thảm cây xanh.

2

8

I - Các loại tài sản cố định hữu hình khác chưa quy định trong các nhóm trên.

4

25

K - Tài sản cố định vô hình khác.

2

20

Vậy theo bảng trên, chúng ta có thể thấy các tài sản cố định có khung khấu hao như sau:

- Loại 1: Các loại thiết bị phương tiện vận tải, máy móc là tài sản cố định có thời gian trích khấu hao từ 2 đến 20 năm

- Loại 2: Các loại thiết bị, dụng cụ và một số tài sản cố định khác có thời gian trích khấu hao từ 2 đến 10 năm.

- Loại 3: Các loại cây lâu năm là tài sản cố định thì có thời gian trích khấu hao từ 4 đến 25 năm hoặc 40 năm

- Loại 4: Các loại tài sản cố định vô hình thì có thời gian trích khấu hao từ 2 đến 20 năm.

3. Khoản trích khấu hao tài sản cố định không đúng pháp luật được xác định trong thu nhập chịu thuế TNDN ra sao?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013 thì khoản trích khấu hao tài sản cố định không đúng quy định của pháp luật thì sẽ được xác định là khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.

4. Cách tính thời gian khấu hao tài sản cố định hữu hình

Có 2 loại tài sản cố định hữu hình:

- Tài sản cố định hữu hình đã sử dụng

- Tài sản cố định mua mới

Chính vì thế, khi muốn tính thời gian khấu hao tài sản cố định hữu hình, doanh nghiệp cần xác định được đó là loại tài sản cố định hữu hình nào.

4.1. Tài sản cố định mua mới

Các loại tài sản cố định mua mới chưa qua sử dụng thì doanh nghiệp dựa vào bảng khung khấu hao tài sản cố định để xác định thời gian làm căn cứ khấu hao. Thời gian trích khấu hao sẽ phải lớn hơn mức tối thiểu và nhỏ hơn mức tối đa mà pháp luật quy định.

4.2. Tài sản cố định hữu hình đã sử dụng

Đối với tài sản cố định đã sử dụng, thời gian trích khấu hao tài sản cố định được xác định như sau:

Thời gian của trích khấu hao của TSCĐ

=

Giá trị hợp lý của TSCĐ

x

Thời gian trích khấu hao của TSCĐ mới cùng loại xác định theo Phụ lục 1 (ban hành kèm Thông tư 45)

Giá bán của TSCĐ cùng loại mới 100% (hoặc TSCĐ tương đương trên thị trường)

Trong đó: Giá trị hợp lý của TSCĐ: là giá mua hoặc bán thực tế của TSCĐ. Đây là giá trị còn lại của TSCĐ hoặc được đánh giá bởi các tổ chức có chức năng thẩm quyền định giá nhất định.