Hướng dẫn cách đóng thuế kinh doanh online đối với cá nhân bán hàng trên sàn giao dịch thương mại điện tử mới nhất
Hướng dẫn cách đóng thuế kinh doanh online đối với cá nhân bán hàng
trên sàn giao dịch thương mại điện tử mới nhất

1. Hướng dẫn cách đóng thuế kinh doanh online đối với cá nhân bán hàng trên sàn giao dịch thương mại điện tử

1.1 Xác định nghĩa vụ thuế

Nếu tổng doanh thu từ hoạt động kinh doanh trên sàn TMĐT và các kênh khác vượt 100 triệu đồng/năm, bạn sẽ phải nộp:

  • Thuế Giá trị gia tăng (GTGT): 1% doanh thu.
  • Thuế Thu nhập cá nhân (TNCN): 0,5% doanh thu.

Cách xác định doanh thu:

  • Sàn TMĐT có trách nhiệm báo cáo doanh thu của bạn với cơ quan thuế.
  • Nếu kinh doanh trên nhiều sàn, doanh thu sẽ được cộng dồn để tính ngưỡng chịu thuế.

1.2. Đăng ký thuế

Trường hợp chưa có mã số thuế: Mã số thuế (MST) là mã định danh do cơ quan thuế cấp để quản lý thu nhập và nghĩa vụ thuế của cá nhân. Nếu chưa có MST, bạn cần đăng ký theo các bước sau:

  • Chuẩn bị hồ sơ đăng ký mã số thuế:
    • Tờ khai đăng ký thuế (Mẫu 05-ĐK-TCT): Mẫu này có thể tải từ Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
    • Bản sao công chứng hoặc scan (nếu nộp online):
    • Căn cước công dân (CCCD) hoặc Chứng minh nhân dân (CMND).
    • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu có).
  • Cách thức nộp hồ sơ:
    • Nộp trực tuyến: Truy cập thuedientu.gdt.gov.vn. Sau đó, đăng ký tài khoản cá nhân, chọn mục “Đăng ký thuế” và làm theo hướng dẫn.
    • Nộp trực tiếp: Đến Chi cục Thuế nơi bạn cư trú (theo địa chỉ trên hộ khẩu hoặc nơi tạm trú).
    • Thời gian cấp mã số thuế:Thường trong vòng 1-3 ngày làm việc sau khi nộp hồ sơ hợp lệ.
    • Nhận mã số thuế: Thông qua email (nếu đăng ký online); hoặc nhận trực tiếp tại cơ quan thuế.
  • Trường hợp đã có mã số thuế: Nếu đã có mã số thuế (ví dụ, từ việc làm công ăn lương trước đó), không cần đăng ký lại. Tuy nhiên, cần cập nhật thông tin với cơ quan thuế nếu bạn chuyển sang hình thức kinh doanh online.
  • Cách cập nhật thông tin:
    • Truy cập Cổng thông tin thuế điện tử hoặc đến Chi cục Thuế nơi cư trú.
    • Điền tờ khai thay đổi thông tin (Mẫu 08-MST) để bổ sung hoạt động kinh doanh online.
  • Đăng ký thêm thông tin trên sàn TMĐT: Một số sàn giao dịch TMĐT yêu cầu người bán cung cấp thông tin thuế (như mã số thuế) để đảm bảo tuân thủ quy định.
    • Đăng nhập tài khoản người bán trên sàn TMĐT (Shopee, Lazada, Tiki…).
    • Vào mục Hồ sơ người bán → Thêm Mã số thuế.
    • Đảm bảo thông tin mã số thuế trùng khớp với thông tin cá nhân đã đăng ký.

1.3. Kê khai thuế

Trường hợp sàn TMĐT không kê khai thay, bạn phải tự kê khai doanh thu với cơ quan thuế.

  • Truy cập Cổng thông tin thuế điện tử.
  • Đăng nhập và chọn mục “Kê khai thuế” → Điền thông tin doanh thu.
  • Nộp tờ khai thuế trực tuyến.

1.4. Nộp thuế

Sau khi kê khai, cơ quan thuế sẽ tính toán số thuế phải nộp và gửi thông báo.

Phương thức nộp thuế:

  • Chuyển khoản qua ngân hàng theo thông tin của cơ quan thuế.
  • Nộp trực tuyến qua cổng thông tin thuế điện tử.
  • Hoặc nộp trực tiếp tại kho bạc nhà nước hoặc ngân hàng được ủy nhiệm.

2. Hướng dẫn khai thuế online cho hoạt động kinh doanh thương mại điện tử

Bước 1: NSD truy cập đường dẫn https://thuongmaidientu.gdt.gov.vn

NSD truy cập đường dẫn https://thuongmaidientu.gdt.gov.vn
NSD truy cập đường dẫn https://thuongmaidientu.gdt.gov.vn

Bước 2: NSD kích chọn vào “CÁ NHÂN”

NSD truy cập đường dẫn https://thuongmaidientu.gdt.gov.vn
NSD kích chọn vào “CÁ NHÂN”

Bước 3: NSD chọn chức năng đăng nhập

NSD kích chọn vào “CÁ NHÂN”
NSD chọn chức năng đăng nhập

- NSD nhập thông tin Mã số thuế và Mã kiểm tra

- Chọn Tiếp tục

NSD nhập thông tin Mã số thuế và Mã kiểm tra
Chọn Tiếp tục

- NSD nhập thông tin Tên đăng nhập và Mật khẩu sau đó chọn Đăng nhập, hệ thống hiển thị màn hình các chức năng.

Chọn Tiếp tục
Hệ thống hiển thị màn hình các chức năng.

Bước 4: Chọn tab Khai thuế sau đó chọn Khai thuế CNKD để bắt đầu việc kê khai thuế điện tử hộ kinh doanh

Chọn tab Khai thuế
Chọn tab Khai thuế
  • Chọn loại tờ khai => Mẫu 01/CNKD – Tờ khai thuế đối với cá nhân kinh doanh (Thông tư 40/2021/TT-BTC)
Chọn loại tờ khai => Mẫu 01/CNKD – Tờ khai thuế đối với cá nhân kinh doanh
Chọn loại tờ khai => Mẫu 01/CNKD – Tờ khai thuế đối với cá nhân kinh doanh
  • Người nộp thuế chọn Chi cục Thuế nơi nộp hồ sơ, hệ thống tự động hỗ trợ hiển thị cơ quan thuế quản lý trực tiếp của hộ kinh doanh.
  • Lựa chọn hình thức kê khai -> Sau đó nhấn Tiếp tục
sau đó nhấn tiếp tục.
Sau đó nhấn tiếp tục

Bước 5:

  • Màn hình sẽ hiển thị thông tin tờ khai 01/CNKD, tại tờ khai 01/CNKD người nộp thuế chọn phương pháp kê khai phù hợp với phương pháp đăng ký kê khai thuế mà người nộp thuế lựa chọn đăng ký, sau đó thực hiện khai đầy đủ các thông tin định danh, thông tin để xác định nghĩa vụ thuế.
Tick vào ô nộp thuế theo từng lần phát sinh

NNT tích chọn “CNKD nộp thuế theo từng lần phát sinh” sau đó kê khai đầy đủ các chỉ tiêu trên tờ khai thuế đối với cá nhân kinh doanh theo quy định.

Bước 6: Sau khi khai xong tờ khai 01/CNKD => chọn các phụ lục liên quan theo quy định:

    • Phụ lục 01-2/BK- HĐKD – Bảng kê hoạt động kinh doanh trong kỳ của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh. (Thông tư 40/2021/TT-BTC)
    • Phụ lục miễn giảm thuế GTGT của kỳ kê khai theo quy định tương ứng (nếu có)
    • Lưu ý: Nếu màn hình không hiển thị mẫu 01-2/BK- HĐKD và các phụ lục giảm thuế để bạn chọn thì bạn Nhấn chọn thêm phụ lục => chọn Chấp nhận.

Bước 7: Sau khi chọn phụ lục 01-2/BK- HĐKD màn hình sẽ hiển thị thông tin phụ lục bảng kê hoạt động kinh doanh trong kỳ của hộ kinh doanh cá nhân kinh doanh mẫu số 01-2/BK- HĐKD.

Bước 8: Sau khi khai xong người nộp thuế nhấn hoàn thành tờ khai.

Bước 9: Nhấn Chọn phụ lục đính kèm, nhấn nút “Chọn tệp” để lựa chọn hồ sơ cần đính kèm. Nếu có nhiều loại hồ sơ cần đính kèm thì NNT ấn chọn thêm phụ lục và thực hiện tương tự như trên, sau đó ấn “Tiếp tục”.

Trường hợp NNT không thuộc đối tượng cần đính kèm tài liệu thì bỏ qua bước này bằng cách ấn nút "Tiếp tục"

Bước 10: Để nộp tờ khai, nhấn chọn nộp tờ khai

Chọn nộp tờ khai màn hình hiển thị thông tin xác thực nộp tờ khai nhập mã kiểm tra => chọn "Tiếp tục".

Bước 11: Hệ thống ứng dụng của Tổng cục Thuế sẽ tự động gửi mã OTP vào điện thoại của người nộp thuế đã cung cấp khi đăng ký tài khoản giao dịch điện tử.

Người nộp thuế nhập chính xác mà OTP, nhấn chọn Tiếp tục => Màn hình hiển thị giao diện thông báo bạn đã nộp tờ khai thành công.

3. Cá nhân kinh doanh online trên sàn thương mại điện tử có phải đóng thuế thu nhập cá nhân không?

Kinh doanh online trên sàn thương mại điện tử trong trường hợp cá nhân có thu nhập từ sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số mà có phát sinh doanh thu trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì không phải đóng thuế thu nhập cá nhân.

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 40/2021/TT-BTC về đối tượng áp dụng như sau:

1. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là cá nhân cư trú có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật, bao gồm cả một số trường hợp sau:

a) Hành nghề độc lập trong những lĩnh vực, ngành nghề được cấp giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật;

b) Hoạt động đại lý bán đúng giá đối với đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại lý bán hàng đa cấp của cá nhân trực tiếp ký hợp đồng với doanh nghiệp xổ số, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp;

c) Hợp tác kinh doanh với tổ chức;

d) Sản xuất, kinh doanh nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản không đáp ứng điều kiện được miễn thuế theo quy định của pháp luật về thuế GTGT, thuế TNCN;

đ) Hoạt động thương mại điện tử, bao gồm cả trường hợp cá nhân có thu nhập từ sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số theo quy định của pháp luật về thương mại điện tử.

Theo đó, hoạt động thương mại điện tử, bao gồm cả trường hợp cá nhân có thu nhập từ sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số theo quy định của pháp luật về thương mại điện tử.

Đồng thời theo quy định tại Điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định nguyên tắc tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh như sau:

Nguyên tắc tính thuế

1. Nguyên tắc tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành về thuế GTGT, thuế TNCN và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

2. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế GTGT và không phải nộp thuế TNCN theo quy định pháp luật về thuế GTGT và thuế TNCN. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế theo quy định.

3. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo hình thức nhóm cá nhân, hộ gia đình thì mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN được xác định cho một (01) người đại diện duy nhất của nhóm cá nhân, hộ gia đình trong năm tính thuế.

*Lưu ý: Tuy chưa đến mức phải đóng thuế thu nhập cá nhân nhưng khi kinh doanh online trên sàn thương mại điện tử thì phải có trách nhiệm khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế theo quy định tại Điều 2 Thông tư 40/2021/TT-BTC.

4. Cá nhân kinh doanh online trên sàn thương mại điện tử có thể ủy quyền đi khai thuế thay hay không?

Cá nhân kinh doanh online trên sàn thương mại điện tử có thể ủy quyền đi khai thuế thay hay không
Cá nhân kinh doanh online trên sàn thương mại điện tử có thể ủy quyền đi khai thuế thay hay không

Cá nhân kinh doanh online trên sàn thương mại điện tử có thể ủy quyền cho cá nhân khác đi khai thuế thay cho mình.

Căn cứ theo quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 8 Thông tư 40/2021/TT-BTC, được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 100/2021/TT-BTC về phương pháp tính thuế đối với trường hợp tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân như sau:

Phương pháp tính thuế đối với trường hợp tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân

1. Tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân trong các trường hợp sau đây:

...

đ) Tổ chức bao gồm cả chủ sở hữu Sàn giao dịch thương mại điện tử thực hiện việc khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân trên cơ sở ủy quyền theo quy định của pháp luật dân sự;

e) Cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân là người nộp thuế trên cơ sở ủy quyền theo quy định của pháp luật dân sự.

...

Theo đó, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân là người nộp thuế trên cơ sở ủy quyền theo quy định của pháp luật dân sự.

5. Các câu hỏi thường gặp

5.1 Khai thuế điện tử có mất phí không?

Trả lời: Việc khai thuế điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế là miễn phí. Tuy nhiên, phí có thể áp dụng khi bạn sử dụng các dịch vụ khai thuế của bên thứ ba hoặc khi nộp thuế qua các cổng thanh toán điện tử.

5.2 Có cần sử dụng chữ ký số khi khai thuế điện tử không?

Trả lời: , hộ kinh doanh online cần sử dụng chữ ký số để ký và gửi tờ khai thuế điện tử. Chữ ký số giúp đảm bảo tính xác thực và bảo mật trong quá trình khai thuế.

5.3. Làm sao để điều chỉnh tờ khai thuế điện tử nếu tôi quên kê khai một khoản thuế?

Trả lời: Nếu quên kê khai, bạn cần thực hiện điều chỉnh tờ khai qua Cổng thông tin điện tử. Hệ thống sẽ yêu cầu bạn nhập lại thông tin và gửi lại tờ khai điều chỉnh.

5.4 Chậm đăng ký thuế hộ kinh doanh thì phạt bao nhiêu tiền?

Mức phạt chậm đăng ký thuế hộ kinh doanh năm 2025 như sau:

  • Chậm đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 30 ngày và có tình tiết giảm nhẹ: Phạt cảnh cáo.
  • Chậm đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 30 ngày và không có tình tiết giảm nhẹ: Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
  • Chậm đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 31 đến 90 ngày: Phạt tiền từ 1.500.000 đồng đến 3.000.000 đồng.
  • Chậm đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên: Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.

Lưu ý: Mức phạt tiền nêu trên là mức phạt đối với tổ chức. Mức phạt tiền đối với cá nhân có cùng hành vi vi phạm bằng 1/2 lần mức phạt tiền đối với tổ chức căn cứ theo khoản 5 Điều 5 Nghị định 125/2020/NĐ-CP.

Cụ thể, căn cứ theo Điều 10 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn đăng ký thuế như sau:

Xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn đăng ký thuế; thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh; thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn

1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi đăng ký thuế; thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh; thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.

2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Đăng ký thuế; thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh quá thời hạn quy định, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này;

c) Không thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh.

3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với hành vi đăng ký thuế; thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo quá thời hạn quy định từ 31 đến 90 ngày.

4. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Đăng ký thuế; thông báo tiếp tục hoạt động kinh doanh trước thời hạn đã thông báo quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên;

b) Không thông báo tiếp tục hoạt động kinh doanh trước thời hạn đã thông báo nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;

Ngoài ra, căn cứ theo khoản 4 Điều 7 Nghị định 125/2020/NĐ-CP có quy định về nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính về thuế như sau:

Hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả và nguyên tắc áp dụng mức phạt tiền khi xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

...

4. Nguyên tắc áp dụng mức phạt tiền

a) Mức phạt tiền quy định tại Điều 10, 11, 12, 13, 14, 15, khoản 1, 2 Điều 19 và Chương III Nghị định này là mức phạt tiền áp dụng đối với tổ chức.

Đối với người nộp thuế là hộ gia đình, hộ kinh doanh áp dụng mức phạt tiền như đối với cá nhân.

...