- Hành chính
- Thuế - Phí - Lệ Phí
- Thương mại - Đầu tư
- Bất động sản
- Bảo hiểm
- Cán bộ - công chức - viên chức
- Lao động - Tiền lương
- Dân sự
- Hình sự
- Giao thông - Vận tải
- Lĩnh vực khác
- Biểu mẫu
-
Chủ đề nổi bật
- Cư trú (212)
- Hộ chiếu (133)
- Thuế thu nhập cá nhân (113)
- Mã số thuế (107)
- Nghĩa vụ quân sự (104)
- Doanh nghiệp (99)
- Tiền lương (79)
- Tạm trú (78)
- Bảo hiểm xã hội (76)
- Hợp đồng (76)
- Hưu trí (62)
- Lương hưu (61)
- Bảo hiểm thất nghiệp (53)
- Thuế (45)
- Lao động (45)
- Thuế giá trị gia tăng (44)
- Sổ đỏ (42)
- Hình sự (41)
- Đất đai (41)
- Chung cư (40)
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (38)
- Nghĩa vụ công an (37)
- Pháp luật (35)
- Hành chính (31)
- Bảo hiểm y tế (30)
- Nhà ở (30)
- Lương cơ bản (30)
- Bộ máy nhà nước (30)
- Đăng ký mã số thuế (30)
- Thai sản (29)
- Dân sự (26)
- Trách nhiệm hình sự (26)
- Hóa đơn (24)
- Bảo hiểm (22)
- Quyết toán thuế TNCN (21)
- Xây dựng (21)
- Tra cứu mã số thuế (21)
- Hưởng BHTN (20)
- Xử phạt hành chính (19)
- Thương mại (19)
- Trợ cấp - phụ cấp (17)
- Nộp thuế (17)
- Hợp đồng lao động (17)
- Hàng hóa (17)
- Kết hôn (16)
- Vốn (16)
- Giáo dục (16)
- Đóng thuế TNCN (15)
- Hôn nhân gia đình (15)
- Văn hóa xã hội (14)
- Kinh doanh (14)
- Đầu tư (14)
- Phụ cấp (13)
- Ly hôn (13)
- Gia hạn, đổi hộ chiếu (13)
- Công ty TNHH (13)
- Thường trú (13)
- Thủ tục tố tụng (12)
- Hộ kinh doanh (12)
- Khiếu nại (12)
Hướng dẫn đăng ký mã số thuế hộ kinh doanh mới nhất 2025
1. Hướng dẫn đăng ký mã số thuế hộ kinh doanh mởi nhất
Theo khoản 8 Điều 7 Thông tư 105/2020/TT-BTC, dù là hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nhưng tùy thuộc vào từng đối tượng cụ thể mà chuẩn bị hồ sơ gồm những giấy tờ khác nhau, cụ thể:
1.1. Đối với cá nhân, các cá nhân, hộ gia đình kinh doanh
Bộ hồ sơ đăng ký mã số thuế hộ kinh doanh bao gồm:
- Tờ khai đăng ký mã số thuế theo mẫu 03-DK-TCT và bảng kê khai của cửa hàng (nếu có) được ban hành trong Thông tư này.
- Một bản sao không yêu cầu chứng thực của Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
- Đối với người có quốc tịch Việt Nam, yêu cầu bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân còn hiệu lực pháp lý. Đối với cá nhân là người nước ngoài có quốc tịch Việt Nam nhưng sống ở nước ngoài, yêu cầu 01 bản sao không chứng thực Hộ chiếu còn hiệu lực.
1.2. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình kinh doanh có chung đường biên giới tại Việt Nam
Đối với trường hợp này thì hồ sơ đăng ký mã số thuế gồm có:
- Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu 03-DK-TCT và bảng kê của cửa hàng (nếu có) được ban hành trong Thông tư này.
- Bản sao không cần chứng thực một trong những giấy tờ sau còn hiệu lực pháp lý: Hộ chiếu hoặc Giấy tờ khác có giá trị xuất nhập cảnh được pháp luật của nước có chung biên giới cấp (đối với cá nhân kinh doanh); Giấy thông hành xuất nhập cảnh vùng biên giới hoặc Giấy chứng minh thư biên giới.
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh không yêu cầu chứng thực đối với cá nhân kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp phép.
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với hộ kinh doanh theo quy định pháp luật của nước có chung đường biên giới.
1.3. Trường hợp người đại diện hộ kinh doanh đã được cấp mã số thuế cá nhân, khi phát sinh hoạt động kinh doanh khác
Hồ sơ đăng ký thuế bao gồm:
- Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu 03-DK-TCT và bảng kê khai của cửa hàng (nếu có) được ban thành trong Thông tư này.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh không yêu cầu chứng thực (nếu có).
1.4 Nộp hồ sơ
Bạn có thể nộp hồ sơ qua các cách sau:
- Trực tiếp: Tại Chi cục Thuế nơi hộ kinh doanh đặt trụ sở.
- Trực tuyến: Thông qua cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế (https://thuedientu.gdt.gov.vn).
- Qua bưu điện: Gửi hồ sơ đến Chi cục Thuế.
1.5 Xử lý hồ sơ
Cơ quan thuế sẽ kiểm tra và cấp mã số thuế cho hộ kinh doanh trong vòng 3 - 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.6 Nhận kết quả
- Nếu đăng ký trực tiếp hoặc qua bưu điện: Đến nhận giấy chứng nhận mã số thuế tại Chi cục Thuế.
- Nếu đăng ký trực tuyến: Kiểm tra mã số thuế qua email hoặc hệ thống của Tổng cục Thuế.
1.7 Lưu ý sau khi nhận mã số thuế
- Sử dụng mã số thuế để kê khai và nộp thuế định kỳ theo quy định.
- Cập nhật thông tin nếu có thay đổi về địa chỉ kinh doanh, ngành nghề kinh doanh, hoặc các thông tin liên quan.
2. Hộ kinh doanh có mã số thuế không?
Hộ kinh doanh sẽ có mã số thuế, và mã số thuế của hộ kinh doanh chính là mã số thuế cấp cho cá nhân người đại diện cho hộ kinh doanh đó. Hộ kinh doanh có trách nhiệm đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế và sử dụng mã số thuế được cấp để kê khai và nộp thuế. Cụ thể, căn cứ tại điểm e khoản 3 Điều 30 của Luật Quản lý thuế 2019, quy định về việc cấp mã số thuế như sau:
Đối tượng đăng ký thuế và cấp mã số thuế
3. Việc cấp mã số thuế được quy định cụ thể như sau:
a) Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác: Mỗi đối tượng sẽ được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt quá trình hoạt động, từ thời điểm đăng ký thuế cho đến khi mã số thuế chấm dứt hiệu lực. Đối với người nộp thuế có chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc đơn vị phụ thuộc, sẽ được cấp mã số thuế phụ thuộc. Nếu doanh nghiệp, tổ chức, chi nhánh hoặc văn phòng đại diện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với việc đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã hoặc đăng ký kinh doanh, mã số ghi trên các giấy chứng nhận này sẽ đồng thời là mã số thuế.
b) Cá nhân: Mỗi cá nhân sẽ được cấp 01 mã số thuế duy nhất trong suốt cuộc đời. Người phụ thuộc của cá nhân cũng sẽ được cấp mã số thuế để giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế thu nhập cá nhân. Mã số thuế cấp cho người phụ thuộc cũng sẽ được sử dụng cho cá nhân khi người phụ thuộc phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.
c) Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế thay: Các đối tượng này sẽ được cấp mã số thuế nộp thay để thực hiện việc khai thuế và nộp thuế thay cho người nộp thuế.
d) Mã số thuế đã cấp: Không được sử dụng lại cho người nộp thuế khác.
e) Mã số thuế của doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác: Sau khi chuyển đổi loại hình, bán, tặng, cho, hoặc thừa kế, mã số thuế sẽ được giữ nguyên.
f) Mã số thuế cấp cho hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh: Là mã số thuế cấp cho cá nhân người đại diện cho hộ gia đình, hộ kinh doanh hoặc cá nhân kinh doanh.
3. Trách nhiệm và thời hạn đăng ký mã số thuế của hộ kinh doanh
3.1 Trách nhiệm đăng ký mã số thuế của hộ kinh doanh
Theo quy định pháp luật về thuế, hộ kinh doanh có trách nhiệm sau đây:
- Đăng ký mã số thuế: Tất cả hộ kinh doanh, kể cả hộ kinh doanh cá thể không có giấy phép kinh doanh, đều phải đăng ký mã số thuế khi phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Kê khai đầy đủ thông tin: Chủ hộ kinh doanh phải đảm bảo thông tin kê khai chính xác, đầy đủ trong hồ sơ đăng ký mã số thuế.
- Sử dụng mã số thuế: Hộ kinh doanh phải sử dụng mã số thuế để thực hiện các nghĩa vụ liên quan như nộp thuế, xuất hóa đơn (nếu có), và các giao dịch khác.
- Thông báo khi có thay đổi thông tin: Nếu có thay đổi về địa chỉ kinh doanh, ngành nghề, hoặc thông tin chủ hộ, hộ kinh doanh phải thông báo kịp thời với cơ quan thuế.
3.2 Thời hạn đăng ký mã số thuế
Thời điểm đăng ký mã số thuế: Hộ kinh doanh phải đăng ký mã số thuế trong vòng 10 ngày làm việc kể từ:
- Ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
- Ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh đối với trường hợp không cần giấy phép kinh doanh.
- Thời hạn xử lý hồ sơ: Cơ quan thuế sẽ cấp mã số thuế trong vòng 3-5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
4. Chậm đăng ký thuế hộ kinh doanh thì phạt bao nhiêu tiền?
Mức phạt chậm đăng ký thuế hộ kinh doanh năm 2025 như sau:
- Chậm đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 30 ngày và có tình tiết giảm nhẹ: Phạt cảnh cáo.
- Chậm đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 30 ngày và không có tình tiết giảm nhẹ: Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
- Chậm đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 31 đến 90 ngày: Phạt tiền từ 1.500.000 đồng đến 3.000.000 đồng.
- Chậm đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên: Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.
Lưu ý: Mức phạt tiền nêu trên là mức phạt đối với tổ chức. Mức phạt tiền đối với cá nhân có cùng hành vi vi phạm bằng 1/2 lần mức phạt tiền đối với tổ chức căn cứ theo khoản 5 Điều 5 Nghị định 125/2020/NĐ-CP.
Cụ thể, căn cứ theo Điều 10 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn đăng ký thuế như sau:
Xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn đăng ký thuế; thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh; thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi đăng ký thuế; thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh; thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Đăng ký thuế; thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh quá thời hạn quy định, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này;
c) Không thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh.
3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với hành vi đăng ký thuế; thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo quá thời hạn quy định từ 31 đến 90 ngày.
4. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Đăng ký thuế; thông báo tiếp tục hoạt động kinh doanh trước thời hạn đã thông báo quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên;
b) Không thông báo tiếp tục hoạt động kinh doanh trước thời hạn đã thông báo nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
Ngoài ra, căn cứ theo khoản 4 Điều 7 Nghị định 125/2020/NĐ-CP có quy định về nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính về thuế như sau:
Hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả và nguyên tắc áp dụng mức phạt tiền khi xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn
...
4. Nguyên tắc áp dụng mức phạt tiền
a) Mức phạt tiền quy định tại Điều 10, 11, 12, 13, 14, 15, khoản 1, 2 Điều 19 và Chương III Nghị định này là mức phạt tiền áp dụng đối với tổ chức.
Đối với người nộp thuế là hộ gia đình, hộ kinh doanh áp dụng mức phạt tiền như đối với cá nhân.
...
5. Quy định cấp mã số thuế hộ kinh doanh từ Tổng cục Thuế
Cấp mã số thuế cho hộ kinh doanh đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh:
- Trường hợp 1: Nếu hộ kinh doanh chưa thực hiện thủ tục đăng ký thuế kể từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, khi đến cơ quan thuế để đăng ký cấp mã số thuế, cơ quan thuế sẽ căn cứ vào hồ sơ của người nộp thuế để cấp mã số thuế theo hướng dẫn tại Thông tư 105/2020/TT-BTC. Đồng thời, cơ quan thuế sẽ xử phạt hành vi chậm nộp hồ sơ đăng ký thuế và hướng dẫn hộ kinh doanh liên hệ với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện để thực hiện thủ tục thay đổi nội dung đăng ký thuế.
- Trường hợp 2: Đối với hộ kinh doanh đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhưng chưa thực hiện đăng ký thuế (chưa được cấp mã số thuế), cơ quan thuế sẽ căn cứ vào danh sách do cơ quan đăng ký kinh doanh cung cấp để xác minh tình trạng hoạt động của hộ kinh doanh. Sau khi xác minh, cơ quan thuế sẽ cấp mã số thuế và xử phạt hành vi chậm nộp hồ sơ đăng ký thuế. Hộ kinh doanh cũng sẽ được hướng dẫn liên hệ với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện để thay đổi nội dung đăng ký thuế.
- Trường hợp 3: Nếu hộ kinh doanh chưa được cấp mã số thuế nhưng thực hiện thủ tục thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh, tạm ngừng, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, hoặc chấm dứt hoạt động, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện sẽ hướng dẫn hộ kinh doanh liên hệ với cơ quan thuế để thực hiện thủ tục đăng ký thuế theo quy định của pháp luật. Khi hộ kinh doanh đến cơ quan thuế để đăng ký thuế và cấp mã số thuế, cơ quan thuế sẽ căn cứ hồ sơ để cấp mã số thuế cho hộ kinh doanh và hướng dẫn liên hệ với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện để thực hiện thủ tục thay đổi nội dung đăng ký thuế.
Trường hợp đã được cấp mã số thuế nhưng chưa được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh:
Nếu cá nhân hoặc thành viên hộ gia đình đã được cấp mã số thuế để đăng ký thành lập hộ kinh doanh nhưng chưa có Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, quy trình thực hiện như sau:
- Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế sẽ nhận thông tin đăng ký thành lập hộ kinh doanh từ hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh và tự động kiểm tra thông tin.
- Nếu cá nhân hoặc thành viên hộ gia đình đã được cấp mã số thuế, hệ thống ứng dụng đăng ký thuế sẽ tự động gửi thông tin về mã số thuế đã cấp sang hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh để cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
- Ngay sau khi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp, hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh sẽ truyền thông tin đến hệ thống ứng dụng đăng ký thuế để cập nhật các thay đổi thông tin.
6. Các lỗi hay bị trả hồ sơ đăng ký mã số thuế hộ kinh doanh mới nhất 2025
6.1 Sai hoặc thiếu thông tin trong hồ sơ
- Không điền đầy đủ các thông tin bắt buộc trong đơn đăng ký (tên chủ hộ, địa chỉ kinh doanh, ngành nghề kinh doanh, v.v.).
- Sử dụng mẫu đơn không đúng quy định.
- Sai thông tin cá nhân (CMND/CCCD hết hạn, số bị sai hoặc không trùng khớp với hồ sơ kinh doanh).
6.2 Không cung cấp đầy đủ tài liệu
- Thiếu giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh.
- Không nộp bản sao công chứng CMND/CCCD của chủ hộ.
- Không có hợp đồng thuê địa điểm kinh doanh (nếu cần).
6.3 Sai quy trình nộp hồ sơ
- Nộp hồ sơ không đúng nơi tiếp nhận (không thuộc địa bàn quản lý của Chi cục Thuế nơi đăng ký kinh doanh).
- Không nộp qua đúng cổng thông tin điện tử (trường hợp đăng ký online).
6.4 Hồ sơ không hợp lệ
- Tài liệu không được công chứng/chứng thực đúng yêu cầu.
- Hợp đồng thuê địa điểm không rõ ràng hoặc không hợp pháp.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bị chỉnh sửa, tẩy xóa hoặc không còn hiệu lực.
6.5 Chậm bổ sung hoặc sửa chữa
Khi cơ quan thuế yêu cầu bổ sung giấy tờ hoặc sửa lỗi, chủ hộ kinh doanh không thực hiện trong thời hạn quy định.
6.6 Thông tin không thống nhất
- Thông tin trên giấy tờ đăng ký kinh doanh không khớp với thông tin cá nhân của chủ hộ (tên, địa chỉ, ngành nghề...).
- Ngành nghề kinh doanh không phù hợp hoặc không được phép đăng ký tại địa phương.
6.7 Lỗi kỹ thuật khi đăng ký online
- Không tải đầy đủ tài liệu lên hệ thống.
- Sử dụng trình duyệt không tương thích với cổng thông tin của Tổng cục Thuế.
7. Câu hỏi thường gặp
7.1 Có phải nộp lệ phí khi đăng ký mã số thuế không?
Hiện nay, việc đăng ký mã số thuế cho hộ kinh doanh không mất phí đăng ký. Cơ quan thuế cung cấp dịch vụ này miễn phí, nhằm hỗ trợ hộ kinh doanh thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định pháp luật.
Dù không mất phí đăng ký, bạn có thể phải chi trả cho các khoản sau:
- Công chứng/chứng thực giấy tờ: Chi phí để công chứng hoặc chứng thực bản sao giấy tờ tùy thân, hợp đồng thuê địa điểm (nếu có).
- Phí gửi hồ sơ qua bưu điện: Nếu bạn chọn nộp hồ sơ qua đường bưu điện thay vì trực tiếp hoặc trực tuyến.
7.2 Nếu thay đổi địa điểm kinh doanh có cần đăng ký lại mã số thuế không?
Khi hộ kinh doanh thay đổi địa điểm kinh doanh sang một địa bàn khác (khác quận/huyện hoặc tỉnh/thành phố):
- Không cần đăng ký lại mã số thuế: Mã số thuế là duy nhất và cố định suốt thời gian hoạt động của hộ kinh doanh, không thay đổi theo địa chỉ kinh doanh.
- Phải cập nhật thông tin: Hộ kinh doanh có trách nhiệm thông báo thay đổi địa chỉ với Chi cục Thuế nơi đang quản lý và nơi chuyển đến.
- Chuẩn bị hồ sơ gồm:
- Thông báo thay đổi địa chỉ kinh doanh.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đã sửa đổi (nếu có).
- Nộp hồ sơ tại Chi cục Thuế nơi đang quản lý.
- Thời hạn thông báo: Thực hiện trong vòng 10 ngày kể từ ngày thay đổi địa điểm kinh doanh.
7.3. Làm thế nào để kiểm tra mã số thuế đã được cấp?
Sau khi cơ quan thuế cấp mã số thuế, bạn có thể tra cứu mã số thuế của hộ kinh doanh theo các cách sau:
- Cách 1: Qua trang tra cứu mã số thuế
- Truy cập https://tracuunnt.gdt.gov.vn.
- Nhập thông tin cần thiết (tên hộ kinh doanh, số CMND/CCCD của chủ hộ hoặc mã số thuế nếu biết).
- Kết quả sẽ hiển thị thông tin mã số thuế, địa chỉ kinh doanh, và tình trạng hoạt động của hộ kinh doanh.
- Cách 2: Qua cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế
- Đăng nhập tài khoản tại https://thuedientu.gdt.gov.vn.
- Tra cứu mã số thuế trong mục “Thông tin người nộp thuế”.
- Cách 3: Liên hệ trực tiếp cơ quan thuế: Đến Chi cục Thuế quản lý địa bàn hộ kinh doanh để yêu cầu hỗ trợ tra cứu. Mang theo giấy tờ tùy thân và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu có).
7.4 Mã số thuế cấp cho hộ kinh doanh có giống với mã số thuế cá nhân không?
Không, mã số thuế của hộ kinh doanh là mã số riêng biệt, được cấp cho cá nhân đại diện của hộ kinh doanh. Hộ kinh doanh cần sử dụng mã số thuế này để kê khai và nộp thuế.
7.5 Thời hạn xử lý hồ sơ đăng ký thuế là bao lâu?
Thời hạn xử lý hồ sơ đăng ký thuế thường là 3 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
7.6. Có mấy loại đăng ký thuế hiện nay?
Tại khoản 4 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019 đã quy định về việc đăng ký thuế bao gồm 05 loại, cụ thể:
- Đăng ký thuế lần đầu;
- Thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế;
- Thông báo khi tạm ngừng hoạt động, kinh doanh;
- Chấm dứt hiệu lực mã số thuế;
- Khôi phục mã số thuế.