Thủ tục đăng ký mã số thuế thu nhập cá nhân mới nhất

Thủ tục đăng ký mã số thuế thu nhập cá nhân mới nhất

1. Mã số thuế thu nhập cá nhân mới nhất là gì?

Mã số thuế thu nhập cá nhân không phải là một khái niệm riêng biệt mà là một phần của mã số thuế chung. Khi một cá nhân có thu nhập từ hoạt động kinh doanh hoặc các nguồn thu khác, họ sẽ được cấp một mã số thuế duy nhất. Mã số thuế này sẽ được sử dụng để quản lý các hoạt động liên quan đến thuế của cá nhân đó, bao gồm cả thu nhập cá nhân.

2. Thủ tục đăng ký mã số thuế thu nhập cá nhân mới nhất

2.1 Hướng dẫn đăng ký mã số thuế đối với cá nhân không kinh doanh

Cá nhân ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập đăng ký thuế

Bước 1: Cá nhân nộp thuế thông qua cơ quan chi trả thu nhập và ủy quyền cho cơ quan đó đăng ký mã số thuế.

Hồ sơ bao gồm:

(i) Văn bản ủy quyền của cá nhân.

(ii) Bản sao giấy tờ tùy thân:

Thẻ CCCD hoặc CMND còn hiệu lực (đối với cá nhân quốc tịch Việt Nam).

Hộ chiếu còn hiệu lực (đối với cá nhân quốc tịch nước ngoài hoặc người Việt Nam sống ở nước ngoài).

Bước 2: Cơ quan chi trả thu nhập có trách nhiệm tổng hợp thông tin đăng ký thuế của cá nhân vào Tờ khai đăng ký thuế (theo mẫu ban hành kèm Thông tư 105/2020/TT-BTC) và gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Lưu ý: Nếu cá nhân nộp thuế tại nhiều nơi, chỉ được ủy quyền đăng ký thuế tại một nơi. Sau khi nhận mã số thuế, cá nhân phải thông báo mã số này cho các nơi chi trả thu nhập khác.

Cá nhân tự đăng ký mã số thuế

Cá nhân không ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập đăng ký mã số thuế hoặc không nộp thuế qua cơ quan này sẽ trực tiếp đăng ký tại cơ quan thuế theo các trường hợp sau:

Xác định nơi đăng ký mã số thuế:

Tại Cục Thuế nơi cá nhân làm việc: Dành cho cá nhân cư trú có thu nhập từ các tổ chức quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam, nhưng chưa được tổ chức này khấu trừ thuế.

Hồ sơ bao gồm:

Tờ khai đăng ký thuế (theo mẫu ban hành kèm Thông tư 105/2020/TT-BTC).

Bản sao giấy tờ tùy thân: CCCD, CMND hoặc Hộ chiếu.

Tại Cục Thuế nơi phát sinh công việc tại Việt Nam: Dành cho cá nhân có thu nhập từ nước ngoài (tổ chức hoặc cá nhân chi trả từ nước ngoài).

Hồ sơ bao gồm:

Giống như trường hợp trên.

Bổ sung thêm văn bản bổ nhiệm của tổ chức sử dụng lao động (đối với người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam nhưng có thu nhập tại nước ngoài).

Tại Chi cục Thuế nơi có phát sinh nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước: Dành cho cá nhân có các khoản thu phát sinh không thường xuyên như chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng vốn.

Hồ sơ bao gồm:

Tờ khai đăng ký thuế và các giấy tờ liên quan (giấy tờ tùy thân) như trên.

Tại Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú (thường trú hoặc tạm trú): Áp dụng cho các trường hợp khác.

Hồ sơ tương tự như các trường hợp trên.

Lưu ý: Cá nhân có người phụ thuộc muốn đăng ký mã số thuế cho người phụ thuộc thì phải nộp hồ sơ đăng ký thuế cùng hồ sơ đăng ký người phụ thuộc.

2.2 Hướng dẫn đăng ký mã số thuế cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh

Đăng ký tại Chi cục Thuế

Hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh cần nộp hồ sơ đăng ký thuế tại Chi cục Thuế hoặc Chi cục Thuế khu vực nơi đặt địa điểm kinh doanh.

Hồ sơ đăng ký thuế gồm:

Tờ khai đăng ký thuế (Mẫu số 03-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC) hoặc hồ sơ khai thuế theo quy định pháp luật về quản lý thuế.

Bảng kê cửa hàng, cửa hiệu phụ thuộc (Mẫu số 03-ĐK-TCT-BK01 ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC), nếu có.

Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (nếu có).

Bản sao giấy tờ tùy thân:

Thẻ CCCD hoặc CMND còn hiệu lực đối với cá nhân có quốc tịch Việt Nam.

Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân có quốc tịch nước ngoài hoặc cá nhân có quốc tịch Việt Nam sinh sống ở nước ngoài.

Đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh của các nước có chung biên giới với Việt Nam

Hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh từ các nước có biên giới với Việt Nam, hoạt động tại chợ biên giới, cửa khẩu, hoặc khu kinh tế cửa khẩu cần nộp các loại hồ sơ sau:

Tờ khai đăng ký thuế (Mẫu số 03-ĐK-TCT ban hành kèm Thông tư 105/2020/TT-BTC).

Bảng kê cửa hàng, cửa hiệu phụ thuộc (Mẫu số 03-ĐK-TCT-BK01), nếu có.

Bản sao giấy tờ:

Giấy Chứng minh thư biên giới, Giấy Thông hành xuất nhập cảnh vùng biên giới, Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị xuất nhập cảnh khác theo quy định của pháp luật.

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.

Lưu ý: Các giấy tờ phải còn hiệu lực khi nộp hồ sơ đăng ký.

Hướng dẫn đăng ký mã số thuế cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
Hướng dẫn đăng ký mã số thuế cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh

3. Thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký thuế thu nhập cá nhân

Cơ quan thuế sẽ xử lý hồ sơ đăng ký thuế trong vòng tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Kết quả sẽ bao gồm:

Giấy chứng nhận đăng ký thuế: Đối với cá nhân đăng ký thuế trực tiếp tại cơ quan thuế, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.

Thông báo mã số thuế: Đối với cá nhân đăng ký thuế thông qua cơ quan chi trả thu nhập.

4. Câu hỏi thường gặp

Cá nhân không có hoạt động kinh doanh có cần đăng ký mã số thuế không?

Trả lời: Thông thường, cá nhân không có hoạt động kinh doanh (ví dụ: người đi làm thuê) không bắt buộc phải đăng ký mã số thuế. Tuy nhiên, nếu có các khoản thu nhập khác như cho thuê nhà, lãi tiền gửi ngân hàng, cổ tức,... vượt quá mức quy định thì vẫn cần đăng ký để kê khai và nộp thuế.

Cá nhân nước ngoài làm việc tại Việt Nam có cần đăng ký mã số thuế không?

Trả lời: Có, cá nhân nước ngoài làm việc tại Việt Nam và có thu nhập tại Việt Nam đều phải đăng ký mã số thuế để thực hiện nghĩa vụ thuế. Thủ tục đăng ký tương tự như đối với công dân Việt Nam.

Nếu quên mã số thuế thì làm thế nào để tra cứu lại?

Trả lời: Có nhiều cách để tra cứu lại mã số thuế:

Truy cập Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế: Tìm kiếm chức năng tra cứu mã số thuế và nhập các thông tin cá nhân cần thiết.

Liên hệ trực tiếp với cơ quan thuế nơi đăng ký: Mang theo giấy tờ tùy thân để được hỗ trợ tra cứu.

Nếu đổi địa chỉ thường trú thì có cần thông báo cho cơ quan thuế không?

Trả lời: Có, bạn cần thông báo cho cơ quan thuế về việc thay đổi địa chỉ thường trú để cập nhật thông tin trên hồ sơ thuế.

Nếu thông tin cá nhân trên mã số thuế sai thì làm thế nào để sửa?

Trả lời: Bạn cần liên hệ với cơ quan thuế nơi đã đăng ký để làm thủ tục sửa đổi thông tin. Chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ chứng minh sự thay đổi thông tin.

Nếu mất giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế thì có làm lại được không?

Trả lời: Có, bạn có thể làm lại giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế bằng cách liên hệ với cơ quan thuế nơi đã đăng ký.

Cá nhân kinh doanh online có bắt buộc phải đăng ký mã số thuế không?

Trả lời: Có, bất kể hình thức kinh doanh nào, kể cả kinh doanh online, nếu tạo ra thu nhập thì đều phải đăng ký mã số thuế.

Nếu không khai báo thuế đúng hạn thì sẽ bị xử lý như thế nào?

Trả lời: Nếu không khai báo thuế đúng hạn, cá nhân sẽ bị cơ quan thuế xử phạt vi phạm hành chính và phải chịu trách nhiệm nộp bổ sung số thuế chưa nộp, cùng với tiền chậm nộp.

Xem bài viết có liên quan:

Mã số thuế là gì? Mã số thuế dùng để làm gì?

Hướng dẫn cách xử lý khi cá nhân có 2 mã số thuế

Hướng dẫn đăng ký mã số thuế lần đầu nhanh chống nhất