Hướng dẫn cá nhân tự đăng ký và tra cứu mã số thuế qua mạng mới nhất
Hướng dẫn cá nhân tự đăng ký và tra cứu mã số thuế qua mạng mới nhất

1. Mã số thuế thu nhập cá nhân là gì?

Mã số thuế thu nhập cá nhân không phải là một khái niệm riêng biệt mà là một phần của mã số thuế chung. Khi một cá nhân có thu nhập từ hoạt động kinh doanh hoặc các nguồn thu khác, họ sẽ được cấp một mã số thuế duy nhất. Mã số thuế này sẽ được sử dụng để quản lý các hoạt động liên quan đến thuế của cá nhân đó, bao gồm cả thu nhập cá nhân.

Mã số thuế cá nhân gồm 2 loại sau:

  • Mã số thuế cá nhân 10 chữ số và chỉ có ký tự khác. Ví dụ MST 10 chữ số: 0123019788
  • Mã số thuế cá nhân 13 chữ số và chỉ có ký tự khác, có dấu gạch ngang tại mã số thuế 13 chữ số. Ví dụ MST 13 chữ số: 012856421-689. Trong đó:
    • Hai chữ số đầu là số phần khoảng của mã số thuế.
    • 7 chữ số tiếp theo được quy định theo một cấu trúc xác định, tăng dần trong khoảng từ 0000001 đến 9999999.
    • Chữ số thứ 10 là chữ số kiểm tra.
    • Ba chữ số cuối cùng là các số thứ tự từ 001 đến 999.

2. Hướng dẫn cá nhân tự đăng ký và tra cứu mã số thuế qua mạng mới nhất

2.1 Đăng ký mã số thuế

  • Chọn “Đăng ký thuế lần đầu” → “Kê khai và nộp hồ sơ” → “Cá nhân khác”.

  • Điền đầy đủ thông tin vào các ô có dấu sao (*) và chọn “Tiếp tục”.

  • Điền tiếp thông tin vào “Tờ khai đăng ký thuế” và bấm “Nộp hồ sơ đăng ký thuế”.

2.2 Tra cứu kết quả

  • Truy cập https://thuedientu.gdt.gov.vn.
  • Chọn “Cá nhân” → “Đăng ký thuế lần đầu” → “Tra cứu hồ sơ”.
  • Điền thông tin và bấm “Tra cứu”.

Xem thêm bài viết: Hướng dẫn 02 cách cá nhân tự đăng ký và tra cứu mã số thuế cá nhân mới nhất 2025

3. Thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký thuế thu nhập cá nhân

Cơ quan thuế sẽ xử lý hồ sơ đăng ký thuế trong vòng tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Kết quả sẽ bao gồm:

  • Giấy chứng nhận đăng ký thuế: Đối với cá nhân đăng ký thuế trực tiếp tại cơ quan thuế, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
  • Thông báo mã số thuế: Đối với cá nhân đăng ký thuế thông qua cơ quan chi trả thu nhập.

4. Đối tượng đăng ký mã số thuế cá nhân

Theo khoản 1 Điều 30 Luật Quản lý thuế năm 2019, đối tượng đăng ký thuế và cấp mã số thuế bao gồm:

  • Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đăng ký thuế thông qua cơ chế một cửa liên thông cùng với việc đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã hoặc đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp và các quy định liên quan khác.
  • Tổ chức, cá nhân không thuộc trường hợp trên thì đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

5. Thời điểm phát sinh mã số thuế cá nhân

Thời điểm phát sinh mã số thuế cá nhân được xác định dựa trên tình huống và quy định pháp luật về thuế. Theo Luật Quản lý thuế 2019Thông tư 105/2020/TT-BTC, thời điểm này thường xảy ra trong các trường hợp sau:

Đối với cá nhân có thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân (TNCN):

  • Khi cá nhân bắt đầu có thu nhập từ tiền lương, tiền công và thuộc diện phải nộp thuế TNCN.

  • Mã số thuế được cấp khi:

    • Cơ quan chi trả thu nhập thực hiện khấu trừ thuế và đăng ký mã số thuế thay cho cá nhân.

    • Cá nhân tự đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế (trường hợp không ủy quyền).

Đối với cá nhân phát sinh các nghĩa vụ thuế khác:

  • Khi cá nhân thực hiện nghĩa vụ liên quan đến thuế, ví dụ:

    • Nộp thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.

    • Nộp thuế sử dụng đất, lệ phí trước bạ.

Đối với cá nhân người nước ngoài làm việc tại Việt Nam:

  • Thời điểm phát sinh mã số thuế là khi cá nhân:

    • Có hợp đồng lao động với tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam.

    • Được bổ nhiệm làm việc tại Việt Nam (trường hợp không cư trú nhưng phát sinh thu nhập tại Việt Nam).

Đối với cá nhân khác cần đăng ký mã số thuế:

  • Trường hợp cá nhân không phát sinh thu nhập chịu thuế nhưng cần đăng ký mã số thuế để sử dụng, ví dụ:

    • Đăng ký người phụ thuộc để giảm trừ gia cảnh.

    • Phát sinh giao dịch tài chính liên quan đến ngân sách nhà nước.

6. Tự đăng ký mã số thuế cá nhân ở đâu?

Hiện nay, các cá nhân nộp thuế có thể thực hiện thủ tục đăng ký mã số thuế cá nhân trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc đăng ký online tại nhà.

Ngoài ra cá nhân còn có thể ủy quyền cho đơn vị, doanh nghiệp trả thu nhập cho cá nhân thực hiện đăng ký MST cho cá nhân.

7. Không đăng ký mã số thuế cá nhân có sao không?

Việc đăng ký mã số thuế cá nhân là một thủ tục bắt buộc đối với mọi cá nhân có thu nhập chịu thuế. Việc không đăng ký mã số thuế sẽ gây ra nhiều bất lợi cho bạn về mặt pháp lý và tài chính.

8. Câu hỏi thường gặp

8.1 Cá nhân không có hoạt động kinh doanh có cần đăng ký mã số thuế không?

Trả lời: Thông thường, cá nhân không có hoạt động kinh doanh (ví dụ: người đi làm thuê) không bắt buộc phải đăng ký mã số thuế. Tuy nhiên, nếu có các khoản thu nhập khác như cho thuê nhà, lãi tiền gửi ngân hàng, cổ tức,... vượt quá mức quy định thì vẫn cần đăng ký để kê khai và nộp thuế.

8.2 Cá nhân nước ngoài làm việc tại Việt Nam có cần đăng ký mã số thuế không?

Trả lời: Có, cá nhân nước ngoài làm việc tại Việt Nam và có thu nhập tại Việt Nam đều phải đăng ký mã số thuế để thực hiện nghĩa vụ thuế. Thủ tục đăng ký tương tự như đối với công dân Việt Nam.

8.3 Nếu quên mã số thuế thì làm thế nào để tra cứu lại?

Trả lời: Có nhiều cách để tra cứu lại mã số thuế:

Truy cập Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế: Tìm kiếm chức năng tra cứu mã số thuế và nhập các thông tin cá nhân cần thiết.

Liên hệ trực tiếp với cơ quan thuế nơi đăng ký: Mang theo giấy tờ tùy thân để được hỗ trợ tra cứu.

8.4 Nếu đổi địa chỉ thường trú thì có cần thông báo cho cơ quan thuế không?

Trả lời: Có, bạn cần thông báo cho cơ quan thuế về việc thay đổi địa chỉ thường trú để cập nhật thông tin trên hồ sơ thuế.

8.5 Nếu thông tin cá nhân trên mã số thuế sai thì làm thế nào để sửa?

Trả lời: Bạn cần liên hệ với cơ quan thuế nơi đã đăng ký để làm thủ tục sửa đổi thông tin. Chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ chứng minh sự thay đổi thông tin.

8.6 Cá nhân kinh doanh online có bắt buộc phải đăng ký mã số thuế không?

Trả lời: Có, bất kể hình thức kinh doanh nào, kể cả kinh doanh online, nếu tạo ra thu nhập thì đều phải đăng ký mã số thuế.

8.7 Tại sao phải đăng ký mã số thuế cá nhân?

Để nhà nước quản lý thuế hiệu quả, đảm bảo công bằng cho mọi người.

Là điều kiện cần thiết để thực hiện các giao dịch liên quan đến tài sản, thu nhập như mua bán nhà đất, chứng khoán, kê khai thuế thu nhập cá nhân...

8.8 Ai có nghĩa vụ đăng ký mã số thuế cá nhân?

Tất cả cá nhân có thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, tiền lương, tiền công, lợi tức, chuyển nhượng tài sản...