Mã số thuế là gì? Thời điểm phát sinh mã số thuế cá nhân

1. Mã số thuế là gì?

Mã số thuế là một dãy số duy nhất được cấp bởi cơ quan quản lý thuế cho mỗi cá nhân hoặc tổ chức khi tham gia vào các hoạt động kinh tế. Nó giống như một "căn cước công dân" trong lĩnh vực thuế, giúp xác định và quản lý các nghĩa vụ thuế của mỗi người nộp thuế.

Ví dụ: Khi bạn mở một cửa hàng kinh doanh, bạn sẽ được cấp một mã số thuế riêng. Mã số thuế này sẽ được sử dụng trong tất cả các giao dịch liên quan đến thuế, như kê khai thuế, nộp thuế, xuất hóa đơn,...

2. Thời điểm phát sinh mã số thuế cá nhân

Thời điểm phát sinh mã số thuế cá nhân

Thời điểm phát sinh mã số thuế cá nhân là khi cá nhân hoặc tổ chức có nghĩa vụ nộp thuế thực hiện đăng ký thuế với cơ quan thuế lần đầu. Theo quy định của pháp luật về quản lý thuế, mã số thuế cá nhân sẽ được cấp khi có các hoạt động, giao dịch tạo ra thu nhập chịu thuế hoặc nghĩa vụ thuế, chẳng hạn như:

Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công, kinh doanh, hoặc các nguồn thu nhập khác thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân.

Cá nhân tham gia các hoạt động kinh doanh hoặc đầu tư cần đăng ký thuế để thực hiện nghĩa vụ thuế.

Cá nhân được cơ quan, tổ chức khấu trừ thuế tại nguồn và yêu cầu cấp mã số thuế để quản lý việc khấu trừ thuế.

Theo quy định tại khoản 1 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019, đối tượng đăng ký thuế được quy định như sau:

Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông, đồng thời với việc đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp và các quy định pháp luật có liên quan.

Các tổ chức, cá nhân không thuộc trường hợp trên sẽ đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Cấu trúc mã số thuế được quy định tại khoản 2 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019, bao gồm:

a) Mã số thuế gồm 10 chữ số được sử dụng cho doanh nghiệp, tổ chức có tư cách pháp nhân, đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh và cá nhân khác.

b) Mã số thuế gồm 13 chữ số và ký tự khác được sử dụng cho đơn vị phụ thuộc và các đối tượng khác.

c) Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết về cấu trúc mã số thuế này.

3. Quy định về việc cấp mã số thuế cá nhân

Theo khoản 3 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019, quy định về việc cấp mã số thuế cá nhân như sau:

Mỗi cá nhân được cấp một mã số thuế duy nhất, mã số này sẽ được sử dụng trong suốt cuộc đời của cá nhân. Người phụ thuộc của cá nhân cũng được cấp mã số thuế nhằm mục đích giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế thu nhập cá nhân. Khi người phụ thuộc phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước, mã số thuế của họ đồng thời là mã số thuế của cá nhân nộp thuế.

Cá nhân có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế thay cho người khác sẽ được cấp mã số thuế nộp thay, dùng để khai và nộp thuế thay cho người nộp thuế.

Mã số thuế đã cấp không được tái sử dụng để cấp cho người nộp thuế khác.

Mã số thuế cấp cho cá nhân kinh doanh hoặc hộ kinh doanh là mã số thuế của cá nhân đại diện cho hộ kinh doanh đó.

Xem thêm các bài viết có liên quan:
Quy định chi tiết về ưu đãi thuế suất đối với thuế thu nhập doanh nghiệp

Hướng dẫn tự quyết toán thuế TNCN 2024 online

Thuế thu nhập cá nhân là gì? Cách tính thuế thu nhập cá nhân năm 2024