Hộ cá nhân kinh doanh phải nộp những thuế gì? Mức đóng và cách tính chi tiết mới nhất
Hộ cá nhân kinh doanh phải nộp những thuế gì? Mức đóng và cách tính chi tiết mới nhất

1. Hộ cá nhân kinh doanh phải nộp những thuế gì? Mức đóng và cách tính chi tiết mới nhất 2025

3 loại thuế chính hộ kinh doanh phải nộp là: Lệ phí (thuế) môn bài, thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập cá nhân (TNCN). Ngoài ra, hộ kinh doanh cá thể còn có thể phải nộp thuế bảo vệ môi trường, thuế tài nguyên… nếu kinh doanh hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế của các luật này.

1.1 Cách tính thuế môn bài hộ kinh doanh?

  • Hộ kinh doanh sản xuất muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy hải sản, dịch vụ hậu cần nghề cá; hộ kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống và thành lập sau ngày 25/02/2020 được miễn lệ phí môn bài năm đầu thành lập;
  • Doanh thu trên 100 triệu đến 300 triệu đồng/ năm đóng 300.000 đồng/năm;
  • Doanh thu trên 300 triệu đến 500 triệu đồng/ năm đóng 500.000 đồng/năm;
  • Doanh thu trên 500 triệu đồng/ năm đóng 1.000.000 đồng/năm.

1.2 Cách tính thuế khoán cho hộ kinh doanh cá thể?

Cách tính thuế khoán cho hộ kinh doanh cá thể?
Cách tính thuế khoán cho hộ kinh doanh cá thể?

Thuế GTGT và thuế TNCN hộ kinh doanh cá thể được tính như sau:

  • Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT
  • Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN

Ví dụ: Hộ kinh doanh dịch vụ ăn uống

Giả sử một hộ kinh doanh dịch vụ ăn uống có doanh thu 600 triệu đồng/năm. Hộ này không có nhân viên thuê, chỉ sử dụng lao động trong gia đình.

  • Thuế giá trị gia tăng (GTGT)
    • Mức thuế suất: 5% (theo quy định đối với dịch vụ ăn uống)
    • Hộ kinh doanh sẽ phải nộp 30 triệu đồng thuế GTGT trong năm.
  • Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)
    • Mức thuế suất: 2% (áp dụng cho ngành dịch vụ ăn uống).
    • Hộ kinh doanh sẽ phải nộp 12 triệu đồng thuế TNCN trong năm.
  • Lệ phí môn bài: Hộ kinh doanh có doanh thu 600 triệu đồng/năm, do đó mức lệ phí môn bài sẽ là 1 triệu đồng/năm theo quy định đối với hộ có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm.

1.3 Quy trình kê khai và nộp thuế

  • Kê khai thuế:
    • Hộ kinh doanh cần kê khai thuế định kỳ vào cuối mỗi quý đối với thuế GTGT và thuế TNCN.
    • Hồ sơ kê khai thuế có thể nộp qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan thuế địa phương.
  • Nộp thuế:
    • Thuế GTGT và thuế TNCN có thể nộp qua ngân hàng hoặc kho bạc nhà nước.
    • Lệ phí môn bài cần nộp trong 30 ngày đầu năm.

2. Hồ sơ đăng ký mã số thuế đối với cá nhân, các cá nhân, hộ gia đình kinh doanh

Bộ hồ sơ đăng ký mã số thuế hộ kinh doanh bao gồm:

  • Tờ khai đăng ký mã số thuế theo mẫu 03-DK-TCT và bảng kê khai của cửa hàng (nếu có) được ban hành trong Thông tư này.
  • Một bản sao không yêu cầu chứng thực của Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
  • Đối với người có quốc tịch Việt Nam, yêu cầu bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân còn hiệu lực pháp lý. Đối với cá nhân là người nước ngoài có quốc tịch Việt Nam nhưng sống ở nước ngoài, yêu cầu 01 bản sao không chứng thực Hộ chiếu còn hiệu lực.

3. Hồ sơ đăng ký mã số thuế đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình kinh doanh có chung đường biên giới tại Việt Nam

Đối với trường hợp này thì hồ sơ đăng ký mã số thuế gồm có:

  • Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu 03-DK-TCT và bảng kê của cửa hàng (nếu có) được ban hành trong Thông tư này.
  • Bản sao không cần chứng thực một trong những giấy tờ sau còn hiệu lực pháp lý: Hộ chiếu hoặc Giấy tờ khác có giá trị xuất nhập cảnh được pháp luật của nước có chung biên giới cấp (đối với cá nhân kinh doanh); Giấy thông hành xuất nhập cảnh vùng biên giới hoặc Giấy chứng minh thư biên giới.
  • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh không yêu cầu chứng thực đối với cá nhân kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp phép.
  • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với hộ kinh doanh theo quy định pháp luật của nước có chung đường biên giới.

4. Hộ kinh doanh có mã số thuế không?

Hộ kinh doanh sẽ có mã số thuế, và mã số thuế của hộ kinh doanh chính là mã số thuế cấp cho cá nhân người đại diện cho hộ kinh doanh đó. Hộ kinh doanh có trách nhiệm đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế và sử dụng mã số thuế được cấp để kê khai và nộp thuế. Cụ thể, căn cứ tại điểm e khoản 3 Điều 30 của Luật Quản lý thuế 2019, quy định về việc cấp mã số thuế như sau:

Đối tượng đăng ký thuế và cấp mã số thuế

3. Việc cấp mã số thuế được quy định cụ thể như sau:

a) Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác: Mỗi đối tượng sẽ được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt quá trình hoạt động, từ thời điểm đăng ký thuế cho đến khi mã số thuế chấm dứt hiệu lực. Đối với người nộp thuế có chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc đơn vị phụ thuộc, sẽ được cấp mã số thuế phụ thuộc. Nếu doanh nghiệp, tổ chức, chi nhánh hoặc văn phòng đại diện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với việc đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã hoặc đăng ký kinh doanh, mã số ghi trên các giấy chứng nhận này sẽ đồng thời là mã số thuế.

b) Cá nhân: Mỗi cá nhân sẽ được cấp 01 mã số thuế duy nhất trong suốt cuộc đời. Người phụ thuộc của cá nhân cũng sẽ được cấp mã số thuế để giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế thu nhập cá nhân. Mã số thuế cấp cho người phụ thuộc cũng sẽ được sử dụng cho cá nhân khi người phụ thuộc phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.

c) Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế thay: Các đối tượng này sẽ được cấp mã số thuế nộp thay để thực hiện việc khai thuế và nộp thuế thay cho người nộp thuế.

d) Mã số thuế đã cấp: Không được sử dụng lại cho người nộp thuế khác.

e) Mã số thuế của doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác: Sau khi chuyển đổi loại hình, bán, tặng, cho, hoặc thừa kế, mã số thuế sẽ được giữ nguyên.

f) Mã số thuế cấp cho hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh: Là mã số thuế cấp cho cá nhân người đại diện cho hộ gia đình, hộ kinh doanh hoặc cá nhân kinh doanh.

5. Trách nhiệm và thời hạn đăng ký mã số thuế của hộ kinh doanh

5.1 Trách nhiệm đăng ký mã số thuế của hộ kinh doanh

Theo quy định pháp luật về thuế, hộ kinh doanh có trách nhiệm sau đây:

  • Đăng ký mã số thuế: Tất cả hộ kinh doanh, kể cả hộ kinh doanh cá thể không có giấy phép kinh doanh, đều phải đăng ký mã số thuế khi phát sinh nghĩa vụ thuế.
  • Kê khai đầy đủ thông tin: Chủ hộ kinh doanh phải đảm bảo thông tin kê khai chính xác, đầy đủ trong hồ sơ đăng ký mã số thuế.
  • Sử dụng mã số thuế: Hộ kinh doanh phải sử dụng mã số thuế để thực hiện các nghĩa vụ liên quan như nộp thuế, xuất hóa đơn (nếu có), và các giao dịch khác.
  • Thông báo khi có thay đổi thông tin: Nếu có thay đổi về địa chỉ kinh doanh, ngành nghề, hoặc thông tin chủ hộ, hộ kinh doanh phải thông báo kịp thời với cơ quan thuế.

5.2 Thời hạn đăng ký mã số thuế

Thời điểm đăng ký mã số thuế: Hộ kinh doanh phải đăng ký mã số thuế trong vòng 10 ngày làm việc kể từ:

  • Ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
  • Ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh đối với trường hợp không cần giấy phép kinh doanh.
  • Thời hạn xử lý hồ sơ: Cơ quan thuế sẽ cấp mã số thuế trong vòng 3-5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

6. Chậm đăng ký thuế hộ kinh doanh thì phạt bao nhiêu tiền?

Mức phạt chậm đăng ký thuế hộ kinh doanh năm 2025 như sau:

  • Chậm đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 30 ngày và có tình tiết giảm nhẹ: Phạt cảnh cáo.
  • Chậm đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 30 ngày và không có tình tiết giảm nhẹ: Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
  • Chậm đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 31 đến 90 ngày: Phạt tiền từ 1.500.000 đồng đến 3.000.000 đồng.
  • Chậm đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên: Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.

Lưu ý: Mức phạt tiền nêu trên là mức phạt đối với tổ chức. Mức phạt tiền đối với cá nhân có cùng hành vi vi phạm bằng 1/2 lần mức phạt tiền đối với tổ chức căn cứ theo khoản 5 Điều 5 Nghị định 125/2020/NĐ-CP.

Cụ thể, căn cứ theo Điều 10 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn đăng ký thuế như sau:

Xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn đăng ký thuế; thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh; thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn

1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi đăng ký thuế; thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh; thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.

2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Đăng ký thuế; thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh quá thời hạn quy định, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này;

c) Không thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh.

3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với hành vi đăng ký thuế; thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo quá thời hạn quy định từ 31 đến 90 ngày.

4. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Đăng ký thuế; thông báo tiếp tục hoạt động kinh doanh trước thời hạn đã thông báo quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên;

b) Không thông báo tiếp tục hoạt động kinh doanh trước thời hạn đã thông báo nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;

Ngoài ra, căn cứ theo khoản 4 Điều 7 Nghị định 125/2020/NĐ-CP có quy định về nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính về thuế như sau:

Hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả và nguyên tắc áp dụng mức phạt tiền khi xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

...

4. Nguyên tắc áp dụng mức phạt tiền

a) Mức phạt tiền quy định tại Điều 10, 11, 12, 13, 14, 15, khoản 1, 2 Điều 19 và Chương III Nghị định này là mức phạt tiền áp dụng đối với tổ chức.

Đối với người nộp thuế là hộ gia đình, hộ kinh doanh áp dụng mức phạt tiền như đối với cá nhân.

...

7. Các câu hỏi thường gặp

7.1 Nếu thay đổi địa điểm kinh doanh có cần đăng ký lại mã số thuế không?

Khi hộ kinh doanh thay đổi địa điểm kinh doanh sang một địa bàn khác (khác quận/huyện hoặc tỉnh/thành phố):

  • Không cần đăng ký lại mã số thuế: Mã số thuế là duy nhất và cố định suốt thời gian hoạt động của hộ kinh doanh, không thay đổi theo địa chỉ kinh doanh.
  • Phải cập nhật thông tin: Hộ kinh doanh có trách nhiệm thông báo thay đổi địa chỉ với Chi cục Thuế nơi đang quản lý và nơi chuyển đến.
  • Chuẩn bị hồ sơ gồm:
    • Thông báo thay đổi địa chỉ kinh doanh.
    • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đã sửa đổi (nếu có).
    • Nộp hồ sơ tại Chi cục Thuế nơi đang quản lý.
  • Thời hạn thông báo: Thực hiện trong vòng 10 ngày kể từ ngày thay đổi địa điểm kinh doanh.

7.2. Làm thế nào để kiểm tra mã số thuế đã được cấp?

Sau khi cơ quan thuế cấp mã số thuế, bạn có thể tra cứu mã số thuế của hộ kinh doanh theo các cách sau:

  • Cách 1: Qua trang tra cứu mã số thuế
    • Truy cập https://tracuunnt.gdt.gov.vn.
    • Nhập thông tin cần thiết (tên hộ kinh doanh, số CMND/CCCD của chủ hộ hoặc mã số thuế nếu biết).
    • Kết quả sẽ hiển thị thông tin mã số thuế, địa chỉ kinh doanh, và tình trạng hoạt động của hộ kinh doanh.
  • Cách 2: Qua cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế
    • Đăng nhập tài khoản tại https://thuedientu.gdt.gov.vn.
    • Tra cứu mã số thuế trong mục “Thông tin người nộp thuế”.
  • Cách 3: Liên hệ trực tiếp cơ quan thuế: Đến Chi cục Thuế quản lý địa bàn hộ kinh doanh để yêu cầu hỗ trợ tra cứu. Mang theo giấy tờ tùy thân và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu có).

7.3 Mã số thuế cấp cho hộ kinh doanh có giống với mã số thuế cá nhân không?

Không, mã số thuế của hộ kinh doanh là mã số riêng biệt, được cấp cho cá nhân đại diện của hộ kinh doanh. Hộ kinh doanh cần sử dụng mã số thuế này để kê khai và nộp thuế.

7.4. Mã số hộ kinh doanh có phải mã số thuế không?

Mã số hộ kinh doanh (hay còn gọi là mã số đăng ký hộ kinh doanh) không phải là mã số thuế của hộ kinh doanh. Bởi lẽ:

Điều 83 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về mã số đăng ký hộ kinh doanh như sau:

  • Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện ghi mã số đăng ký hộ kinh doanh trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh theo cấu trúc sau:
    • Mã cấp tỉnh: 02 ký tự bằng số;
    • Mã cấp huyện: 01 ký tự bằng chữ cái tiếng Việt;
    • Mã loại hình: 01 ký tự, 8 = hộ kinh doanh;
    • Số thứ tự hộ kinh doanh: 06 ký tự bằng số, từ 000001 đến 999999.
  • Các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh được thành lập mới sau ngày Nghị định 01/2021/NĐ-CP có hiệu lực thi hành được chèn mã tiếp, theo thứ tự của bảng chữ cái tiếng Việt.
  • Trường hợp tách quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh sau ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, đơn vị bị tách giữ nguyên mã chữ cũ và đơn vị được tách được chèn mã tiếp, theo thứ tự của bảng chữ cái tiếng Việt.
  • Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư mã mới của cấp huyện được thành lập mới hoặc được tách.

Ngoài ra, điểm i khoản 2 Điều 4 Thông tư 105/2020/TT-BTC quy định đối tượng phải đăng ký thuế, trong đó có:

[…]

Hộ gia đình, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả cá nhân của các nước có chung đường biên giới đất liền với việt Nam thực hiện hoạt động mua, bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu (Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh).

Đồng thời điểm a, điểm h khoản 3 Điều 5 Thông tư này cũng quy định Mã số thuế 10 chữ số được cấp cho người đại diện hộ kinh doanh.

Như vậy, mã hộ kinh doanh và mã số thuế hộ kinh doanh là khác nhau. Và như đã nêu ở trên thì mã số thuế hộ kinh doanh chính là mã số thuế cá nhân của người đại diện hộ kinh doanh. Do đó, mã số hộ kinh doanh không phải mã số thuế hộ kinh doanh.