- Hành chính
- Thuế - Phí - Lệ Phí
- Thương mại - Đầu tư
- Bất động sản
- Bảo hiểm
- Cán bộ - công chức - viên chức
- Lao động - Tiền lương
- Dân sự
- Hình sự
- Giao thông - Vận tải
- Lĩnh vực khác
- Biểu mẫu
-
Án lệ
-
Chủ đề nổi bật
- Cư trú (229)
- Biển số xe (214)
- Căn cước công dân (155)
- Mã số thuế (146)
- Hộ chiếu (133)
- Thuế thu nhập cá nhân (115)
- Nghĩa vụ quân sự (104)
- Doanh nghiệp (98)
- Thai sản (97)
- Quyền sử dụng đất (95)
- Khai sinh (91)
- Kết hôn (87)
- Bảo hiểm xã hội (87)
- Ly hôn (81)
- Tạm trú (79)
- Tiền lương (78)
- Hợp đồng (76)
- Hưu trí (74)
- Lương hưu (60)
- Bảo hiểm thất nghiệp (59)
- Thuế (45)
- Lao động (45)
- Thuế giá trị gia tăng (44)
- Thừa kế (44)
- Sổ đỏ (43)
- Hình sự (41)
- Đất đai (41)
- Chung cư (40)
- Thuế đất (40)
- Thuế môn bài (39)
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (38)
- Nghĩa vụ công an (37)
- Tra cứu mã số thuế (37)
- Thi bằng lái xe (37)
- Bằng lái xe (36)
- Chuyển đổi sử dụng đất (36)
- Đăng ký mã số thuế (35)
- Pháp luật (33)
- Di chúc (32)
- Hành chính (31)
- Nhà ở (30)
- Lương cơ bản (30)
- Bảo hiểm y tế (30)
- Bộ máy nhà nước (30)
- Dân sự (26)
- Trách nhiệm hình sự (26)
- Hóa đơn (24)
- Bảo hiểm (22)
- Xây dựng (21)
- Quyết toán thuế TNCN (21)
- Thương mại (19)
- Xử phạt hành chính (19)
- Nộp thuế (17)
- Hàng hóa (17)
- Xác nhận độc thân (17)
- Hợp đồng lao động (17)
- Đóng thuế TNCN (17)
- Trợ cấp - phụ cấp (16)
- Vốn (16)
- Giáo dục (16)
Mẫu 03-ĐK-TCT: Mẫu tờ khai đăng ký thuế cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới nhất 2025
1. Mẫu 03-ĐK-TCT là gì?
Mẫu số: 03-ĐK-TCT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ THUẾ
(Dùng cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh)
1. Tên người nộp thuế |
2. Mã số thuế (nếu có) |
3. Thông tin đại lý thuế (nếu có): |
3a. Tên: .............................................................................................................................................................. |
3b. Mã số thuế: |
3c. Hợp đồng đại lý thuế: Số ................................................. ...Ngày: .............................................................. |
4. Địa chỉ kinh doanh |
|
6. Thông tin về đại diện hộ kinh doanh |
4a. Số nhà, đường phố/xóm/ấp thôn: ................................................................................... |
|
6a. Họ và tên: ................................................................................... |
4b. Phường/Xã/Thị trấn: .................................................................................... |
|
6b. Địa chỉ nơi đăng ký thường trú: |
4c. Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh/Thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương: ................................................................................... |
|
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ............................................................................... |
4d. Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương: ................................................................................... |
|
Phường/Xã/Thị trấn: ................................................................................. |
4đ. Điện thoại:............................................................ Fax:.......................................................................... |
|
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh/Thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương: ................................................................................... |
5. Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính) |
|
Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương: ................................................................................... |
5a. Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn hoặc hòm thư bưu điện: ................................................................... |
|
6c. Địa chỉ hiện tại: |
5b. Phường/Xã/Thị trấn: ................................................................................. |
|
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: .................................................................................. |
5c. Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh/Thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương: ................................................................................... |
|
Phường/Xã/Thị trấn: ............................................................................... |
5d. Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương: ..................................................................................... |
|
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh/Thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương: .................................................................................. |
5đ. Điện thoại:........................................................... Fax:........................................................................... |
|
Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương: ................................................................................... |
5e. E-mail: ................................................................ |
|
6d. Thông tin khác: |
7. Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu có): |
|
E-mail:....................................................................... Website: .................................................................. |
7a. Số: ....................................................................... |
|
8. Thông tin về giấy tờ của người đại diện hộ kinh doanh |
7b. Ngày cấp: ........ /…......./…....... |
|
8a. Ngày sinh: .....…./.....…./.......…… 8b. Quốc tịch: ……...........………. |
7c. Cơ quan cấp: ................................................................................... ................................................................................... |
|
8c. Số CMND: …….......................................…….... Ngày cấp………...............................................…... Nơi cấp……………………............................…........ |
|
|
8d. Số Hộ chiếu……......….........................………. Ngày cấp…......….................................................... Nơi cấp………………..................…………………… |
9. Vốn kinh doanh (đồng): ................................................................................... |
|
8e. Số giấy thông hành (đối với thương nhân nước ngoài)……................……Ngày cấp………….......... Nơi cấp ……....................................……..…...…… |
10. Ngành nghề kinh doanh chính ................................................................................... ...................................................................................
|
|
8h. Số Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): Số Giấy tờ……....…...............… Ngày cấp …...…..................................................… Nơi cấp ……………………..................................... |
11. Ngày bắt đầu hoạt động: .....…/.....…/.........… |
|
|
12. Tình trạng đăng ký thuế Cấp mới Tái hoạt động địa điểm kinh doanh đã chấm dứt hoạt động |
13. Thông tin về các đơn vị liên quan Có cửa hàng, cửa hiệu, kho hàng phụ thuộc |
Tôi xin cam đoan những nội dung trong bản kê khai này là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã kê khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: …….. Chứng chỉ hành nghề số:……… |
....................…., ngày....…./..........…/…............ |
Mẫu 03-ĐK-TCT là tờ khai đăng ký thuế được áp dụng cho hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh tại Việt Nam. Đây là biểu mẫu được ban hành kèm theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính, nhằm mục đích:
- Đăng ký thuế lần đầu cho các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
- Cung cấp thông tin cần thiết để cơ quan thuế cấp mã số thuế và quản lý thuế.
- Tái hoạt động hoặc cập nhật thông tin khi có thay đổi liên quan đến hoạt động kinh doanh.
Mẫu này yêu cầu kê khai đầy đủ các thông tin như:
- Tên người nộp thuế, địa chỉ kinh doanh, thông tin đại diện.
- Ngành nghề kinh doanh, vốn kinh doanh.
- Các giấy tờ chứng minh nhân thân hoặc đăng ký kinh doanh.
Mục tiêu của việc sử dụng Mẫu 03-ĐK-TCT là giúp cơ quan thuế theo dõi và quản lý nghĩa vụ thuế một cách minh bạch, đồng thời hỗ trợ các cá nhân, hộ kinh doanh thực hiện trách nhiệm pháp lý dễ dàng hơn.
2. Hướng dẫn điền mẫu Mẫu tờ khai đăng ký thuế cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
- Mục 1. Tên người nộp thuế: Điền đầy đủ họ và tên của hộ kinh doanh hoặc cá nhân kinh doanh.
- Mục 2. Mã số thuế (nếu có): Nếu đã được cấp mã số thuế trước đây, điền mã số thuế. Nếu chưa, để trống.
- Mục 3. Thông tin đại lý thuế (nếu có)
- 3a. Tên: Ghi tên đại lý thuế mà hộ/cá nhân kinh doanh sử dụng.
- 3b. Mã số thuế: Điền mã số thuế của đại lý.
- 3c. Hợp đồng đại lý thuế: Ghi số và ngày ký hợp đồng đại lý thuế (nếu áp dụng).
- Mục 4. Địa chỉ kinh doanh
- 4a. Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: Ghi địa chỉ chính xác nơi kinh doanh.
- 4b. Phường/Xã/Thị trấn: Ghi rõ địa chỉ hành chính.
- 4c. Quận/Huyện/Thị xã: Ghi chính xác địa danh.
- 4d. Tỉnh/Thành phố: Điền tỉnh/thành nơi kinh doanh.
- 4đ. Điện thoại và Fax: Cung cấp số điện thoại, fax nếu có.
- Mục 5. Địa chỉ nhận thông báo thuế: Điền thông tin này nếu địa chỉ nhận thông báo khác địa chỉ kinh doanh.
- Mục 6. Thông tin về đại diện hộ kinh doanh
- 6a. Họ và tên: Ghi rõ họ tên đại diện.
- 6b. Địa chỉ thường trú: Điền địa chỉ đăng ký hộ khẩu.
- 6c. Địa chỉ hiện tại: Nơi cư trú hiện tại nếu khác với địa chỉ thường trú.
- Mục 7. Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu có)
- 7a. Số: Điền số trên giấy chứng nhận.
- 7b. Ngày cấp và 7c. Cơ quan cấp: Ghi rõ ngày và nơi cấp.
- Mục 8. Thông tin giấy tờ của người đại diện
- 8a. Ngày sinh, 8b. Quốc tịch: Điền chính xác thông tin cá nhân.
- 8c. Số CMND, 8d. Số hộ chiếu: Ghi rõ số, ngày cấp, nơi cấp.
- Nếu sử dụng giấy tờ khác, điền thông tin tương ứng.
- Mục 9. Vốn kinh doanh (đồng): Ghi rõ số vốn đầu tư.
- Mục 10. Ngành nghề kinh doanh chính: Mô tả cụ thể ngành nghề đăng ký.
- Mục 11. Ngày bắt đầu hoạt động: Ghi chính xác ngày dự kiến bắt đầu kinh doanh.
- Mục 12. Tình trạng đăng ký thuế: Tích chọn "Cấp mới" nếu đăng ký lần đầu, hoặc "Tái hoạt động" nếu đã ngừng hoạt động trước đó.
- Mục 13. Thông tin về các đơn vị liên quan: Nếu có cửa hàng, cửa hiệu, kho hàng phụ thuộc, đánh dấu vào ô phù hợp.
- Cam kết và chữ ký
- Đại diện hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh: Ký tên, ghi rõ họ tên và ngày lập tờ khai.
- Nếu có đại lý thuế: Nhân viên đại lý thuế ký tên, ghi rõ chứng chỉ hành nghề.
3. Hồ sơ đăng ký Mã số thuế cá nhân kinh doanh
Để đăng ký Mã số thuế cá nhân kinh doanh trong năm 2025, cá nhân kinh doanh cần chuẩn bị một số giấy tờ và làm theo các quy trình quy định tại các văn bản pháp lý hiện hành. Căn cứ pháp lý chính cho việc đăng ký mã số thuế cá nhân kinh doanh là Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 và Nghị định 126/2020/NĐ-CP, Thông tư 105/2020/TT-BTC
- Đơn đề nghị cấp mã số thuế cá nhân (theo mẫu của cơ quan thuế).
- Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân của cá nhân kinh doanh (bản sao có công chứng hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu).
- Giấy phép đăng ký kinh doanh (nếu có), hoặc giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, sử dụng tài sản kinh doanh (nếu kinh doanh không cần giấy phép).
- Hợp đồng thuê mặt bằng (nếu có) hoặc các giấy tờ liên quan đến địa điểm kinh doanh.
4. Hướng dẫn đăng ký mã số thuế cá nhân kinh doanh
4.1 Đăng ký mã số thuế cá nhân online
- Bước 1: Truy cập Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế theo đường dẫn https://thuedientu.gdt.gov.vn/
- Bước 2: Đăng nhập
Tại “Trang chủ”chọn mục tương ứng với đối tượng. Tại đây, cá nhân thực hiện đăng ký chọn mục “cá nhân”
- Bước 3: Chọn Mục “Đăng ký thuế lần đầu”
- Bước 4: Tại góc trên bên trái chọn mục “Kê khai và nộp hồ sơ”
- Bước 5: Chọn đối tượng. Tại đây người dân thực hiện chọn đối tượng tương ứng để xác định hồ sơ và thông tin cần điền
- Bước 6: Điền thông tin theo yêu cầu và chọn “Tiếp tục”
- Bước 7: Điền thông tin theo Mẫu
- Bước 8: Sau khi điền xong thông tin người dân chọn mục “Hoàn thành kê khai”
4.2 Đăng ký mã số thuế cá nhân trực tiếp
4.2.1 Chuẩn bị hồ sơ
Tùy vào các đối tượng khác nhau mà hồ sơ đăng ký thuế sẽ có một số giấy tờ kèm theo, cụ thể:
(a) Cá nhân làm việc tại tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam chi trả nhưng tổ chức này chưa thực hiện khấu trừ thuế. Hồ sơ đăng ký thuế gồm:
- Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TCT của Tổng cục Thuế
- Bản sao Thẻ căn cước công dân hoặc bản sao Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam;
- Bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài.
(b) Cá nhân làm việc cho tổ chức, cá nhân trả từ nước ngoài.Hồ sơ đăng ký thuế gồm:
- Giấy tờ quy định tại trường hợp (1)
- Bản sao văn bản bổ nhiệm của Tổ chức sử dụng lao động trong trường hợp cá nhân người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân được cử sang Việt Nam làm việc nhưng nhận thu nhập tại nước ngoài.
(c) Cá nhân phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước
(Ví dụ, nghĩa vụ đóng thuế đất chưa có mã số thuế, chuyển nhượng bất động sản,..)
Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu là hồ sơ khai thuế theo khoản 3 Điều 31 Luật Quản lý thuế 2019, cụ thể:
- Tờ khai đăng ký thuế hoặc tờ khai thuế;
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân, bản sao thẻ căn cước công dân hoặc bản sao hộ chiếu;
- Các giấy tờ khác có liên quan.
Trường hợp hồ sơ khai thuế chưa có bản sao các giấy tờ còn hiệu lực của cá nhân (bao gồm: Thẻ CCCD, Giấy CMND đối với người Việt Nam; Hộ chiếu đối với người nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài) thì người nộp thuế phải gửi kèm một trong các loại giấy tờ này cùng với hồ sơ khai thuế.
Trường hợp cơ quan thuế và cơ quan quản lý nhà nước đã thực hiện liên thông thì cơ quan thuế căn cứ vào Phiếu chuyển thông tin của cơ quan quản lý nhà nước gửi đến nếu không có hồ sơ khai thuế.
(d) Cá nhân thuộc trường hợp khác đăng ký thuế tại nơi cư trú
Hồ sơ đăng ký thuế gồm những giấy tờ được quy định tại đối tượng (a)
4.2.2 Tiếp nhận hồ sơ
- Công chức tiếp nhận hồ sơ của người nộp thuế
- Công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận vào hồ sơ đăng ký thuế, ghi rõ ngày nhận hồ sơ, số lượng tài liệu theo bảng kê danh mục hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ đăng ký thuế nộp trực tiếp tại cơ quan thuế.
- Trường hợp hồ sơ đăng ký thuế gửi bằng đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu tiếp nhận, ghi ngày nhận hồ sơ vào hồ sơ và ghi số văn thư của cơ quan thuế
4.2.3 Trả kết quả
- Công chức thuế viết phiếu hẹn ngày trả kết quả đối với hồ sơ thuộc diện cơ quan thuế phải trả kết quả cho người nộp thuế, thời hạn xử lý hồ sơ đối với từng loại hồ sơ đã tiếp nhận.
- Trong quá trình kiểm tra hồ sơ đăng ký thuế.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ cần phải giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu, cơ quan thuế thông báo cho người nộp thuế, thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
5. Mã số thuế cá nhân kinh doanh có phải là mã số thuế hộ kinh doanh không?
Mã số thuế cá nhân kinh doanh và mã số thuế hộ kinh doanh không hoàn toàn giống nhau: Mã số thuế cá nhân kinh doanh và mã số thuế hộ kinh doanh có mục đích và đối tượng áp dụng khác nhau.
5.1 Điểm giống nhau
- Cả hai đều là mã số thuế: Được cấp bởi cơ quan thuế để quản lý nghĩa vụ thuế của cá nhân hoặc hộ kinh doanh.
- Dùng để thực hiện nghĩa vụ thuế: Sử dụng để kê khai, nộp các loại thuế như thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập cá nhân (TNCN), thuế môn bài, v.v.
- Duy nhất và cố định: Mã số thuế được cấp chỉ dùng cho một đối tượng và không thay đổi trong suốt thời gian hoạt động kinh doanh.
5.2 Điểm khác nhau
Tiêu chí |
Mã số thuế cá nhân kinh doanh |
Mã số thuế hộ kinh doanh |
Đối tượng áp dụng |
Cá nhân kinh doanh tự do, không đăng ký hộ kinh doanh. |
Hộ kinh doanh đã đăng ký giấy phép kinh doanh. |
Chủ sở hữu |
Thuộc về cá nhân kinh doanh, không đại diện hộ gia đình. |
Đại diện hộ gia đình hoặc tổ chức đứng tên. |
Tài liệu đăng ký |
Chỉ cần giấy tờ cá nhân (CMND/CCCD). |
Cần giấy phép đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh. |
Phạm vi sử dụng |
Hạn chế trong phạm vi kinh doanh của cá nhân. |
Áp dụng cho hoạt động kinh doanh của hộ gia đình. |
Trong nhiều trường hợp, mã số thuế hộ kinh doanh chính là mã số thuế cá nhân của chủ hộ kinh doanh, bởi vì:
- Hộ kinh doanh không có tư cách pháp nhân:
- Hộ kinh doanh không được xem là pháp nhân (như doanh nghiệp), do đó nghĩa vụ thuế của hộ kinh doanh sẽ gắn trực tiếp với chủ hộ kinh doanh.
- Khi đăng ký hộ kinh doanh, mã số thuế được cấp sẽ trùng với mã số thuế cá nhân của người đại diện (chủ hộ kinh doanh).
Căn cứ pháp lý: Theo Thông tư 105/2020/TT-BTC, mã số thuế cấp cho hộ kinh doanh được sử dụng để quản lý thuế, và trong trường hợp hộ kinh doanh do cá nhân làm chủ, mã số thuế này là mã số thuế cá nhân của chủ hộ kinh doanh. Cá nhân chỉ được cấp một mã số thuế duy nhất, dù hoạt động kinh doanh độc lập hay thông qua hình thức hộ kinh doanh.
6. Mã số thuế hộ kinh doanh và mã số thuế cá nhân giống nhau có ảnh hưởng gì?
- Cá nhân chỉ được cấp duy nhất 01 mã số thuế, mã số thuế này được sử dụng trong suốt cuộc đời của cá nhân đó. Do vậy nghĩa vụ thuế của hộ kinh doanh cũng là nghĩa vụ của người đại diện hộ kinh doanh.
- Theo đó, từ khi thành lập hộ kinh doanh đến khi chấm dứt hoạt động thì nghĩa vụ nộp thuế của hộ kinh doanh cũng chính là nghĩa vụ nộp thuế của người đại diện hộ kinh doanh.
7. Mã số thuế cá nhân kinh doanh có phải mã số thuế doanh nghiệp không
- Mã số thuế cá nhân kinh doanh (MST cá nhân) là mã số thuế được cấp cho các cá nhân khi họ thực hiện các hoạt động kinh doanh, khác với mã số thuế của doanh nghiệp. Mã số thuế cá nhân này sẽ được cấp khi cá nhân đăng ký với cơ quan thuế để khai báo và nộp thuế đối với các hoạt động kinh doanh của mình.
- Mặc dù là mã số thuế, nhưng MST cá nhân không phải là mã số thuế doanh nghiệp (MST DN). Mã số thuế doanh nghiệp được cấp cho tổ chức, công ty khi đăng ký thành lập. Vì vậy, nếu bạn đang nói đến mã số thuế của doanh nghiệp, thì đó là mã số thuế khác với mã số thuế của cá nhân kinh doanh.
8. Mã số hộ kinh doanh có phải mã số thuế không?
Mã số hộ kinh doanh (hay còn gọi là mã số đăng ký hộ kinh doanh) không phải là mã số thuế của hộ kinh doanh. Bởi lẽ:
Điều 83 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về mã số đăng ký hộ kinh doanh như sau:
- Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện ghi mã số đăng ký hộ kinh doanh trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh theo cấu trúc sau:
- Mã cấp tỉnh: 02 ký tự bằng số;
- Mã cấp huyện: 01 ký tự bằng chữ cái tiếng Việt;
- Mã loại hình: 01 ký tự, 8 = hộ kinh doanh;
- Số thứ tự hộ kinh doanh: 06 ký tự bằng số, từ 000001 đến 999999.
- Các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh được thành lập mới sau ngày Nghị định 01/2021/NĐ-CP có hiệu lực thi hành được chèn mã tiếp, theo thứ tự của bảng chữ cái tiếng Việt.
- Trường hợp tách quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh sau ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, đơn vị bị tách giữ nguyên mã chữ cũ và đơn vị được tách được chèn mã tiếp, theo thứ tự của bảng chữ cái tiếng Việt.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư mã mới của cấp huyện được thành lập mới hoặc được tách.
Ngoài ra, điểm i khoản 2 Điều 4 Thông tư 105/2020/TT-BTC quy định đối tượng phải đăng ký thuế, trong đó có:
[…]
Hộ gia đình, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả cá nhân của các nước có chung đường biên giới đất liền với việt Nam thực hiện hoạt động mua, bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu (Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh).
Đồng thời điểm a, điểm h khoản 3 Điều 5 Thông tư này cũng quy định Mã số thuế 10 chữ số được cấp cho người đại diện hộ kinh doanh.
Như vậy, mã hộ kinh doanh và mã số thuế hộ kinh doanh là khác nhau. Và như đã nêu ở trên thì mã số thuế hộ kinh doanh chính là mã số thuế cá nhân của người đại diện hộ kinh doanh. Do đó, mã số hộ kinh doanh không phải mã số thuế hộ kinh doanh.
9. Các câu hỏi thường gặp
9.1 Mã số thuế cá nhân kinh doanh có cần thiết không?
Giải đáp: Có. Mã số thuế cá nhân kinh doanh là bắt buộc đối với mọi cá nhân có thu nhập từ hoạt động kinh doanh. Mã số thuế giúp cơ quan thuế quản lý các nghĩa vụ thuế của cá nhân và là cơ sở để cá nhân thực hiện khai báo, nộp thuế đúng quy định.
9.2 Có phải đăng ký mã số thuế nếu chỉ kinh doanh nhỏ lẻ không có giấy phép?
Giải đáp: Có. Dù kinh doanh nhỏ lẻ và không cần giấy phép, bạn vẫn cần phải đăng ký mã số thuế cá nhân với cơ quan thuế để thực hiện nghĩa vụ thuế. Nếu không đăng ký, bạn có thể bị xử phạt theo quy định của pháp luật.
9.3 Có thể đăng ký mã số thuế cá nhân kinh doanh qua mạng không?
Giải đáp: Có. Bạn có thể đăng ký mã số thuế cá nhân kinh doanh qua hệ thống thuế điện tử (eTax) của Tổng cục Thuế hoặc trực tiếp qua cơ quan thuế. Để đăng ký qua mạng, bạn cần có tài khoản eTax và điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu.
9.4 Sau khi đăng ký, bao lâu sẽ nhận được mã số thuế cá nhân?
Giải đáp: Thông thường, sau khi hồ sơ của bạn được tiếp nhận và kiểm tra đầy đủ, cơ quan thuế sẽ cấp mã số thuế trong khoảng thời gian từ 3 đến 5 ngày làm việc.
Xem thêm các bài viết liên quan:
- Mã số thuế cá nhân kinh doanh là gì mới nhất 2025?
- Hướng dẫn đăng ký mã số thuế cá nhân kinh doanh mới nhất 2025
- Chậm hoặc không đăng ký thuế hộ kinh doanh sẽ bị phạt như thế nào mới nhất 2025?
- Đăng ký mã số thuế cá nhân kinh doanh online bao lâu có kết quả mới nhất 2025?
- Hộ cá nhân kinh doanh phải nộp những thuế gì? Mức đóng và cách tính chi tiết mới nhất 2025
- Hướng dẫn đăng ký mã số thuế hộ kinh doanh mới nhất 2025