Hộ chiếu còn hạn bao lâu thì bay được? Hộ chiếu còn hạn dưới 6 tháng có về Việt Nam được không mới nhất
Hộ chiếu còn hạn bao lâu thì bay được? Hộ chiếu còn hạn dưới 6 tháng có về Việt Nam được không mới nhất

1. Hộ chiếu còn hạn bao lâu thì bay được?

Khi bạn chuẩn bị bay quốc tế, yêu cầu về thời hạn hộ chiếu phụ thuộc vào quy định của từng quốc gia mà bạn đến. Tuy nhiên, phần lớn các quốc gia yêu cầu hộ chiếu của bạn phải còn ít nhất 6 tháng kể từ ngày dự định nhập cảnh vào quốc gia đó.

Tuy nhiên, đối với công dân Việt Nam trở về nước, Việt Nam không yêu cầu hộ chiếu phải còn 6 tháng hạn, miễn là hộ chiếu của bạn còn hạn ít nhất một ngày khi nhập cảnh.

Vì vậy, bạn nên kiểm tra yêu cầu của quốc gia bạn sẽ đến để chắc chắn về thời hạn yêu cầu cụ thể đối với hộ chiếu. Nếu thời hạn hộ chiếu của bạn còn ít hơn 6 tháng, bạn có thể phải gia hạn hoặc đổi hộ chiếu trước khi chuyến đi.

Xem thêm bài viết: Hướng dẫn các bước đổi hộ chiếu passport hết hạn, sắp hết hạn online bằng tài khoản định danh điện tử VNeID nhanh chóng, tại nhà mới nhất 2025

2. Hộ chiếu còn hạn dưới 6 tháng có về Việt Nam được không?

Quy định về thời hạn hộ chiếu khi nhập cảnh Việt Nam đã có sự thay đổi. Theo Luật Xuất nhập cảnh của Việt Nam năm 2019, công dân Việt Nam được phép xuất cảnh, nhập cảnh dù hộ chiếu còn hạn dưới 6 tháng.

3. Hộ chiếu Việt Nam có thời hạn trong bao lâu?

Thời hạn của hộ chiếu được quy định tại Điều 7 của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, với các chi tiết như sau:

  • Hộ chiếu ngoại giao và hộ chiếu công vụ có thời hạn từ 01 đến 05 năm, có thể được gia hạn một lần, mỗi lần không quá 03 năm. Cụ thể:
    • Hộ chiếu ngoại giao và hộ chiếu công vụ cấp cho trường hợp bị hỏng hoặc mất khi công tác ngắn hạn ở nước ngoài (theo điểm a, khoản 1, Điều 13 của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh 2019) có giá trị 01 năm.
    • Hộ chiếu ngoại giao và hộ chiếu công vụ cấp khi hết trang hoặc gia hạn (theo điểm a, khoản 1, Điều 13) sẽ có thời hạn không dài hơn hộ chiếu cũ, ít nhất là 01 năm.
    • Hộ chiếu ngoại giao và hộ chiếu công vụ cấp cho người có thay đổi chức vụ (theo điểm b, khoản 1, Điều 13) có thời hạn không dài hơn hộ chiếu cũ và ít nhất là 01 năm.
    • Hộ chiếu ngoại giao và hộ chiếu công vụ cấp, gia hạn cho người đi theo hoặc thăm người khác (theo điểm d, khoản 1, Điều 13) có thời hạn không dài hơn hộ chiếu của người đó và ít nhất là 01 năm.
  • Hộ chiếu phổ thông có thời hạn như sau:
    • Hộ chiếu phổ thông cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm và không được gia hạn.
    • Hộ chiếu phổ thông cấp cho người chưa đủ 14 tuổi có thời hạn 05 năm và không được gia hạn.
    • Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn tối đa là 12 tháng và không được gia hạn.

4. Hộ chiếu Việt Nam đi được những nước nào?

4.1. 17 quốc gia/ vùng lãnh thổ không yêu cầu visa đối với công dân có hộ chiếu Việt Nam

STT

Tên quốc gia

Thời gian tạm trú tối đa (ngày)

Điều kiện khác

1

Thái Lan

30 ngày (01 tháng)

x

2

Campuchia

30 ngày (01 tháng)

x

3

Singapore

30 ngày (01 tháng)

  • Có vé máy bay khứ hồi hoặc vé đi tiếp nước khác.
  • Có khả năng chi trả trong thời gian lưu trú.
  • Thỏa các điều kiện cần thiết đi nước khác (nếu có vé đi tiếp nước khác).

4

Lào

30 ngày (01 tháng)

  • Người có nhu cầu nhập cảnh trên 01 tháng (30 ngày): Phải xin cấp visa trước.
  • Thời gian lưu trú được gia hạn tối đa 2 lần, mỗi lần 01 tháng (30 ngày).

5

Myanmar

14 ngày

Hộ chiếu của người xin phải còn giá trị sử dụng ít nhất 6 tháng.

6

Philippines

21 ngày

  • Hộ chiếu của người xin phải còn giá trị sử dụng ít nhất 6 tháng.
  • Có vé máy bay khứ hồi hoặc vé đi tiếp của nước khác.

7

Indonesia

30 ngày (01 tháng)

Không được phép gia hạn tạm trú.

8

Malaysia

30 ngày (01 tháng)

x

9

Brunei

14 ngày

x

10

Panama

180 ngày

Nhập cảnh với mục đích du lịch, cần có thẻ du lịch

11

Kyrgyzstan

Không giới hạn

Không phân biệt mục đích nhập cảnh vào quốc gia này

12

Ecuador

90 ngày (03 tháng)

Mục đích tham quan

13

Haiti

90 ngày (03 tháng)

x

14

Saint Vincent and the Grenadines

Không giới hạn

  • Hộ chiếu vẫn còn hiệu lực.
  • Có vé máy bay khứ hồi.
  • Chứng minh khả năng tài chính cho chuyến đi.

15

Turks and Caicos

30 ngày (01 tháng)

  • Cần có vé máy bay khứ hồi.
  • Được gia hạn tạm trú thêm một lần trong 30 ngày.

16

Cộng hòa Dominica

30 ngày (01 tháng)

x

17

Liên bang Micronesia

30 ngày (01 tháng)


x

4.2. 32 nước cấp thị thực khi đến mà không cần xin trước hoặc miễn visa có điều kiện đi kèm

STT

Tên nước

Cấp visa khi đến

Miễn thị thực

Thời hạn lưu trú

Điều kiện khác

1

Cộng hòa Maldives

Được phép cấp visa

x

30 ngày (01 tháng)

  • Cần có vé máy bay khứ hồi.
  • Đã booking phòng khách sạn.

2

Đông Timor

Được phép cấp visa

x

Không giới hạn

  • Phí cấp thị visa: Khoảng 30 USD/lần.
  • Xuất trình: Vé máy bay khứ hồi, tiền mặt tối thiểu khoảng 100 USD.

3

Nepal

Được phép cấp visa

15 ngày

x

  • Lệ phí: Khoảng 20 USD/visa.
  • 02 ảnh thẻ cỡ giống hộ chiếu.
  • Hộ chiếu của người xin visa phải còn một trang trống.

4

Ấn Độ

Được phép cấp visa

x

30 (01 tháng)

  • Lệ phí: Khoảng 60 USD.
  • Diện visa loại một lần.

5

Sri Lanka

Bạn có thể nộp đơn xin visa qua mạng

Không giới hạn

x

6

Các tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất

Bạn có thể nộp đơn xin visa qua mạng

Không giới hạn

Bạn cần phải mua vé máy bay của hãng Emirates hoặc Etihad.

7

Iran

Được phép cấp visa

x

17 ngày

Bạn phải mang theo ảnh thẻ.

8

Burundi

Được phép cấp visa

30 (01 tháng)

x

9

Cape Verde

Được phép cấp visa

Không giới hạn

x

10

Liên bang Comoros

x

Miễn thị thực

x

x

11

Djibouti

x

Miễn thị thực

x

x

12

Guinea-Bissau

x

x

90 (03 tháng)

x

13

Nhật Bản

Khi tham gia tour trọn gói của các công ty du lịch Nhật Bản sẽ được cập thị thực một lần với thời hạn 5 năm

x

x

14

Kenya

x

x

90 (02 tháng)

x

15

Hàn Quốc

x

Được miễn visa

x

Khi đi du lịch ở đảo Jeju.

16

Madagascar

x

x

90 (03 tháng)

x

17

Mali

x

x

x

x

18

Quần đảo Marshall

x

x

90 (03 tháng)

x

19

Mauritania

x

x

x

x

20

Palau

x

x

30 (01 tháng)

x

21

Papua New Guinea

x

x

60 (02 tháng)

x

22

Saint Lucia

x

x

42

x

23

Samoa

Được phép cấp visa

x

60 (02 tháng)

x

24

Serbia

x

Được miễn visa

90 (03 tháng)

Những ai có visa vào các nước Mỹ và EU.

25

Cộng hòa Seychelles

Được phép cấp visa

x

60 (02 tháng)

x

26

Somali

Được phép cấp visa

x

30 (01 tháng)

Gửi cho phòng xuất nhập cảnh của sân bay thư mời 2 ngày trước khi du khách đến.

27

Đài Loan

x

Được miễn visa

30 (01 tháng)

  • Bạn phải có visa còn hiệu lực của các nước như Mỹ, Canada, Anh, Nhật Bản, Úc, New Zealand, và các khối Schengen châu Âu.
  • Cần đăng ký trước trên mạng để được xét duyệt.

28

Tanzania

x

x

x

x

29

Togo

x

x

7

x

30

Tajikistan

x

x

45

x

31

Zambia

x

x

90 (03 tháng)

x

32

Tuvalu

x

x

30 (01 tháng)

x

4.3. 06 quốc gia/vùng lãnh thổ cấp thị thực cho người Việt Nam không thu phí

Danh sách 06 quốc gia/vùng lãnh thổ cấp thị thực cho người Việt Nam không thu phí như sau:

1. Mông Cổ

2. Nicaragua

3. Afghanistan

4. Algeria

5. Cuba

6. Romania

5. Điều kiện xuất cảnh của công dân Việt Nam gồm những gì?

Căn cứ quy định tại Điều 33 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 như sau:

“1. Công dân Việt Nam được xuất cảnh khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Có giấy tờ xuất nhập cảnh còn nguyên vẹn, còn thời hạn sử dụng; đối với hộ chiếu phải còn hạn sử dụng từ đủ 6 tháng trở lên;

b) Có thị thực hoặc giấy tờ xác nhận, chứng minh được nước đến cho nhập cảnh, trừ trường hợp được miễn thị thực;

c) Không thuộc trường hợp bị cấm xuất cảnh, không được xuất cảnh, bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của pháp luật.

2. Người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này phải có người đại diện hợp pháp đi cùng.”

Điều kiện xuất cảnh của công dân Việt Nam gồm những gì?
Điều kiện xuất cảnh của công dân Việt Nam gồm những gì?

Như vậy, hiện nay, công dân Việt Nam muốn xuất cảnh phải đáp ứng các điều kiện nêu trên. Trong đó, hộ chiếu Việt Nam phải còn hạn sử dụng từ đủ 6 tháng trở lên.

6. Nơi cấp hộ chiếu phổ thông được quy định như thế nào?

Căn cứ khoản 3, 4 và khoản 5 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định như sau:

"Điều 15. Cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước

...

3. Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc nơi tạm trú; trường hợp có Thẻ căn cước công dân thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi.

4. Người đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thuộc một trong các trường hợp sau đây có thể lựa chọn thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an:

a) Có giấy giới thiệu hoặc đề nghị của bệnh viện về việc ra nước ngoài để khám bệnh, chữa bệnh;

b) Có căn cứ xác định thân nhân ở nước ngoài bị tai nạn, bệnh tật, bị chết;

c) Có văn bản đề nghị của cơ quan trực tiếp quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong lực lượng vũ trang, người làm việc trong tổ chức cơ yếu;

d) Vì lý do nhân đạo, khẩn cấp khác do người đứng đầu Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an quyết định.

5. Đề nghị cấp hộ chiếu từ lần thứ hai thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi hoặc Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an."

 Nơi cấp hộ chiếu phổ thông được quy định như thế nào?
Nơi cấp hộ chiếu phổ thông được quy định như thế nào?

Đối chiếu quy định trên, như vậy bạn có thể nộp hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông tại tỉnh nơi bạn có có sổ hộ khẩu.

7. Bao lâu thì có kết quả cấp hộ chiếu phổ thông?

Theo quy định tại khoản 7 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, các cơ quan có trách nhiệm giải quyết thủ tục cấp hộ chiếu như sau:

  • Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh sẽ trả kết quả cho người đề nghị trong vòng 08 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

  • Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an sẽ trả kết quả trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

  • Đối với các trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này, thời hạn giải quyết sẽ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận.

Nếu chưa cấp hộ chiếu, cơ quan có thẩm quyền sẽ trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không cấp.

8. Câu hỏi thường gặp

8.1 Hộ chiếu chưa hết hạn có đổi được không?

Hộ chiếu chưa hết hạn vẫn có thể được đổi trong một số trường hợp nhất định, ví dụ như:

  • Hộ chiếu bị hỏng hoặc mất trang: Nếu hộ chiếu của bạn bị hỏng hoặc không còn trang để đóng dấu, bạn có thể đổi hộ chiếu mới, dù hộ chiếu cũ vẫn còn thời hạn.

  • Đổi thông tin cá nhân: Nếu có sự thay đổi về thông tin trong hộ chiếu (như tên, giới tính, ngày tháng năm sinh, hình ảnh nhận dạng), bạn có thể đổi hộ chiếu.

  • Thay đổi về mục đích sử dụng: Trong một số trường hợp, nếu bạn muốn đổi loại hộ chiếu (ví dụ từ hộ chiếu phổ thông sang hộ chiếu công vụ hoặc ngoại giao), bạn có thể thực hiện thủ tục đổi, dù hộ chiếu cũ vẫn còn giá trị.

8.2 Hộ chiếu còn hạn 2 năm có đổi được không?

Hộ chiếu còn hạn 2 năm vẫn có thể được đổi trong một số trường hợp, mặc dù theo quy định, hộ chiếu có thời hạn từ 1 đến 10 năm tùy vào loại hộ chiếu và đối tượng cấp.

8.3 Hộ chiếu gắn chip có thời hạn bao lâu?

Theo quy định tại Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 không có quy định riêng về thời hạn sử dụng của hộ chiếu được gắn chip điện tử. Tức thời hạn sử dụng hộ chiếu có gắn chip điện tử vẫn giống như hộ chiếu không gắn chip điện tử.