Làm thế nào khi hộ chiếu hết hạn hoặc bị rách, bị mất? 05 lưu ý quan trọng khi làm hộ chiếu Việt Nam 2024

Làm thế nào khi hộ chiếu hết hạn hoặc bị rách, bị mất? 05 lưu ý quan trọng khi làm hộ chiếu Việt Nam

1. Làm thế nào khi hộ chiếu hết hạn hoặc bị rách, bị mất?

1.1 Thủ tục khi hộ chiếu hết hạn

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

  • Đơn đề nghị cấp hộ chiếu (có thể tải từ trang web của cơ quan xuất nhập cảnh) .
  • Hộ chiếu cũ (đã hết hạn).
  • Bản sao chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân (đối với người từ đủ 14 tuổi trở lên).
  • Ảnh thẻ theo quy định (kích thước 4x6cm, nền trắng, mặt nhìn thẳng, không đeo kính màu).

Bước 2: Nộp hồ sơ

  • Đến phòng xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương nơi bạn đang sinh sống hoặc Cục Quản lý xuất nhập cảnh (nếu là người Việt Nam ở nước ngoài về nước).
  • Có thể nộp trực tiếp hoặc thông qua cổng dịch vụ công trực tuyến của Cục Quản lý xuất nhập cảnh.

Bước 3: Đóng lệ phí: Đóng lệ phí theo quy định của Nhà nước, mức phí thường từ 200.000 đến 400.000 VND tùy vào từng loại hộ chiếu và dịch vụ.

Thời gian xử lý: Thời gian cấp hộ chiếu mới hoặc gia hạn hộ chiếu thường từ 5 - 10 ngày làm việc.

Bước 4: Nhận hộ chiếu: Bạn có thể đến trực tiếp cơ quan nơi nộp hồ sơ để nhận hộ chiếu hoặc yêu cầu chuyển phát qua bưu điện (nếu có).

1.2 Thủ tục khi hộ chiếu bị mất

Khi hộ chiếu bị mất, bạn cần thực hiện các thủ tục sau để xin cấp lại hộ chiếu mới:

Bước 1: Khai báo mất hộ chiếu:

  • Tại Việt Nam: Báo ngay cho Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh/thành phố nơi bạn đang lưu trú để khai báo mất hộ chiếu.
  • Ở nước ngoài: Báo cho cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam (đại sứ quán hoặc lãnh sự quán) tại nước đó.

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp lại hộ chiếu:

  • Đơn đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu quy định (mẫu X01).
  • Biên bản xác nhận mất hộ chiếu của cơ quan công an (nếu có).
  • Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân bản sao (hoặc giấy tờ tùy thân khác có giá trị thay thế).
  • Ảnh thẻ 4x6 cm, nền trắng, nhìn thẳng, không đeo kính màu (theo yêu cầu của cơ quan cấp hộ chiếu).

Bước 3: Nộp hồ sơ:

  • Đến Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh/thành phố hoặc Cục Quản lý Xuất nhập cảnh tại Việt Nam. Nếu đang ở nước ngoài, bạn có thể nộp tại đại sứ quán hoặc lãnh sự quán Việt Nam.
  • Nếu khai báo mất tại Việt Nam và muốn được xử lý nhanh, bạn có thể nộp trực tiếp tại Cục Quản lý Xuất nhập cảnh tại Hà Nội hoặc TP. Hồ Chí Minh.

Bước 4: Đóng lệ phí: Đóng lệ phí cấp lại hộ chiếu theo quy định của Nhà nước. Lệ phí có thể khác so với việc gia hạn thông thường.

Thời gian xử lý: Thời gian xử lý thường là từ 5 đến 10 ngày làm việc, nhưng có thể lâu hơn tùy theo từng trường hợp cụ thể và quy định của từng cơ quan tiếp nhận.

Bước 5: Nhận hộ chiếu: Bạn có thể nhận hộ chiếu tại nơi nộp hồ sơ hoặc yêu cầu chuyển phát qua đường bưu điện (nếu có).

1.3 Thủ tục khi hộ chiếu bị rách hoặc hư hỏng

Nếu hộ chiếu bị rách, hư hỏng, bạn cần làm thủ tục cấp lại hộ chiếu mới. Đến Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh cùng với hộ chiếu cũ và các giấy tờ khác để thực hiện thủ tục.

Cách 1: Thủ tục cấp lại hộ chiếu trực tiếp

Bước 1: Điền tờ khai mẫu TK01

Xem thêm bài viết: Tờ khai TK01 xin cấp hộ chiếu và hướng dẫn chi tiết cách điền mới nhất 2025

Bước 2: Nộp hồ sơ, chụp ảnh và lấy vân tay

  • Công chức làm thủ tục kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất, nhập cảnh.
  • Chụp ảnh chân dung, thu thập vân tay của người đề nghị cấp hộ chiếu có gắn chíp điện tử lần đầu (trong trường hợp đến trực tiếp cơ quan có thẩm quyền làm hộ chiếu)

Bước 3: Nộp lệ phí, cấp giấy hẹn trả kết quả

Cách 2: Thủ tục cấp lại hộ chiếu online

Bước 1: Truy cập Cổng dịch vụ công

Bước 2: Tìm dịch vụ cấp hộ chiếu phổ thông

  • Sau khi đăng nhập, bạn chọn mục Nộp hồ sơ trực tuyến.
  • Tìm dịch vụ Cấp hộ chiếu phổ thông không gắn chip cho công dân Việt Nam ở trong nước.

Bước 3: Điền thông tin và nộp hồ sơ

  • Điền đầy đủ các thông tin cá nhân theo biểu mẫu yêu cầu.
  • Tải lên ảnh chân dung đúng quy chuẩn (4x6 cm, nền trắng, không đeo kính, không đội mũ).
  • Kiểm tra kỹ các thông tin đã nhập và nộp hồ sơ.

Bước 4: Thanh toán lệ phí

  • Hệ thống sẽ chuyển bạn sang trang thanh toán trực tuyến. Lệ phí cấp hộ chiếu online thường là 180.000 VND.
  • Bạn có thể thanh toán bằng thẻ ngân hàng nội địa hoặc các phương thức thanh toán điện tử được hỗ trợ trên Cổng dịch vụ công.

Bước 5: Theo dõi hồ sơ

  • Sau khi hoàn tất nộp hồ sơ và thanh toán, bạn sẽ nhận được mã số hồ sơ để theo dõi trạng thái xử lý.
  • Trong khoảng 05-07 ngày làm việc, nếu hồ sơ hợp lệ, bạn sẽ nhận được thông báo hộ chiếu đã hoàn thành.

Bước 6: Nhận hộ chiếu

  • Bạn có thể lựa chọn nhận hộ chiếu theo hai cách:
    • Nhận trực tiếp tại cơ quan xuất nhập cảnh: Đến địa điểm đã đăng ký trước để nhận.
    • Nhận qua bưu điện: Hộ chiếu sẽ được gửi đến địa chỉ mà bạn đã cung cấp trong hồ sơ đăng ký.

2. Tổng hợp 5 lưu ý quan trọng khi làm hộ chiếu Việt Nam 2025

05 lưu ý quan trọng khi làm hộ chiếu Việt Nam 2024

05 lưu ý quan trọng khi làm hộ chiếu Việt Nam 2025

2.1 Hộ chiếu khác gì visa?

Hộ chiếu

Visa

Khái niệm

Là giấy tờ do một chính phủ cấp cho công dân nước mình như một Giấy Phép Ðược Quyền Xuất Cảnh khỏi đất nước và Ðược Quyền Nhập Cảnh trở lại từ nước ngoài

Là chứng nhận do chính phủ 1 nước cấp cho người nước ngoài muốn đến nước họ

Mối quan hệ

Có trước và là giấy tờ bắt buộc phải có để cấp visa.

Được cấp bằng cách đóng dấu hoặc dán vào hộ chiếu tùy theo quy định của các nước khác nhau. Cũng có nước cấp visa rời, tuy nhiên visa luôn phải được kẹp cùng hộ chiếu để thực hiện các thủ tục xuất nhập cảnh.

Mục đích sử dụng

Được dùng trong nước và nước ngoài như một loại giấy tờ tùy thân, nhân thân, và trong một số trường hợp có thể thay thế CMND/CCCD.

Chỉ có giá trị sử dụng với mục đích nhập cảnh và lưu trú tại nước ngoài (nước cấp visa)

Hình thức

Đóng thành quyển

Có thể là tem thị thực dán vào hộ chiếu hoặc một file pdf rời, hoặc đường link điện tử

2.2 Phân loại hộ chiếu theo đối tượng cấp và thời hạn

Theo Thông tư 73/2021/TT-BCA, Việt Nam đang cấp 03 loại hộ chiếu gồm:

Loại hộ chiếu

Hình thức hộ chiếu

Đối tượng cấp

Cơ quan cấp

Thời hạn

Hộ chiếu ngoại giao (Diplomatic passport)

Trang bìa màu nâu đỏ, gồm 48 trang

Cấp cho quan chức cấp cao của Nhà nước được quy định tại Điều 8 Luật Xuất nhập cảnh; được cơ quan, người có thẩm quyền cử hoặc cho phép ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ công tác

Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao (tại Hà Nội) và Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh (tại TP HCM), hoặc Đại sứ quán/Tổng lãnh sự quán Việt Nam tại nước ngoài

Từ 01 năm đến 05 năm; Có thể được gia hạn một lần không quá 03 năm

Hộ chiếu công vụ (Official Passport)

Trang bìa màu xanh lá cây đậm, gồm 48 trang

Cấp cho các đối tượng thuộc Điều 9 Luật Xuất nhập cảnh như cán bộ, công chức, viên chức, Công an, Quân đội,…được cơ quan, người có thẩm quyền cử hoặc cho phép ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ công tác

Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao (tại Hà Nội) và Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh (tại TP HCM), hoặc Đại sứ quán/Tổng lãnh sự quán Việt Nam tại nước ngoài

Từ 01 năm đến 05 năm; Có thể được gia hạn một lần không quá 03 năm

Hộ chiếu phổ thông – hộ chiếu loại P (Popular Passport)

Trang bìa màu xanh tím

Cấp cho công dân Việt Nam

Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh;Cục quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công An, hoặcĐại sứ quán/Tổng lãnh sự quán Việt Nam tại nước ngoài

+ Hộ chiếu phổ thông cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm và không được gia hạn; gồm 48 trang
+ Hộ chiếu phổ thông cấp cho người chưa đủ 14 tuổi có thời hạn 05 năm và không được gia hạn; gồm 48 trang
+ Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn, gồm 12 trang

2.3 Phân loại hộ chiếu theo mẫu hộ chiếu

Nếu phân loại theo mẫu hộ chiếu, theo Điều 6 Luật Xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam, có 02 mẫu hộ chiếu gồm:

  • Hộ chiếu gắn chip điện tử: chỉ được cấp cho người trên 14 tuổi hoặc cấp theo thủ tục rút gọn.
  • Hộ chiếu không gắn chip điện tử: cấp cho mọi đối tượng

2.4 Có thể làm hộ chiếu ở đâu?

Cơ quan cấp hộ chiếu là Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú hoặc tạm trú với trường hợp chưa có thẻ căn cước công dân và tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thuận lợi trong trường hợp có thẻ căn cước công dân, hoặc Đại sứ quán/Tổng lãnh sự quán Việt Nam tại nước ngoài nếu công dân Việt Nam đang ở nước ngoài.

2.5 Làm hộ chiếu cần những gì?

  • Tờ khai theo mẫu (TK01)

Xem thêm bài viết: Tờ khai TK01 xin cấp hộ chiếu và hướng dẫn chi tiết cách điền mới nhất 2025

  • Ảnh chân dung (Ảnh hộ chiếu phải là ảnh mới chụp không quá 06 tháng, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, trang phục lịch sự, phông ảnh nền trắng)
  • Bản sao Giấy khai sinh/trích lục khai sinh với người chưa đủ 14 tuổi.
  • Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất nếu đã được cấp hộ chiếu. Trường hợp hộ chiếu bị mất phải kèm đơn báo mất hoặc thông báo đã tiếp nhận đơn báo mất của cơ quan có thẩm quyền.
  • Bản chụp Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân nếu có sự thay đổi thông tin về nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu được cấp lần gần nhất;
  • Bản chụp có chứng thực giấy tờ chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người chưa đủ 14 tuổi do cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam cấp.
  • Nếu bản chụp không có chứng thực thì phải xuất trình thêm bản chính để kiểm tra, đối chiếu.

3. Phí làm hộ chiếu bao nhiêu tiền?

Tại Thông tư 25/2021/TT-BTC có quy định mức phí khi làm hộ chiếu, theo đó: 200.000đ/hộ chiếu. Trường hợp cấp lại do bị hỏng hoặc bị mất: 400.000đ/hộ chiếu.

Tại Điều 4 Thông tư 25/2021/TT-BTC được bổ sung bởi Điều 5 Thông tư 63/2023/TT-BTC có quy định về mức thu phí, lệ phí như sau:

"Mức thu phí, lệ phí
1. Mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam được quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Phí cấp thị thực và các giấy tờ khác có giá trị xuất cảnh, nhập cảnh, cư trú cho người nước ngoài thu bằng đồng Việt Nam, đồng Đôla Mỹ (USD). Đối với mức thu quy định bằng USD thì được thu bằng USD hoặc thu bằng đồng Việt Nam trên cơ sở quy đổi từ USD ra đồng Việt Nam áp dụng tỷ giá USD mua vào theo hình thức chuyển khoản của Hội sở chính Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam tại thời điểm nộp phí hoặc cuối ngày làm việc liền trước ngày lễ, ngày nghỉ.
3. Trường hợp công dân Việt Nam nộp hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu theo hình thức trực tuyến:
a) Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025, áp dụng mức thu lệ phí bằng 90% (chín mươi phần trăm) mức thu lệ phí quy định tại điểm 1 Mục I Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 trở đi, áp dụng mức thu lệ phí quy định tại điểm 1 Mục I Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.”

Như vậy, mức thu phí, lệ phí với cá nhân đăng ký làm hộ chiếu online từ gày 01 tháng 01 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025 áp dụng mức thu lệ phí bằng 90% đối với trực tiếp. Cụ thể:

Nội dung

Mức thu(Đồng/lần cấp)

Cấp mới

180.000

Cấp lại do bị hỏng hoặc bị mất

360.000

Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự

90.000

*Lưu ý: Lệ phí phải được thanh toán trực tuyến nếu hồ sơ làm hộ chiếu online được duyệt.

Từ 01/01/2026, mức lệ phí làm hộ chiếu online sẽ quay lại mức giá cũ là 200.000 VNĐ cho cấp mới và 400.000 VNĐ cho trường hợp cấp lại.

4. Các câu hỏi thường gặp

4.1 Màu sắc của hộ chiếu

  • Hộ chiếu phổ thông: Màu xanh lá.
  • Hộ chiếu công vụ: Màu xanh dương.
  • Hộ chiếu ngoại giao: Màu đỏ sẫm.

4.2 Đối tượng được cấp hộ chiếu

  • Công dân Việt Nam có quyền yêu cầu cấp hộ chiếu phổ thông.
  • Cán bộ nhà nước hoặc quan chức thực hiện công tác được cấp hộ chiếu công vụ hoặc ngoại giao.

4.3 Làm thế nào khi hộ chiếu hết hạn hoặc bị rách, bị mất

  • Đối với hộ chiếu phổ thông khi hết hạn sẽ không được tiếp tục gia hạn mà phải thực hiện thủ tục cấp mới hộ chiếu.
  • Đối với hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ được Nhà nước cấp khi hết hạn có thể được gia hạn 01 lần, tối đa không quá 03 năm. Việc gia hạn phải thực hiện trước khi hộ chiếu hết hạn ít nhất 30 ngày.
  • Khi hộ chiếu bị rách, mất dù là hộ chiếu nào bạn cũng phải làm thủ tục cấp mới

4.4 Hộ chiếu Việt Nam được đi bao nhiêu nước mà không cần visa không?

Theo bảng xếp hạng hộ chiếu quyền lực mà Passport Index mới công bố, cuốn hộ chiếu màu xanh tím của Việt Nam đang xếp hạng thứ 87 (cập nhật ngày 10/01/2024). Với cuốn hộ chiếu màu xanh tím này, công dân Việt Nam có thể đi du lịch 55 quốc gia và vùng lãnh thổ trong một khoảng thời gian nhất định mà không cần xin visa trước hoặc có thể xin visa điện tử, visa tại cửa khẩu một cách dễ dàng.