Hướng dẫn 04 bước đăng ký giấy xác nhận cư trú online đơn giản, nhanh chóng năm 2024
Hướng dẫn 04 bước đăng ký giấy xác nhận cư trú online đơn giản, nhanh chóng năm 2025? Xin giấy xác nhận cư trú bao lâu thì có kết quả?

1. 04 bước đăng ký giấy xác nhận cư trú online

1.1. Truy cập vào Cổng dịch vụ công quốc gia

Truy cập vào Cổng dịch vụ công quốc gia
Truy cập vào Cổng dịch vụ công quốc gia
  • Người dân có thể truy cập vào Cổng dịch vụ công của Bộ Công an tại địa chỉ: https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn
  • Đăng nhập vào Cổng dịch vụ công của Bộ Công an tại góc phía trên bên phải nếu đã có tài khoản Cổng dịch vụ công Quốc gia.
  • Trường hợp chưa có tài khoản thì phải đăng ký.

1.2. Chọn thủ tục xác nhận thông tin về cư trú

Chọn thủ tục xác nhận thông tin về cư trú
Chọn thủ tục xác nhận thông tin về cư trú

Thủ tục xác nhận thông tin về cư trú có thể hiện ngay trang chủ, nếu không thấy có thể tìm kiếm qua thanh công cụ

1.3 Điền thông tin trong hồ sơ, điền đầy đủ thông tin cá nhân

Điền thông tin trong hồ sơ, điền đầy đủ thông tin cá nhân
Điền thông tin trong hồ sơ, điền đầy đủ thông tin cá nhân
  • Ở bước này, bạn sẽ phải điền thông tin cá nhân như họ tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân (CMND) hoặc căn cước công dân (CCCD), địa chỉ thường trú hoặc tạm trú. Đảm bảo thông tin điền đầy đủ, chính xác để tránh những sai sót hoặc việc hồ sơ bị trả lại.
  • Khi xin giấy xác nhận cư trú online, người dân vẫn phải đến cơ quan Công an để nhận kết quả. Chính vì vậy ở ngay bước này, công dân nên chọn cơ quan thực hiện là cơ quan Công an gần nhất (không bắt buộc phải là nơi thường trú).
  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú là giấy tờ phải có trong hồ sơ xác nhận cư trú. Công dân có thể tải mẫu Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, điền đầy đủ thông tin sau đó tải lên trực tiếp.
  • Về hình thức nhận thông báo: Nên bổ sung hình thức nhận qua email để tiện theo dõi.
  • Về hình thức nhận kết quả: Hiện nay chỉ được nhận trực tiếp
  • Chú ý ghi rõ số lượng giấy xác nhận cư trú cần cấp.

1.4 Nộp hồ sơ trực tuyến

Nộp hồ sơ trực tuyến
Nộp hồ sơ trực tuyến
  • Kiểm tra, rà soát lại toàn bộ thông tin đã điền, bắt buộc phải điền hết các vùng thông tin có dấu *. Cuối cùng, nhấn Ghi và gửi hồ sơ.
  • Sau khi điền đầy đủ thông tin, bạn sẽ phải đính kèm các giấy tờ cần thiết dưới dạng file điện tử (thường là PDF hoặc JPEG). Sau đó, xác nhận thông tin và nộp hồ sơ. Sau khi nộp thành công, bạn sẽ nhận được mã số hồ sơ để theo dõi tình trạng xử lý qua trang web.

2. Xin giấy xác nhận cư trú bao lâu thì có kết quả?

Thời gian cấp giấy xác nhận cư trú quy định như sau:

  • 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ nếu thông tin của công dân có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
  • 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ nếu cần xác minh thông tin.

Như vậy, thời gian cấp giấy xác nhận cư trú tối đa là 03 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu từ chối cấp giấy xác nhận cư trú, cơ quan Công an phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ vào giờ hành chính trong các ngày làm việc từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định của pháp luật).

3. Giấy xác nhận cư trú là gì?

Căn cứ khoản 7 Điều 3 Thông tư 56/2021/TT-BCA, giấy xác nhận cư trú là văn bản sử dụng để xác nhận thông tin về thời gian, địa điểm, hình thức đăng ký cư trú và các nội dung khác của cá nhân, hộ gia đình khi có yêu cầu.

Hiện nay, mẫu giấy xác nhận thông tin cư trú là mẫu CT07 ban hành kèm Thông tư 56/2021/TT-BCA.

Tải mẫu xác nhận thông tin về cư trú CT07:

....................................(1)

....................................(2)


Số: /XN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


.........., ngày....tháng....năm.........

XÁC NHẬN THÔNG TIN VỀ CƯ TRÚ

Theo đề nghị của Ông/Bà: .....................................................................................................

Số định danh cá nhân:

CÔNG AN (2) XÁC NHẬN:

I. Họ, chữ đệm và tên của Ông/Bà:......................................................................................

1. Ngày, tháng, năm sinh:....../.../........... 2. Giới tính:......................................................

3. Số định danh cá nhân:

4. Dân tộc: ............................. ............................. 5. Tôn giáo:.........................................

6. Quê quán:................................................................................................................................

7. Nơi đăng ký khai sinh:..........................................................................................................

8. Nơi thường trú:.......................................................................................................................

......................................................................................................................................................

9. Nơi tạm trú:.............................................................................................................................

......................................................................................................................................................

10. Nơi ở hiện tại:......................................................................................................................

......................................................................................................................................................

11. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ:.............................................. 12. Quan hệ với chủ hộ:.......

13. Số định danh cá nhân chủ hộ:

II. Thông tin các thành viên khác trong hộ gia đình:

TT

Họ, chữ đệm

và tên

Ngày, tháng, năm sinh

Giới tính

Số định danh

cá nhân

Quan hệ với chủ hộ

III. Nội dung xác nhận khác (các nơi cư trú trước đây, thời gian sinh sống tại từng nơi cư trú, hình thức đăng ký cư trú và các thông tin về cư trú khác có trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư...):

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

Giấy này có giá trị sử dụng đến hết ngày............tháng........năm...............

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ(3)

Chú thích:

(1) Cơ quan cấp trên của cơ quan đăng ký cư trú;

(2) Cơ quan đăng ký cư trú trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú của công dân;

(3) Th trưởng cơ quan đăng ký cư trú ký ghi rõ họ tên hoặc ký số hoặc xác nhận bằng hình thức xác thực khác.

4. Giấy xác nhận cư trú xin ở đâu?

Căn cứ theo quy định tại Điều 17 Thông tư 55/2021/TT-BCA được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 1 Thông tư 66/2023/TT-BCA có hướng dẫn vấn đề xác nhận thông tin về cư trú như sau:

"Xác nhận thông tin về cư trú

1. Công dân có thể yêu cầu cơ quan đăng ký cư trú trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú của mình xác nhận thông tin về cư trú bằng hình thức yêu cầu trực tiếp tại trụ sở cơ quan đăng ký cư trú hoặc yêu cầu qua cổng dịch vụ công, ứng dụng VNeID hoặc dịch vụ công trực tuyến khác theo quy định của pháp luật.

..."

Ngoài ra, khoản 4 Điều 2 Luật Cư trú 2020 quy định như sau:

" quan đăng ký cư trú là cơ quan quản lý cư trú trực tiếp thực hiện việc đăng ký cư trú của công dân, bao gồm Công an xã, phường, thị trấn; Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã".

Theo đó, cơ quan đăng ký cư trú bao gồm: Công an xã, phường, thị trấn (Công an cấp xã); Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (Công an cấp huyện) ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã.

Đồng thời, căn cứ theo hướng dẫn về thủ tục xác nhận thông tin về cư trú tại Quyết định 320/QĐ-BCA năm 2024 có nội dung:

"11. Thủ tục: Xác nhận thông tin về cư trú

11.1. Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Công an cấp xã.

..."

Như vậy, việc xin giấy xác nhận cư trú có thể thực hiện thông qua các cách sau:

  • Xin trực tiếp tại Công an cấp xã hoặc Công an cấp huyện trong trường hợp ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã.
  • Xin trực tuyến (online) thông qua cổng dịch vụ công, ứng dụng VNeID hoặc dịch vụ công trực tuyến khác theo quy định của pháp luật.

5. Giấy xác nhận cư trú có có giá trị trong thời gian bao lâu?

Căn cứ theo quy định tại Điều 17 Thông tư 55/2021/TT-BCA (được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 1 Thông tư 66/2023/TT-BCA) có nêu rõ như sau:

"Xác nhận thông tin về cư trú

1. Công dân có thể yêu cầu cơ quan đăng ký cư trú trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú của mình xác nhận thông tin về cư trú bằng hình thức yêu cầu trực tiếp tại trụ sở cơ quan đăng ký cư trú hoặc yêu cầu qua cổng dịch vụ công, ứng dụng VNeID hoặc dịch vụ công trực tuyến khác theo quy định của pháp luật.

2. Nội dung xác nhận thông tin về cư trú bao gồm thông tin về nơi cư trú hiện tại, các nơi cư trú trước đây, thời gian sinh sống tại từng nơi cư trú, hình thức đăng ký cư trú và các thông tin về cư trú khác đang có trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Xác nhận thông tin về cư trú có giá trị sử dụng 01 năm kể từ ngày cấp. Trường hợp thông tin về cư trú của công dân có sự thay đổi, điều chỉnh và được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì xác nhận thông tin về cư trú hết giá trị sử dụng kể từ thời điểm thay đổi, điều chỉnh.

3. Cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm xác nhận thông tin về cư trú theo yêu cầu của công dân. Trường hợp thông tin cần xác nhận về cư trú đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì thời hạn giải quyết không quá 1/2 ngày làm việc. Trường hợp nội dung đề nghị xác nhận không có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc".

Theo đó, xác nhận thông tin về cư trú có giá trị sử dụng 01 năm kể từ ngày cấp.

Trường hợp thông tin về cư trú của công dân có sự thay đổi, điều chỉnh và được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì xác nhận thông tin về cư trú hết giá trị sử dụng kể từ thời điểm thay đổi, điều chỉnh.

6. Xin giấy xác nhận cư trú có mất tiền không?

Thủ tục xin giấy xác nhận cư trú hiện nay chưa quy định về phí, lệ phí. Chính vì vậy, người dân đến yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú thường sẽ không phải nộp phí, lệ phí.

7. Người không đăng ký thường trú có được cấp giấy xác nhận cư trú?

Giấy xác nhận cư trú là văn bản do Công an cấp để xác nhận thông tin về thời gian, địa điểm, hình thức đăng ký cư trú và các nội dung khác của cá nhân, hộ gia đình khi có yêu cầu.

Điều 17 Thông tư 55/2021/TT-BCA quy định về giá trị sử dụng của giấy xác nhận cư trú như sau:

  • Có giá trị trong 06 tháng kể từ ngày cấp với trường hợp khai báo cư trú của người không có cả nơi thường trú và tạm trú do không đủ điều kiện đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú.
  • Có giá trị trong 30 ngày kể từ ngày cấp với trường hợp xác nhận thông tin về cư trú.
  • Trường hợp thông tin về cư trú của công dân được thay đổi, điều chỉnh và cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì giấy xác nhận thông tin về cư trú đã cấp hết giá trị kể từ thời điểm thay đổi.

Như vậy, người không đăng ký thường trú vẫn được cơ quan Công an cấp giấy xác nhận cư trú để khai báo nơi cư trú.

Giấy xác nhận cư trú cấp cho người không có thường trú, tạm trú có giá trị sử dụng trong vòng 06 tháng kể từ ngày cấp.

8. Các câu hỏi thường gặp

8.1. Xin giấy xác nhận cư trú ở nơi tạm trú được không?

Theo quy định hiện hành, công dân có thể xin giấy xác nhận cư trú tại bất kỳ cơ quan đăng ký cư trú nào trên toàn quốc, không phụ thuộc vào nơi thường trú hay tạm trú. Điều này có nghĩa là bạn có thể đến trực tiếp trụ sở công an phường/xã nơi bạn đang tạm trú để làm thủ tục xin giấy xác nhận.

8.2. Xin giấy xác nhận cư trú online bao nhiêu ngày thì nhận kết quả?

Khi xin giấy xác nhận cư trú online, người dân có thể nhận được thông báo kết quả chỉ trong 1 ngày làm việc nếu nộp hồ sơ hợp lệ và thông tin đã có sẵn trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

8.3. Người không đăng ký thường trú có được cấp giấy xác nhận cư trú?

Theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam, bất kỳ công dân nào đều có quyền yêu cầu cấp giấy xác nhận thông tin về cư trú, kể cả những người không đăng ký thường trú.