Có bắt buộc thay đổi hộ chiếu mới khi hộ chiếu cũ còn hạn hay không? Lệ phí cấp hộ chiếu mới là bao nhiêu?

Có bắt buộc thay đổi hộ chiếu mới khi hộ chiếu cũ còn hạn hay không? Lệ phí cấp hộ chiếu mới là bao nhiêu?

1. Có bắt buộc thay đổi hộ chiếu mới khi hộ chiếu cũ còn hạn hay không?

Căn cứ Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, Nghị định 76/2020/NĐ-CP, Thông tư 25/2021/TT-BTC, không bắt buộc phải thay đổi hộ chiếu mới nếu hộ chiếu cũ của bạn vẫn còn hạn sử dụng và còn đủ trang trống để tiếp tục sử dụng. Bạn chỉ cần đổi hộ chiếu khi:

  • Hộ chiếu cũ đã hết hạn hoặc sắp hết hạn.
  • Hộ chiếu bị mất, hỏng hoặc không còn đủ trang trống.
  • Bạn muốn thay đổi thông tin cá nhân (ví dụ như tên hoặc ảnh).

Bạn cần cập nhật hộ chiếu để đáp ứng các yêu cầu cụ thể của quốc gia khác (một số quốc gia yêu cầu hộ chiếu còn hạn ít nhất 6 tháng khi nhập cảnh).

Vì vậy, nếu hộ chiếu của bạn vẫn còn giá trị sử dụng và không có yêu cầu đặc biệt nào, bạn không cần phải đổi hộ chiếu mới.

2. Lệ phí cấp hộ chiếu mới là bao nhiêu?

Lệ phí cấp hộ chiếu mới là bao nhiêu?
Lệ phí cấp hộ chiếu mới là bao nhiêu?

Tại Thông tư 25/2021/TT-BTC có quy định mức phí khi làm hộ chiếu, theo đó: 200.000đ/hộ chiếu. Trường hợp cấp lại do bị hỏng hoặc bị mất: 400.000đ/hộ chiếu.

Tại Điều 4 Thông tư 25/2021/TT-BTC được bổ sung bởi Điều 5 Thông tư 63/2023/TT-BTC có quy định về mức thu phí, lệ phí như sau:

"Mức thu phí, lệ phí
1. Mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam được quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Phí cấp thị thực và các giấy tờ khác có giá trị xuất cảnh, nhập cảnh, cư trú cho người nước ngoài thu bằng đồng Việt Nam, đồng Đôla Mỹ (USD). Đối với mức thu quy định bằng USD thì được thu bằng USD hoặc thu bằng đồng Việt Nam trên cơ sở quy đổi từ USD ra đồng Việt Nam áp dụng tỷ giá USD mua vào theo hình thức chuyển khoản của Hội sở chính Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam tại thời điểm nộp phí hoặc cuối ngày làm việc liền trước ngày lễ, ngày nghỉ.
3. Trường hợp công dân Việt Nam nộp hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu theo hình thức trực tuyến:
a) Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025, áp dụng mức thu lệ phí bằng 90% (chín mươi phần trăm) mức thu lệ phí quy định tại điểm 1 Mục I Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 trở đi, áp dụng mức thu lệ phí quy định tại điểm 1 Mục I Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.”

Như vậy, mức thu phí, lệ phí với cá nhân đăng ký làm hộ chiếu online từ gày 01 tháng 01 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025 áp dụng mức thu lệ phí bằng 90% đối với trực tiếp. Cụ thể:

Nội dung

Mức thu(Đồng/lần cấp)

Cấp mới

180.000

Cấp lại do bị hỏng hoặc bị mất

360.000

Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự

90.000

*Lưu ý: Lệ phí phải được thanh toán trực tuyến nếu hồ sơ làm hộ chiếu online được duyệt.

Từ 01/01/2026, mức lệ phí làm hộ chiếu online sẽ quay lại mức giá cũ là 200.000 VNĐ cho cấp mới và 400.000 VNĐ cho trường hợp cấp lại.

Ngoài ra, theo Thông tư 25/2021/TT-BTC, các trường hợp được miễn lệ phí làm hộ chiếu bao gồm:

  • Người Việt Nam ở nước ngoài có quyết định trục xuất bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước sở tại nhưng không có hộ chiếu.
  • Người Việt Nam ở nước ngoài phải về nước theo điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế về việc nhận trở lại công dân nhưng không có hộ chiếu.
  • Các trường hợp vì lý do nhân đạo.

3. Mẫu hộ chiếu mới từ năm 2023 được thay đổi ra sao?

Về mẫu hộ chiếu, việc sửa đổi, bổ sung được cập nhật tại Nghị định 104/2022/NĐ-CP như sau:

  • Chỉnh lý thông tin tại trang nhân thân:
    • Điểm nổi bật trong mẫu hộ chiếu mới là việc bổ sung mục "nơi sinh" trên trang nhân thân. Thay đổi này giúp cải thiện tính minh bạch và giảm thiểu khó khăn khi công dân Việt Nam xin visa hoặc nhập cảnh tại một số quốc gia, trước đó đã từ chối mẫu hộ chiếu cũ không có thông tin này.
    • Tách riêng "họ", "chữ đệm và tên" trên 02 dòng riêng biệt.
  • Thiết kế và bảo mật:
    • Mẫu hộ chiếu mới có cải tiến về mặt thiết kế, sử dụng công nghệ in ấn và bảo mật cao hơn, giúp tăng cường khả năng chống giả mạo.
    • Các hình ảnh phong cảnh đặc trưng của Việt Nam vẫn được giữ lại trên các trang trong hộ chiếu.
  • Màu sắc và kích thước:
    • Hộ chiếu mới vẫn giữ màu xanh tím than đối với hộ chiếu phổ thông, màu xanh lá cây đối với hộ chiếu công vụ, và màu đỏ đối với hộ chiếu ngoại giao.
    • Kích thước và hình dạng không có sự thay đổi đáng kể.
  • Trên mỗi trang hộ chiếu mới là hình ảnh phong cảnh, hình tượng tiêu biểu về chủ quyền quốc gia, di sản văn hóa nổi tiếng của đất nước như: Vịnh Hạ Long, Kinh đô Huế, Đền Hùng, Phố cổ Hội An, Thánh địa Mỹ Sơn, Bến cảng Nhà Rồng, Cột cờ Lũng Cú, Cổng Tò Vò - Đảo Lý Sơn…

4. Hộ chiếu phổ thông cũ được cấp trước ngày 01/01/2023 còn sử dụng được không?

 Hộ chiếu phổ thông cũ được cấp trước ngày 01/01/2023 còn sử dụng được không?
Hộ chiếu phổ thông cũ được cấp trước ngày 01/01/2023 còn sử dụng được không?
  • Về các quy định chuyển tiếp đối với những mẫu hộ chiếu đã ban hành, Nghị định 104/2022/NĐ-CP thì những hộ chiếu đã được cấp trước ngày 01/01/2023 theo những mẫu cũ vẫn có giá trị sử dụng đến hết thời hạn ghi trong hộ chiếu và không cần bắt buộc phải thay hộ chiếu mới.
  • Tuy nhiên, đối với những quốc gia yêu cầu thông tin về nơi sinh, nếu hộ chiếu cũ của bạn không có mục này, bạn có thể gặp khó khăn trong việc xin visa hoặc nhập cảnh. Trong trường hợp này, bạn có thể xin bổ sung bị chú về nơi sinh hoặc làm hộ chiếu mới theo mẫu 2023 để tránh những trở ngại khi đi lại quốc tế

5. Có bao nhiêu mẫu hộ chiếu?

Căn cứ Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam (Luật số 49/2019/QH14), Nghị định 104/2022/NĐ-CP hiện nay có 03 loại mẫu hộ chiếu như sau:

  • Hộ chiếu ngoại giao, trang bìa màu nâu đỏ (mẫu HCNG);
  • Hộ chiếu công vụ, trang bìa màu xanh lá cây đậm (mẫu HCCV);
  • Hộ chiếu phổ thông, trang bìa màu xanh tím (mẫu HCPT).

6. Quy cách, kỹ thuật chung của hộ chiếu có bao nhiêu nội dung?

  • Mặt ngoài của trang bìa in quốc hiệu, quốc huy, tên hộ chiếu; hộ chiếu có gắn chíp điện tử có biểu tượng chíp điện tử;
  • Hình ảnh tại các trang trong hộ chiếu là cảnh đẹp đất nước, di sản văn hóa Việt Nam, kết hợp cùng họa tiết trống đồng;
  • Ngôn ngữ sử dụng trong hộ chiếu: tiếng Việt và tiếng Anh;
  • Số trang trong cuốn hộ chiếu không kể trang bìa: 48 trang đối với hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và hộ chiếu phổ thông có thời hạn 5 năm hoặc 10 năm, 12 trang đối với hộ chiếu phổ thông có thời hạn không quá 12 tháng;
  • Kích thước theo tiêu chuẩn ISO 7810 (ID-3): 88mm x 125mm ± 0,75 mm;
  • Bán kính góc cuốn hộ chiếu r: 3,18mm ± 0,3mm;
  • Chíp điện tử được đặt trong bìa sau của hộ chiếu có gắn chíp điện tử;
  • Bìa hộ chiếu là loại vật liệu nhựa tổng hợp, có độ bền cao;
  • Chữ, số hộ chiếu được đục lỗ bằng công nghệ laser thông suốt từ trang 1 tới bìa sau cuốn hộ chiếu và trùng với chữ, số ở trang 1;
  • Toàn bộ nội dung, hình ảnh in trong hộ chiếu được thực hiện bằng công nghệ hiện đại đáp ứng yêu cầu bảo an, chống nguy cơ làm giả và đạt tiêu chuẩn ICAO.

7. Câu hỏi thường gặp

7.1 Mẫu hộ chiếu mới có đóng dấu không?

Theo quy định hiện hành tại Việt Nam, mẫu hộ chiếu mới (mẫu hộ chiếu phổ thông có gắn chip điện tử và không gắn chip điện tử) vẫn có thể được đóng dấu kiểm tra xuất nhập cảnh của các cơ quan chức năng tại cửa khẩu. Tuy nhiên, việc có đóng dấu hay không phụ thuộc vào quy định cụ thể của từng quốc gia và quá trình kiểm tra tại cửa khẩu.

7.2 Có cần ký tên vào hộ chiếu mới không?

Việc ký tên vào hộ chiếu mới hiện nay đã có những thay đổi:

  • Hộ chiếu mẫu cũ: Trước đây, người được cấp hộ chiếu bắt buộc phải ký tên vào ô quy định. Chữ ký này đóng vai trò như một dấu hiệu xác nhận của chủ sở hữu.
  • Hộ chiếu mẫu mới: Với hộ chiếu điện tử (chip) mẫu mới, việc ký tên bằng tay không còn bắt buộc. Thông tin cá nhân của người mang hộ chiếu đã được mã hóa và lưu trữ trong chip điện tử, đảm bảo tính bảo mật và chính xác cao.

7.3 Thời gian làm hộ chiếu mới mất bao lâu?

Căn cứ vào Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019 quy định về thời gian làm hộ chiếu phổ thông như sau:

  • Nộp hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an: 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
  • Nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: 08 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
  • Cấp hộ chiếu lần đầu trong các trường hợp khẩn cấp: Thời gian xử lý không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, bao gồm các trường hợp:
    • Có giấy giới thiệu hoặc đề nghị từ bệnh viện về việc ra nước ngoài để khám chữa bệnh;
    • Có căn cứ xác định thân nhân ở nước ngoài gặp tai nạn, bệnh tật, qua đời;
    • Có văn bản đề nghị của cơ quan quản lý trực tiếp đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong lực lượng vũ trang, hoặc người làm việc trong tổ chức cơ yếu;
    • Các trường hợp nhân đạo hoặc khẩn cấp khác theo quyết định của người đứng đầu Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an.

Lưu ý rằng, thời gian làm hộ chiếu online có thể kéo dài hơn so với quy định do một số yếu tố như: lượng hồ sơ tiếp nhận quá nhiều; sai sót hoặc thiếu sót trong hồ sơ cần bổ sung; thời gian vận chuyển kết quả đến người đề nghị cấp hộ chiếu, v.v