Tiếng Anh lớp 5 Unit 7: The dinosaur museum - Family and Friends

Lời giải bài tập Unit 7: The dinosaur museum sách Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh lớp 5 Unit 7: The dinosaur museum.

1 159 26/07/2024


Giải Tiếng Anh lớp 5 Unit 7: The dinosaur museum - Family and Friends

Unit 7 Lesson 1 trang 54

1 (trang 54 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Listen, point, and repeat. (Nghe, chỉ, và nhắc lại.)

Audio 77

2 (trang 54 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Listen and chant. (Nghe và đọc theo.)

Audio 78

Tiếng Anh lớp 5 Unit 7 Lesson one | Family and Friends 5 (Chân trời sáng tạo)

3 (trang 54 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Listen and read. Where did the children go? (Nghe và đọc. Bọn trẻ đã đi đâu?)

Audio 79

Tiếng Anh lớp 5 Unit 7 Lesson one | Family and Friends 5 (Chân trời sáng tạo)

Hướng dẫn dịch:

Max: Chúng con đã không đi học hôm nay. Chúng con đã đi tới bảo tàng. Thật vui.

Dì: Ồ, tuyệt thật! Các con đã làm gì ở đó?

Amy: Con đã mua mẫu khủng long này.

Holly: Bọn con xem xương khủng long.

Max: Và bọn con đã được học tất cả về cách khủng long sống.

Amy: Nhưng sau đấy một số thứ đáng sợ đã xảy ra.

Holly: Đúng vậy, và tất cả bọn con đều hét lên.

Dì: Tại sao? Chuyện gì đã xảy ra vậy?

Amy: Đột nhiên, một trong những con khủng long gầm lên rất to. Con nghĩ nó còn sống và đã hét lên!

Dì: Nhưng tất cả khủng long đều đã chết rồi mà!

Max: Đúng vậy, nhưng con khủng long đó thì không còn sống! Nó là một mô hình thôi.

Unit 7 Lesson 2 trang 55

1 (trang 55 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Listen to the story and repeat. (Nghe câu chuyện và nhắc lại.)

Audio 79

2 (trang 55 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Listen and say. (Nghe và nói.)

Audio 80

Tiếng Anh lớp 5 Unit 7 Lesson two | Family and Friends 5 (Chân trời sáng tạo)

Hướng dẫn dịch:

Chúng tôi đã đến bảo tàng khủng long.

Chúng tôi đã không đi đếm trường học.

Họ đã đến viện bảo tàng à? Vâng, họ đã làm vậy.

Amy đã mua một tấm bưu thiếp phải không? Không, cô ấy đã không làm vậy. Cô ấy đã mua một mô hình.

buy – bought (mua), eat – ate (ăn), find – found (tìm kiếm), go – went (đi), know – knew (biết), make – made (làm, tạo ra), see – saw (nhìn), think – thought (nghĩ), wear – wore (mặc), write – wrote (viết)

3 (trang 55 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Write. (Viết.)

Tiếng Anh lớp 5 Unit 7 Lesson two | Family and Friends 5 (Chân trời sáng tạo)

Đáp án:

2. saw

3. bought

4. wrote

Hướng dẫn dịch:

Chúng tôi đã tới bảo tàng vào hôm qua. Nó thật thú vị. Chúng tôi đã xem rất nhiều bộ xương khủng long. Linh đã mua một mô hình khủng long. Mẹ tôi viết tên chúng tôi vào cuốn sách tham quan. Chúng tôi đã không muổn rời đi.

4 (trang 55 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Read the story again. Answer the questions. (Đọc câu chuyện một lần nữa. Trả lời những câu hỏi sau.)

1. Where did Max, Amy, and Holly go?

2. What did Amy buy?

3. What did they see?

4. What did Amy think when the dinosaur roared?

5. What did Max know about the dinosaur?

Đáp án:

1. They went to the dinosaur museum.

2. She bought a dinosaur model.

3. They saw dinosaur bones.

4. She thought it was alive.

5. He knew it was a model.

Hướng dẫn dịch:

1. Họ đến bảo tàng khủng long.

2. Cô ấy mua một mô hình khủng long.

3. Họ nhìn thấy xương khủng long.

4. Cô ấy nghĩ nó còn sống.

5. Anh ấy biết đó là mô hình.

Unit 7 Lesson 3 trang 56

1 (trang 56 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Look at the picture. Ask and answer. (Nhìn vào bức tranh. Hỏi và trả lời.)

Tiếng Anh lớp 5 Unit 7 Lesson three | Family and Friends 5 (Chân trời sáng tạo)

Gợi ý:

Did you ride a bike?

Yes, I did.

Hướng dẫn dịch:

Bạn đã đi xe đạp phải không?

Đúng vậy.

2 (trang 56 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Write three sentences about what you and your friend did. (Viết 3 câu về cái bạn và bạn của bạn đã làm.)

My friends and I went to the museum last Sunday. Nam saw an old train.

Gợi ý:

Last Saturday I went to the park. Anh went to the movies. Bao went to visit his grandparents.

Hướng dẫn dịch:

Thứ bảy tuần trước tôi đã đi đến công viên. Anh đã đi xem phim. Bảo đi thăm ông bà nội.

3 (trang 56 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Listen and sing. (Nghe và hát.)

Audio 81

4 (trang 56 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Sing and do. (Hát và làm theo.)

Tiếng Anh lớp 5 Unit 7 Lesson three | Family and Friends 5 (Chân trời sáng tạo)

Hướng dẫn dịch:

Chuyến đi tham quan với trường

Chuyến đi tham quan với trường hôm qua của bạn thế nào?

Bạn đã đi du lịch rất xa?

Bạn đã đi đến một bảo tàng?

Bạn đã đi bằng xe buýt hay ô tô?

Chúng tôi đã đến bảo tàng khủng long.

Đó là nơi có những bộ xương.

Chúng tôi cùng đi bằng tàu hỏa.

Chúng tôi không đi bằng ô tô.

Những con khủng long thật đáng sợ.

Chúng tôi đã không về nhà cho đến tận năm giờ.

Tôi đã mua một mô hình khủng long, và tôi mừng vì nó không còn sống.

Unit 7 Lesson 4 trang 57

1 (trang 57 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Listen, point, and repeat. (Nghe, chỉ, và nhắc lại.)

Audio 82

Tiếng Anh lớp 5 Unit 7 Lesson four | Family and Friends 5 (Chân trời sáng tạo)

Hướng dẫn dịch:

Họ đã tới bảo tàng phải không? – Đúng vậy

Bạn đã xem một con khủng long phải không? – Đúng vậy

Cô ấy đã mua một tấm bưu thiếp phải không? – Không, cô ấy không mua

2 (trang 57 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Listen and chant. (Nghe và đọc theo.)

Audio 83

Tiếng Anh lớp 5 Unit 7 Lesson four | Family and Friends 5 (Chân trời sáng tạo)

Hướng dẫn dịch:

Bạn đã tới bảo tàng phải không? – Đúng vậy

Bạn đã xem những con ngựa vằn phải không? – Đúng vậy

Bạn đã xem những con sư tử phải không? – Đúng vậy

Bạn đã xem những con cá sấu phải không? – Không tôi không xem

3 (trang 57 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Read the chant again. Follow the rhythm. Then say. (Đọc lại bài. Theo nhịp điệu. Sau đó hãy nói.)

4 (trang 57 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Say the sentences. Draw arrows. (Nói những câu sau. Vẽ các mũi tên.)

Tiếng Anh lớp 5 Unit 7 Lesson four | Family and Friends 5 (Chân trời sáng tạo)

Đáp án:

Vẽ mũi tên đi lên ở câu hỏi, và mũi tên đi xuống ở câu trả lời

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn đã xem một bộ phim phải không? – Đúng vậy

2. Anh ấy đã ăn trưa phải không? – Không

3. Họ đã mua một mô hình khủng long phải không? Không

4. Cô ấy đã đội một chiếc mũ mới phải không? Đúng vậy

5. Bạn đã đi bằng tàu phải không? Đúng vậy

Unit 7 Lesson 5 trang 58

1 (trang 58 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Listen, point, and repeat. (Nghe, chỉ, và nhắc lại.)

Audio 84

Tiếng Anh lớp 5 Unit 7 Lesson five | Family and Friends 5 (Chân trời sáng tạo)

2 (trang 58 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Look at the text. What can you see in the photos? (Nhìn vào đoạn văn. Bạn nhìn thấy gì ở những bức ảnh?)

Gợi ý:

A cave (một cái hang động)

3 (trang 58 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Listen and read. (Nghe và đọc.)

Audio 85

Tiếng Anh lớp 5 Unit 7 Lesson five | Family and Friends 5 (Chân trời sáng tạo)

Hướng dẫn dịch:

Sơn Đoòng - một khám phá tuyệt vời

Hang Sơn Đoòng thuộc tỉnh Quảng Bình, Việt Nam. Ông Hồ Khánh, một nông dân, lần đầu tiên phát hiện ra hang động này vào năm 1991. Khi bước vào bên trong, ông đã vô cùng kinh ngạc vì nó rất lớn!

Khi ông Khánh về nhà, ông quên mất hang động ở đâu. Mọi người không nghĩ câu chuyện của anh ấy là sự thật. Sau đó vào năm 2009, ông Khánh và một số nhà khoa học đã tìm lại được nó. Họ nhìn thấy một dòng sông và một khu rừng bên trong nó!

Ngày nay, du khách có thể tham quan hang động nhưng điều đó không hề dễ dàng. Thật khó để đi lại và leo vào bên trong nó!

4 (trang 58 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Read again and circle the correct answer. (Đọc lại và khoanh vào đáp án đúng.)

1. Mr. Khanh was ______ a. a scientist b. a farmer c. a tourist

2. Mr. Khanh first found the cave in ______ a. 2023 b. 2009 c. 1991

3. When Mr. Khanh found the cave he was _____ a. surprised b. sad c. scared

4. The cave is very _____ a. old b. big c. small

5. Inside the cave there is _____ a. a jungle b. a farm c. a museum

Đáp án:

1. b

2. c

3. a

4. b

5. a

Hướng dẫn dịch:

1. Ông Khánh vốn là nông dân.

2. Ông Khánh lần đầu tìm ra hang động vào năm 1991.

3. Khi ông Khánh tìm ra hang động, ông bất ngờ.

4. Hang động rất lớn.

5. Trong hang có một khu rừng rậm.

5 (trang 58 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Would you like to visit a cave? Why / Why not?

Gợi ý:

Yes, I’d love to. Because I want to explore the nature.

Hướng dẫn dịch:

Có, tôi thích vì tôi muốn khám phá thiên nhiên.

Unit 7 Lesson 6 trang 59

Listening

1 (trang 59 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Listen and write V (Vinh), L (Long), T (Thu), or M (Mai). (Nghe và viết V (Vinh), L (Long), T (Thu), hoặc M (Mai).)

Audio 86

Tiếng Anh lớp 5 Unit 7 Lesson six | Family and Friends 5 (Chân trời sáng tạo)

Đáp án:

1. T

2. L

3. V

4. M

2 (trang 59 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Listen again and write the children’s favorite things. (Nghe lại và viết những thứ yêu thích của bọn trẻ.)

Đáp án:

1. going on the boat

2. the elephants and lions

3. the water slide

4. going swimming

Hướng dẫn dịch:

1. đi thuyền

2. voi và sư tử

3. trượt nước

4. đi bơi

Speaking

3 (trang 59 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Ask and answer about the children above. (Hỏi và trả lời về những đứa trẻ bên trên.)

Tiếng Anh lớp 5 Unit 7 Lesson six | Family and Friends 5 (Chân trời sáng tạo)

Gợi ý:

Did Vinh go to the zoo? No he didn’t. He went to a swimming pool.

Hướng dẫn dịch:

Vinh có đi sở thú không? Không, anh ấy đã không làm vậy. Anh ấy đã đến một bể bơi.

4 (trang 59 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Say what you did yesterday. (Nói cái bạn đã làm hôm qua.)

Gợi ý:

I went to the cinema with my friends.

Hướng dẫn dịch:

Tôi đã tới rạp chiếu phim với bạn tôi.

Writing: A tourist leaflet

5 (trang 59 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Write a tourist leaflet. Use the example to help you. (Viết tờ rơi du lịch. Sử dụng ví dụ để giúp bạn.)

Tiếng Anh lớp 5 Unit 7 Lesson six | Family and Friends 5 (Chân trời sáng tạo)

Gợi ý:

Sa Pa

Sa Pa is in Lao Cai province in Viet Nam. It’s famous for the summit of Mount Fansipan. The best time to visit is in September and October when the rice terraces are at their most beautiful. There are lots of things to do. You can visit local villages, go to the summit of Mount Fansipan, eat local food and buy souvenirs for your family and friends.

Hướng dẫn dịch:

Sa Pa thuộc tỉnh Lào Cai của Việt Nam. Nó nổi tiếng với đỉnh núi Fanxipan. Thời gian tốt nhất để ghé thăm là vào tháng 9 và tháng 10 khi ruộng bậc thang đẹp nhất. Có rất nhiều việc phải làm. Bạn có thể ghé thăm bản làng địa phương, lên đỉnh núi Fanxipan, ăn đồ ăn địa phương và mua quà lưu niệm cho gia đình và bạn bè.

Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh 5 sách Family and Friends hay, chi tiết khác:

Unit 8: Mountains high, oceans deep

Unit 9: In the park

Review 3

Fluency Time 3

Unit 10: What’s the matter?

1 159 26/07/2024