Tiếng Anh lớp 5 Unit 6: The Ancient Mayans - Family and Friends

Lời giải bài tập Unit 6: The Ancient Mayans sách Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh lớp 5 Unit 6: The Ancient Mayans.

1 469 26/07/2024


Giải Tiếng Anh lớp 5 Unit 6: The Ancient Mayans - Family and Friends

Unit 6 Lesson 1 trang 42

1 (trang 42 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Listen, point and repeat (Nghe, chỉ và nhắc lại)

Track 61

Tiếng Anh lớp 5 Unit 6 Lesson one | Family and Friends 5 (Chân trời sáng tạo)

Hướng dẫn dịch:

Start: bắt đầu

Finish: cuối cùng

Love: yêu

Hate: ghét

Want: muốn

Use: sử dụng

Live: sống

Cook: nấu

2 (trang 42 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Listen and chant (Nghe và hát)

Track 62

3 (trang 42 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Listen and read. What was their homework? (Nghe và đọc. Bài tập về nhà của họ là gì?)

Track 63

Tiếng Anh lớp 5 Unit 6 Lesson one | Family and Friends 5 (Chân trời sáng tạo)

Hướng dẫn dịch:

1.

Amy: Nhìn kìa, Leo! Đó là một số chữ viết cổ của người Maya.

Max: Đó là bài tập về nhà của chúng tớ. Đó là một tin nhắn bí mật từ giáo viên của chúng tớ.

Amy: Nhưng chúng ta không thể đọc được nó.

Max: Chúng ta có thể nhìn vào cuốn sách của tớ!

2.

Max: Người Maya sống cách đây 4.000 năm. Họ sử dụng hình ảnh chứ không phải từ ngữ. Đây là bảng chữ cái của họ.

Amy: Người ... Maya ... nấu ... đồ ăn ... ngon …

Max: Mang ... món ăn ... của người Maya đến ... trường!

Amy: Món súp nấu của người Maya. Hãy làm điều đó!

3.

Amy: Nó sẵn sàng rồi!

4.

Amy: Holly! Em đã ăn hết món súp của anh chị à?

Holly: Ồ! Em xin lỗi. Em đã bị đói.

Max: Ồ không! Đó là bài tập về nhà của anh chị!

Unit 6 Lesson 2 trang 43

1 (trang 43 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Listen to the story and repeat (Nghe câu chuyện và lặp lại)

Track 63

2 (trang 43 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Listen and say (Lắng nghe và nói)

Track 64

3 (trang 43 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Look, read and circle (Nhìn, đọc và khoanh tròn)

Tiếng Anh lớp 5 Unit 6 Lesson two | Family and Friends 5 (Chân trời sáng tạo)

Đáp án:

1. finished

2. didn’t start

3. loved

4. hated

Hướng dẫn dịch:

1. Ly đã hoàn thành bài tập.

2. Minh không bắt đầu cuộc đua.

3. Đám trẻ thích bánh.

4. Cậu ấy ghét bữa tối.

4 (trang 43 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Read the story again and answer the questions. (Đọc lại câu chuyện và trả lời câu hỏi.)

1. When did the Mayans Live?

2. Did the Mayans use words in their alphabet?

3. What did the Mayans cook?

4. What did Max and Amy cook?

5. Did Holly finish the soup?

Đáp án:

1. They lived 4000 years ago.

2. No, they didn’t.

3. They cooked good food.

4. They cooked soup.

5. Yes, she did.

Hướng dẫn dịch:

1. Người Maya sống khi nào?

- Họ sống cách đây 4000 năm.

2. Người Maya có sử dụng các từ trong bảng chữ cái của họ không?

- Không, họ đã không làm vậy.

3. Người Maya nấu món gì?

- Họ nấu đồ ăn ngon.

4. Max và Amy đã nấu món gì?

- Họ nấu súp.

5. Holly đã ăn xong món súp à?

- Đúng vậy.

Unit 6 Lesson 3 trang 44

1 (trang 44 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Copy the table. Look and say. Write Y (Yes) or N (no) (Sao chép bảng. Nhìn và nói. Viết Y (Có) hoặc N (không))

Tiếng Anh lớp 5 Unit 6 Lesson three | Family and Friends 5 (Chân trời sáng tạo)

(Học sinh thực hành trên lớp)

2 (trang 44 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Write four sentences about you (Viết bốn câu về bạn)

Gợi ý:

I watched TV yesterday. I didn't play soccer yesterday. I listened to music yesterday. I did my homework yesterday.

Hướng dẫn dịch:

Tôi đã xem TV ngày hôm qua. Hôm qua tôi đã không chơi bóng đá. Tôi đã nghe nhạc ngày hôm qua. Tôi đã làm bài tập ở nhà của tôi ngày hôm qua.

3 (trang 44 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Listen and sing (Nghe và hát)

Track 65

Tiếng Anh lớp 5 Unit 6 Lesson three | Family and Friends 5 (Chân trời sáng tạo)

Hướng dẫn dịch:

Tôi yêu bữa tiệc sinh nhật của tôi.

Tôi đã mời rất nhiều bạn bè.

Chúng tôi chơi và cười suốt ngày.

Tôi không muốn bữa tiệc của mình kết thúc.

Nó bắt đầu vào buổi sáng.

Chúng tôi chơi một trò chơi ở bên ngoài.

Sau đó chúng tôi nghe nhạc,

Và khiêu vũ cho đến giờ ăn trưa.

Bạn đã có bánh và kem à?

Có, mẹ đã nấu một chiếc bánh sô cô la.

Bạn đã nhận được quà đẹp à?

Có, đó là một ngày tuyệt vời.

Tôi yêu bữa tiệc sinh nhật của tôi.

4 (trang 44 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Sing and do (Hát và làm.)

(Học sinh thực hành trên lớp)

Unit 6 Lesson 4 trang 45

1 (trang 45 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Listen, point and repeat (Nghe, chỉ và nhắc lại)

Track 66

Tiếng Anh lớp 5 Unit 6 Lesson four | Family and Friends 5 (Chân trời sáng tạo)

2 (trang 45 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Listen and chant (Nghe và hát)

Track 67

Tiếng Anh lớp 5 Unit 6 Lesson four | Family and Friends 5 (Chân trời sáng tạo)

Hướng dẫn dịch:

Tớ đã dọn phòng của mình.

Tớ đã chơi hàng giờ liền.

Tớ đã vẽ một bức tranh.

Tớ gấp vài bông hoa.

Tớ đã xem TV.

Tớ đã đá một quả bóng.

Tớ đã quá bận rộn,

Suốt ngày!

3 (trang 45 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Read the chant again. Underline the words that end with “ed” (Đọc lại bài ca. Gạch chân những từ kết thúc bằng “ed”)

Đáp án: cleaned, played, painted, folded, watched, kicked

4 (trang 45 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Look, match, and say (Nhìn, nối và nói)

Tiếng Anh lớp 5 Unit 6 Lesson four | Family and Friends 5 (Chân trời sáng tạo)

Đáp án:

- cleaned ~ played (phát âm là /d/)

- painted ~ folded (phát âm là /id/)

- watched ~ kicked ((phát âm /t/)

Unit 6 Lesson 5 trang 46

Reading

1 (trang 46 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Listen, point and repeat (Nghe, chỉ và nhắc lại)

Track 68

Tiếng Anh lớp 5 Unit 6 Lesson five | Family and Friends 5 (Chân trời sáng tạo)

Hướng dẫn dịch:

Receive: nhận

Lucky money: tiền lì xì

Fireworks: pháo hoa

Enjoy: thích

2 (trang 46 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Look at the text. What can you see in the pictures? (Nhìn vào văn bản. Bạn thấy gì trong bức ảnh trên?)

Tiếng Anh lớp 5 Unit 6 Lesson five | Family and Friends 5 (Chân trời sáng tạo)

Hướng dẫn dịch:

Ngày Tết của tôi

Tết năm ngoái, chúng tôi đến thăm ông bà tôi. Ba mươi năm trước, họ sống ở thành phố. Bây giờ họ sống gần bãi biển ở Hải Phòng.

Chúng tôi đã có rất nhiều quà tặng. Anh em tôi được nhận lì xì từ bố mẹ, ông bà.

Chúng tôi nấu bánh chưng và mọi người đều thích ăn. Có rất nhiều thức ăn và chúng tôi rất thích tất cả. Chúng tôi chơi một số trò chơi vui nhộn. Chúng tôi cũng xem pháo hoa vào buổi tối.

Chúng thật tuyệt vời! Chúng tôi không muốn Tết kết thúc!

Bởi Nguyễn Thị Oanh

3 (trang 46 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Listen and read (Nghe và đọc)

Track 69

My Tet holiday

Last Tet, we visited my grandparents. Thirty years ago, they lived in the city. Now they live near the beach in Hai Phong.

We had lots of gifts. My brother and I received lucky money from our parents and grandparents.

We cooked banh chung and everyone loved eating them. There was a lot of food and we enjoyed it all. We played some fun games. We also watched fireworks in the evening.

They were amazing! We didn't want Tet to end!

By Nguyen Thi Oanh

Hướng dẫn dịch:

Ngày Tết của tôi

Tết năm ngoái, chúng tôi đến thăm ông bà tôi. Ba mươi năm trước, họ sống ở thành phố. Bây giờ họ sống gần bãi biển ở Hải Phòng.

Chúng tôi đã có rất nhiều quà tặng. Anh em tôi được nhận lì xì từ bố mẹ, ông bà.

Chúng tôi nấu bánh chưng và mọi người đều thích ăn. Có rất nhiều thức ăn và chúng tôi rất thích tất cả. Chúng tôi chơi một số trò chơi vui nhộn. Chúng tôi cũng xem pháo hoa vào buổi tối.

Chúng thật tuyệt vời! Chúng tôi không muốn Tết kết thúc!

Bởi Nguyễn Thị Oanh

4 (trang 46 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Read again and answer the questions. (Đọc một lần nữa và trả lời các câu hỏi)

1. Who was Oanh with last Tet?

2. Where did her grandparents live 30 years ago?

3. What did the children receive?

4. What food did they cook?

5. What did they do in the evening?

6. Did they enjoy Tet?

Đáp án:

1. She was with her family.

2. Thirty years ago, they lived in the city.

3. They received lucky money from their parents and grandparents

4. They cooked banh chung.

5. They watched fireworks in the evening.

6. Yes, they did.

Hướng dẫn dịch:

1. Tết vừa rồi Oanh là ai?

- Cô ấy đã ở cùng gia đình mình.

2. Cách đây 30 năm ông bà cô sống ở đâu?

- Ba mươi năm trước, họ sống ở thành phố.

3. Các em đã nhận được gì?

- Họ nhận lì xì từ bố mẹ, ông bà.

4. Họ đã nấu món gì?

- Họ nấu bánh chưng.

5. Họ làm gì vào buổi tối?

- Họ xem pháo hoa vào buổi tối.

6. Họ có thích Tết không?

- Có, họ có.

5 (trang 46 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Do you like Tet? What did your family do last Tet? (Bạn có thích Tết không? Tết vừa rồi gia đình bạn làm gì?)

Gợi ý:

Yes, I do. We visited our grandparents. We maked banh chung. We received lucky money. It was fun.

Hướng dẫn dịch:

Có. Chúng tôi đến thăm ông bà của chúng tôi. Chúng tôi làm bánh chưng. Chúng tôi đã nhận được tiền may mắn. Thật là vui.

Unit 6 Lesson 6 trang 47

Listening

1 (trang 47 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Listen and write the numbers (Nghe và viết số)

Track 70

Tiếng Anh lớp 5 Unit 6 Lesson six | Family and Friends 5 (Chân trời sáng tạo)

Đáp án:

1. c

2. b

3. a

4. d

Nội dung bài nghe:

1.

Man: Hello, Duy. How are you?

Boy: Not great. I had a bad day yesterday.

Man: Why?

Boy: Well, I had a math lesson in the morning. The questions were very difficult, and didn't know the answers.

Man: Oh, dear!

2.

Boy: I had an English lesson in the afternoon.

Man: That's good. You like English.

Boy: Yes, but I didn't have my homework, so the teacher was angry.

Man: Oh, no!

3.

Boy: I played basketball with my friends in the park after school.

Man: That's nice.

Boy: It was nice, but then it started to rain. I was very wet and very cold.

Man: Oh, no!

4.

Boy: I had lots of difficult homework yesterday, too.

Man: Oh, no!

Boy: So I worked for three hours, but I didn't finish it!

Man: Poor Duy!

Hướng dẫn dịch:

1.

Người đàn ông: Chào Duy. Cháu có khỏe không?

Cậu bé: Không tuyệt lắm. Hôm qua cháu đã có một ngày tồi tệ.

Người đàn ông: Tại sao?

Cậu bé: À, sáng nay cháu có tiết học toán. Những câu hỏi rất khó và cháu không biết câu trả lời.

Người đàn ông: Ôi, cháu yêu!

2.

Cậu bé: Chiều nay cháu có tiết học tiếng Anh.

Người đàn ông: Tốt đấy. Cháu thích tiếng Anh.

Cậu bé: Vâng, nhưng cháu không làm bài tập về nhà nên cô giáo giận.

Người đàn ông: Ồ, không!

3.

Cậu bé: Cháu chơi bóng rổ với bạn bè ở công viên sau giờ học.

Người đàn ông: Điều đó thật tuyệt.

Cậu bé: Trời rất đẹp, nhưng sau đó trời bắt đầu mưa. Cháu rất ướt và rất lạnh.

Người đàn ông: Ồ, không!

4.

Cậu bé: Hôm qua cháu cũng có rất nhiều bài tập khó.

Người đàn ông: Ồ, không!

Cậu bé: Vậy là cháu đã làm suốt ba tiếng đồng hồ nhưng vẫn chưa xong!

Người đàn ông: Tội nghiệp Duy!

Speaking

2 (trang 47 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Look at the pictures and say (Nhìn vào những bức tranh và nói)

Gợi ý:

- They boy played basketball.

- It’s Picture a!

Hướng dẫn dịch:

- Họ chơi bóng rổ.

- Đó là Hình a!

3 (trang 47 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Say what you did at school yesterday (Nói những gì bạn đã làm ở trường ngày hôm qua)

Gợi ý:

I had a math lesson. I play badminton with my friends at break time.

Hướng dẫn dịch:

Tôi đã có một bài học toán. Tôi chơi cầu lông với bạn bè vào giờ giải lao.

Writing: A description of a vacation

4 (trang 47 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Write about your last vacation. Use the example to help you (Viết về kỳ nghỉ cuối cùng của bạn. Lấy ví dụ này giúp bạn)

Gợi ý:

Last June, I visited my grandparents in Nha Trang.

My cousins were there, too. It was great fun. We played soccer on the beach and enjoyed lots of delicious food. It was a happy vacation.

I didn't want to say goodbye and go home.

Hướng dẫn dịch:

Tháng 6 năm ngoái tôi đến thăm ông bà ở Nha Trang.

Anh em họ của tôi cũng có mặt ở đó. Đó là niềm vui lớn. Chúng tôi đã chơi đá bóng trên bãi biển và thưởng thức nhiều món ăn ngon. Đó là một kỳ nghỉ hạnh phúc.

Tôi không muốn nói lời tạm biệt và về nhà.

Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh 5 sách Family and Friends hay, chi tiết khác:

Review 2

Fluency Time 2

Unit 7: The dinosaur museum

Unit 8: Mountains high, oceans deep

Unit 9: In the park

1 469 26/07/2024