Tiếng Anh lớp 5 Fluency Time 4 - Family and Friends

Lời giải bài tập Fluency Time 4 sách Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh lớp 5 Fluency Time 4.

1 16 lượt xem


Giải Tiếng Anh lớp 5 Fluency Time 4 - Family and Friends

Fluency Time 4 Lesson 1 trang 98

1 (trang 98 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Listen. Read and say. (Nghe. Đọc và nói.)

Audio 145

Tiếng Anh lớp 5 Fluency Time 4 Lesson one | Family and Friends 5 (Chân trời sáng tạo)

Hướng dẫn dịch:

Tom: Có gì trên TV vậy?

Anna: Bóng rổ. Tôi sẽ trở thành một vận động viên bóng rổ.

Tom: Tôi không thích những chương trình thể thao. Hãy xem phim đi.

Anna: OK. Đưa tôi cái điều khiển với.

Tom: Một bộ hoạt hình này! Tôi thích hoạt hình. Hãy xem nó!

Anna: Đúng vậy, đó là một ý tưởng hay. Tôi cũng thích hoạt hình.

2 (trang 98 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Listen. Check (√) or cross (×) the programs that the children want to watch. (Nghe. Tick hoặc gạch chéo những chương trình mà bọn trẻ muốn xem.)

Audio 146

Tiếng Anh lớp 5 Fluency Time 4 Lesson one | Family and Friends 5 (Chân trời sáng tạo)

Đáp án:

Anna: music show √, cartoon ×, space movie √

Tom: music show ×, cartoon √, space movie √

Hướng dẫn dịch:

Music show: chương trình ca nhạc

Cartoon: hoạt hình

Space movie: phim vũ trụ

3 (trang 98 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Ask and answer. (Hỏi và trả lời.)

sports program music show cartoon movie

Tiếng Anh lớp 5 Fluency Time 4 Lesson one | Family and Friends 5 (Chân trời sáng tạo)

Gợi ý:

I’m going to watch a movie.

What’s on?

I’m going to watch a sports program.

I don’t like sports programs.

OK. Let’s watch a cartoon.

Yes, that’s a great idea.

Hướng dẫn dịch:

Tôi sẽ xem một bộ phim.

Có gì mới?

Tôi sẽ xem một chương trình thể thao.

Tôi không thích các chương trình thể thao.

Được rồi. Chúng ta hãy xem một bộ phim hoạt hình.

Vâng, đó là một ý tưởng tuyệt vời.

Fluency Time 4 Lesson 2 trang 99

1 (trang 99 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Listen, point, and repeat. (Nghe, chỉ, và nhắc lại.)

Audio 147

Tiếng Anh lớp 5 Fluency Time 4 Lesson two | Family and Friends 5 (Chân trời sáng tạo)

2 (trang 99 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Listen and read. (Nghe và đọc.)

Audio 148

Tiếng Anh lớp 5 Fluency Time 4 Lesson two | Family and Friends 5 (Chân trời sáng tạo)

Hướng dẫn dịch:

Bạn có muốn một chú robot dọn dẹp nhà cửa hay chơi bóng đá cùng bạn không?

Có một chú robot từ Nhật Bản có thể làm được điều đó. Tên của nó là ASIMO và đây là chú robot đầu tiên có thể đi và chạy như con người. ASIMO cũng có thể hiểu được ngôn ngữ của con người.

Trong tương lai, mọi nhà máy đều sẽ sử dụng robot. Những cánh tay robot đặc biệt đã chế tạo ra ô tô, nhưng trong tương lai, robot sẽ chế tạo ra nhiều thứ hơn nữa. Robot cũng sẽ làm những công việc nguy hiểm. Chúng cũng có thể hỗ trợ các hoạt động trong bệnh viện. Con người sẽ làm những công việc gì?

3 (trang 99 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Answer the questions. (Trả lời câu hỏi.)

1. What is special about ASIMO?

2. What will every factory use in the future?

3. Will humans do dangerous jobs?

4. How can robots help doctors?

Đáp án:

1. It can walk and run like a human. It can understand human language, too.

2. Every factory will use robots.

3. No, they won’t.

4. They could help with operations in hospitals.

Hướng dẫn dịch:

1. ASIMO có gì đặc biệt?

Nó có thể đi và chạy như con người. Nó cũng có thể hiểu ngôn ngữ của con người.

2. Mọi nhà máy sẽ sử dụng gì trong tương lai?

Mọi nhà máy sẽ sử dụng robot.

3. Con người có làm những công việc nguy hiểm không?

Không, họ sẽ không làm.

4. Robot có thể giúp bác sĩ như thế nào? Chúng có thể giúp phẫu thuật trong bệnh viện.

4 (trang 99 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): What things would you like robots to do in the future? Design a robot. What can it do? Tell your friend. (Bạn muốn robot làm những việc gì trong tương lai? Thiết kế một con robot. Nó có thể làm gì? Hãy cho bạn bè biết.)

Gợi ý:

I'd like robots to help with chores, like cleaning the house or doing the dishes. I’d like them to help people who are sick or need extra care, like reminding them to take medicine.

Hướng dẫn dịch:

Tôi muốn robot giúp việc nhà, như dọn dẹp nhà cửa hoặc rửa bát. Tôi muốn chúng giúp đỡ những người bị bệnh hoặc cần được chăm sóc thêm, như nhắc nhở họ uống thuốc.

Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh 5 sách Family and Friends hay, chi tiết khác:

Fluency Time 3

Unit 10: What’s the matter?

Unit 11: Will it really happen?

Unit 12: Something new to watch!

Review 4

1 16 lượt xem