Tiếng Anh lớp 5 Unit 11: Will it really happen? - Family and Friends

Lời giải bài tập Unit 11: Will it really happen? sách Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh lớp 5 Unit 11: Will it really happen?.

1 23 lượt xem


Giải Tiếng Anh lớp 5 Unit 11: Will it really happen? - Family and Friends

Unit 11 Lesson 1 trang 82

1 (trang 82 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Listen, point, and repeat. (Nghe, chỉ, và nhắc lại.)

Audio 123

2 (trang 82 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Listen and chant. (Nghe và đọc theo.)

Audio 124

Tiếng Anh lớp 5 Unit 11 Lesson one | Family and Friends 5 (Chân trời sáng tạo)

3 (trang 82 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Listen and read. What will there be in the future? (Nghe và đọc. Điều gì sẽ xảy ra trong tương lai?)

Audio 125

Tiếng Anh lớp 5 Unit 11 Lesson one | Family and Friends 5 (Chân trời sáng tạo)

Hướng dẫn dịch:

Mẹ: Nghe này! Amy và Leo phải quay lại Úc.

Holly: Ôi không! Còn kỳ nghỉ của chúng ta thì sao?

Mẹ: Đừng lo. Họ vẫn có thể đi nghỉ với chúng ta.

Holly: Max, anh có nghe mẹ nói gì không?

Wax: Có, nhưng hãy nhìn này. Trong tương lai sẽ có máy bay siêu thanh và chúng ta có thể đi từ Hoa Kỳ đến Úc trong vòng chưa đầy năm giờ!

Holly: Nhanh hơn cả tên lửa! Liệu điều đó có thực sự xảy ra không?

Max: Ồ, tạp chí nói là sẽ xảy ra. Vậy là trong tương lai sẽ không còn những chuyến bay dài nữa.

Holly: Tuyệt thật. Những chuyến bay dài thật nhàm chán.

Max: Mẹ ơi, chúng ta có thể đi máy bay siêu thanh đến thăm Amy và Leo ở Úc vào cuối tuần không?

Mẹ: Hiện tại vẫn chưa có máy bay nào như vậy. Nhưng có lẽ một ngày nào đó!

Unit 11 Lesson 2 trang 83

1 (trang 83 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Listen to the story and repeat. (Nghe câu chuyện và nhắc lại.)

Audio 125

2 (trang 83 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Listen and say. (Nghe và nói.)

Audio 126

Tiếng Anh lớp 5 Unit 11 Lesson two | Family and Friends 5 (Chân trời sáng tạo)

Hướng dẫn dịch:

Mọi người đi lại bằng máy bay siêu tốc.

Sẽ không có những chuyến bay dài nữa.

Chúng sẽ quay trở lại Việt Nam không?

Có, chúng có.

Chúng sẽ bỏ qua kì nghỉ của chúng ta không?

Không, chúng không.

3 (trang 83 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Read and write. (Đọc và viết.)

In the future, maybe people will go to the moon for vacations. They ____ travel by rocket or spaceship. They _____ travel by plane. They _____ wear astronauts' clothes. They _____ eat space food through a tube. But they _____ get out of the spaceship. It ____ be too dangerous.

Đáp án:

1. will

2. will

3. won’t

4. will

5. will

6. won’t

7. will

Hướng dẫn dịch:

Trong tương lai, có thể mọi người sẽ đi nghỉ ở mặt trăng. Họ sẽ đi bằng tên lửa hoặc tàu vũ trụ. Họ sẽ không đi bằng máy bay. Họ sẽ mặc quần áo của phi hành gia. Họ sẽ ăn thức ăn không gian thông qua một ống. Nhưng họ sẽ không ra khỏi tàu vũ trụ. Sẽ quá nguy hiểm.

4 (trang 83 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Look at exercise 3 again. Ask and answer. (Xem lại bài tập 3 một lần nữa. Hỏi và trả lời.)

go to the moon travel by plane / spaceship

wear normal clothes / astronauts' clothes eat normal food / space food

Will people go to the moon for vacations?

Yes, they will.

Đáp án:

Will people travel by plane or spaceship?

They will travel by spaceship.

Will they wear normal clothes or astronauts' clothes?

They will wear astronauts' clothes.

Will they eat normal food or space food?

They will eat space food.

Hướng dẫn dịch:

Liệu mọi người có đi nghỉ ở mặt trăng không?

Có chứ.

Mọi người sẽ đi du lịch bằng máy bay hay tàu vũ trụ?

Họ sẽ đi du lịch bằng tàu vũ trụ.

Họ sẽ mặc quần áo bình thường hay quần áo của phi hành gia?

Họ sẽ mặc quần áo của phi hành gia.

Họ sẽ ăn đồ ăn bình thường hay đồ ăn của không gian?

Họ sẽ ăn đồ ăn của không gian.

Unit 11 Lesson 3 trang 84

1 (trang 84 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Ask and answer. (Hỏi và trả lời.)

Tiếng Anh lớp 5 Unit 11 Lesson three | Family and Friends 5 (Chân trời sáng tạo)

Gợi ý:

What will people do in 2075?

They will take a tour around space.

Will they wear astronauts’ clothes?

Yes, they will.

Hướng dẫn dịch:

Con người sẽ làm gì vào năm 2075?

Họ sẽ đi du ngoạn quanh không gian.

Họ sẽ mặc quần áo của phi hành gia chứ?

Có chứ.

2 (trang 84 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Write sentences about life in 2075. (Viết một số câu về cuộc sống năm 2075.)

People will work on the moon. They will...

Gợi ý:

They will work on the moon. They will fly to Venus by spaceship. They will wear astronauts’ clothes. They will travel around Earth on a supersonic plane. They will take a tour around space.

Hướng dẫn dịch:

Họ sẽ làm việc trên mặt trăng. Họ sẽ bay đến sao Kim bằng tàu vũ trụ. Họ sẽ mặc quần áo của phi hành gia. Họ sẽ du hành quanh Trái đất trên một chiếc máy bay siêu thanh. Họ sẽ đi tham quan không gian.

3 (trang 84 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Listen and sing. (Nghe và hát.)

Audio 127

4 (trang 84 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Sing and do. (Hát và làm theo.)

Tiếng Anh lớp 5 Unit 11 Lesson three | Family and Friends 5 (Chân trời sáng tạo)

Hướng dẫn dịch:

Một chuyến đi đến mặt trăng!

Lên tên lửa đi, chúng ta sẽ sớm rời đi.

Chúng ta sẽ đi du lịch đến mặt trăng.

Chúng ta sẽ đi bộ trong không gian và ngắm sao.

Chúng ta sẽ đi du lịch đến mặt trăng.

Tối nay chúng ta sẽ ăn qua ống.

Chúng ta sẽ đi du lịch đến mặt trăng.

Và sau đó chúng ta sẽ trở về Trái đất.

Chúng ta sẽ đi du lịch đến mặt trăng.

Unit 11 Lesson 4 trang 85

1 (trang 85 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Listen, point, and repeat. (Nghe, chỉ và nhắc lại.)

Audio 128

Tiếng Anh lớp 5 Unit 11 Lesson four | Family and Friends 5 (Chân trời sáng tạo)

Hướng dẫn dịch:

Ăn một quả cam

Gọt một quả táo

Mang một cái ô

2 (trang 85 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Listen and chant. (Nghe và đọc theo.)

Audio 129

Tiếng Anh lớp 5 Unit 11 Lesson four | Family and Friends 5 (Chân trời sáng tạo)

Hướng dẫn dịch:

Tôi thấy khát.

Ăn một quả cam.

Đó là một ý tưởng hay!

Tôi thấy đói.

Gọt một quả táo.

Gọt một quả táo.

Đó là một ý tưởng hay!

Ồ không! Trời mưa!

Mang theo một chiếc ô.

Mang theo một chiếc ô.

Đó là một ý tưởng hay!

3 (trang 85 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Read the chant again. Draw lines to show the word that join to-ether as you say them. (Đọc lại bài thánh ca. Vẽ các đường thẳng để chỉ ra từ nối với nhau khi bạn đọc chúng.)

Đáp án:

eat ~ an ~ orange, eat ~ an ~ orange, peel ~ an ~ apple, peel ~ an ~ apple, take ~ an ~ umbrella, take ~ an ~ umbrella

4 (trang 85 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Say the sentences. Draw lines to show the words that join together. (Nói câu. Vẽ các đường thẳng để chỉ ra các từ nối với nhau.)

1. Get in the rocket.

2. Look at the stars.

3. Walk in space.

4. Take a tour of the moon.

5. We'll eat space food.

Đáp án:

1. Get ~ in

2. Look ~ at

3. Walk ~ in

4. Take ~ a, tour ~ of

5. We’ll ~ eat

Hướng dẫn dịch:

1. Lên tên lửa.

2. Ngắm sao.

3. Đi bộ trong không gian.

4. Tham quan mặt trăng.

5. Chúng ta sẽ ăn đồ ăn không gian.

Unit 11 Lesson 5 trang 86

1 (trang 86 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Listen, point, and repeat. (Nghe, chỉ và nhắc lại.)

Audio 130

Tiếng Anh lớp 5 Unit 11 Lesson five | Family and Friends 5 (Chân trời sáng tạo)

2 (trang 86 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Look at the text. What can you see in the pictures? (Nhìn vào đoạn văn. Bạn có thể thấy gì ở những bức ảnh?)

Gợi ý:

I can see a robot doing household chores, roads in the sky and polar bears have no home.

Hướng dẫn dịch:

Tôi có thể thấy một con rô-bốt đang làm việc nhà, những con đường trên trời và những chú gấu Bắc Cực không có nhà.

3 (trang 86 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Listen and read. (Nghe và đọc.)

Audio 131

Tiếng Anh lớp 5 Unit 11 Lesson five | Family and Friends 5 (Chân trời sáng tạo)

Hướng dẫn dịch:

Lam, 11

Robot sẽ làm tất cả các công việc nguy hiểm và giúp việc nhà. Tôi nghĩ chúng cũng sẽ giúp chúng ta làm bài tập về nhà. Điều đó thật tuyệt!

Trung, 10

Con người sẽ sống lâu hơn, vì vậy Trái đất sẽ đông đúc hơn.

Sẽ có rất nhiều phương tiện giao thông, vì vậy tôi nghĩ sẽ có những con đường mới trên bầu trời.

Kim, 10

Tôi nghĩ trời sẽ ấm hơn và sẽ có nhiều bão hơn. Các loài động vật như gấu Bắc Cực sẽ không có nhà vì sẽ không có tuyết.

Đó là một vấn đề nghiêm trọng!

4 (trang 86 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Read again and answer the questions. (Đọc lại và trả lời câu hỏi.)

1. What jobs will robots do in the future?

2. Does Lam Like robots? Why / Why not?

3. Will there be lots of people on Earth?

4. Will there be any traffic?

5. What will happen to the weather?

6. What will happen to the polar bears?

Đáp án:

1. They will do dangerous jobs.

2. Yes, he does because they will help him with his homework.

3. Yes. Earth will be crowded.

4. Yes. There will be lots of traffic.

5. It will be warmer and there will be more storms.

6. They won’t have homes.

Hướng dẫn dịch:

1. Robot sẽ làm những công việc gì trong tương lai?

Chúng sẽ làm những công việc nguy hiểm.

2. Lam có thích không? Tại sao / Tại sao không?

Có, vì chúng sẽ giúp cậu ấy làm bài tập về nhà.

3. Liệu sẽ có nhiều người trên Trái đất không?

Có. Trái đất sẽ đông đúc.

4. Liệu sẽ có giao thông không?

Có. Sẽ có rất nhiều giao thông.

5. Thời tiết sẽ ra sao?

Sẽ ấm hơn và sẽ có nhiều bão hơn.

6. Điều gì sẽ xảy ra với những chú gấu Bắc Cực?

Chúng sẽ không có nhà.

5 (trang 86 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): What do you think life will be like in 50 years? (Bạn nghĩ cuộc sống sẽ như thế nào trong 50 năm tới?)

Gợi ý:

In 50 years, things might be different because of new technology. We could use more sun and wind power to help the planet. Robots might do lots of chores so we can relax and have fun. People all over might talk and share ideas more easily, making friends from everywhere!

Hướng dẫn dịch:

Trong 50 năm nữa, mọi thứ có thể khác đi vì công nghệ mới. Chúng ta có thể sử dụng nhiều năng lượng mặt trời và gió hơn để giúp hành tinh. Robot có thể làm nhiều việc vặt để chúng ta có thể thư giãn và vui chơi. Mọi người trên khắp thế giới có thể trò chuyện và chia sẻ ý tưởng dễ dàng hơn, kết bạn từ khắp mọi nơi!

Unit 11 Lesson 6 trang 87

Listening

1 (trang 87 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Listen and write the numbers. (Nghe và đánh số.)

Audio 132

Tiếng Anh lớp 5 Unit 11 Lesson six | Family and Friends 5 (Chân trời sáng tạo)

Đáp án:

a-2

b-4

c-3

d-1

Hướng dẫn dịch:

a. Trẻ em sẽ có nhiều thời gian rảnh hơn.

b. Rô bốt sẽ giúp trẻ em học bài.

c. Sẽ có nhiều máy tính trong phòng học hơn.

d. Trẻ em sẽ được học về cuộc sống trong không gian.

Speaking

2 (trang 87 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): What do you think life will be like in 100 years? Ask and answer about you. (Cuộc sống sẽ như thế nào trong vòng 100 năm tới? Hỏi và trả lời về bạn.)

school home travel robots weather

I think we will go to school, but we will all have a robot at our desks.

I don’t think robots will do our homework.

Will we travel by car?

No, we won’t. We will travel by spaceship.

Gợi ý:

I think we will have robots at home do household chores.

Will the weather be worse? Maybe, the weather might be much hotter.

Hướng dẫn dịch:

Tôi nghĩ chúng ta sẽ có robot ở nhà làm việc nhà.

Thời tiết có tệ hơn không? Có thể, thời tiết có thể nóng hơn nhiều.

Writing

3 (trang 87 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Write an opinion paragraph. Use the example to help you. (Viết một đoạn văn bày tỏ ý kiến. Sử dụng ví dụ để giúp bạn.)

What will life be like when we are 50?

When we are 50, I think we will live in houses with robots and they will do everything for us. The streets won't be crowded because everyone will work at home. We will fly to the moon by spaceship for vacations. We can enjoy space food and watch our Earth.

Gợi ý:

In my opinion, life at 50 will be pretty neat. I think we'll have robots helping us at home, making things easier. People might mostly work from home, so the streets might be less busy. And maybe we'll even take trips to space for fun! It sounds exciting to see what the future holds.

Hướng dẫn dịch:

Theo tôi, cuộc sống ở tuổi 50 sẽ khá tuyệt. Tôi nghĩ chúng ta sẽ có robot giúp việc nhà, giúp mọi thứ dễ dàng hơn. Mọi người có thể làm việc chủ yếu ở nhà, vì vậy đường phố có thể bớt đông đúc hơn. Và thậm chí có thể chúng ta sẽ đi du lịch vào không gian để giải trí! Nghe có vẻ thú vị khi xem tương lai sẽ ra sao.

Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh 5 sách Family and Friends hay, chi tiết khác:

Fluency Time 3

Unit 10: What’s the matter?

Unit 12: Something new to watch!

Review 4

Fluency Time 4

1 23 lượt xem