Tiếng Anh lớp 5 Unit 4: Getting around - Family and Friends

Lời giải bài tập Unit 4: Getting around sách Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh lớp 5 Unit 4: Getting around.

1 456 26/07/2024


Giải Tiếng Anh lớp 5 Unit 4: Getting around - Family and Friends

Unit 4 Lesson 1 trang 30

1 (trang 30 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Listen, point and repeat (Nghe, chỉ và nhắc lại)

Audio 41

Tiếng Anh lớp 5 Unit 4 Lesson one | Family and Friends 5 (Chân trời sáng tạo)

Hướng dẫn dịch:

Bus: xe buýt

Electric bike: xe đạp điện

Môtrcycle: xe máy

Plane: máy bay

Taxi: xe tắc-xi

Train: tàu hoả

Trolley: xe đẩy

Scooter: xe tay ga

2 (trang 30 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Listen and chant (Nghe và hát)

Audio 42

3 (trang 30 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Listen and read. Are they at a museum? (Nghe và đọc. Họ đang ở viện bảo tàng phải không?)

Audio 43

Tiếng Anh lớp 5 Unit 4 Lesson one | Family and Friends 5 (Chân trời sáng tạo)

Hướng dẫn dịch:

1.

Holly: Cái gì đây? Nó có phải là một chiếc xe đẩy?

Max: Không, không phải vậy. Đó là một chiếc xe ngựa. Đã có xe buýt ngựa cách đây hai trăm năm.

2.

Ami: Nhìn này! Có một số chuyến tàu buồn cười cách đây một trăm năm!

Leo: Ôi! Đã có ván trượt cách đây 50 năm! Và chúng rất lớn!

3.

Amy: Hãy nhìn chiếc xe máy này, Leo!

Leo: Ồ, ôi! Thật tuyệt vời!

Ami: Bạn có thể chụp ảnh tôi được không?

Leo: Chắc chắn rồi.

4.

Max: Leo! Người đàn ông đó đang nhìn vào ván trượt của bạn.

Người đàn ông: Ôi! Nhìn! Chiếc ván trượt này đã năm mươi tuổi rồi!

Leo: Không, xin lỗi. Đó là ván trượt của tôi. Nó chỉ mới hai tuổi thôi.

Unit 4 Lesson 2 trang 31

1 (trang 31 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Listen to the story and repeat (Nghe câu chuyện và lặp lại)

Audio 43

2 (trang 31 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Listen and say (Lắng nghe và nói)

Audio 44

3 (trang 31 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Read and write “was” or “were” (Đọc và viết “was” hoặc “were”)

1. There was a park in our town 100 years ago.

2. There … trains 100 years ago.

3. There … a supermarket in the town 10 years ago.

4. There … lots of buses 20 years ago.

Đáp án:

2. were

3. was

4. were

Hướng dẫn dịch:

1. Có một công viên ở thị trấn của chúng tôi cách đây 100 năm.

2. Đã có những chuyến tàu cách đây 100 năm.

3. Cách đây 10 năm trong thị trấn có một siêu thị.

4. Cách đây 20 năm có rất nhiều xe buýt.

4 (trang 31 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Look and write about a party last Saturday (Hãy nhìn và viết về một bữa tiệc thứ bảy tuần trước)

Tiếng Anh lớp 5 Unit 4 Lesson two | Family and Friends 5 (Chân trời sáng tạo)

1. There wasn't a singer at the party on Saturday.

2. There … some children at the party.

3. There … any flowers in the room.

4. There … lots of sandwiches at the party.

5. There … some balloons in the room.

6. There … a clown in the room.

Đáp án:

2. were

3. weren’t

4. were

5. were

6. was

Hướng dẫn dịch:

1. Không có ca sĩ nào ở bữa tiệc hôm thứ bảy.

2. Có một số trẻ em ở bữa tiệc.

3. Không có bông hoa nào trong phòng.

4. Có rất nhiều bánh sandwich ở bữa tiệc.

5. Có một số quả bóng bay trong phòng.

6. Có một chú hề trong phòng.

Unit 4 Lesson 3 trang 32

1 (trang 32 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Look and say (Nhìn và nói)

Tiếng Anh lớp 5 Unit 4 Lesson three | Family and Friends 5 (Chân trời sáng tạo)

Gợi ý:

- There weren’t any motorcycles.

- It’s Picture A.

- There were some cars.

- It’s Picture B.

Hướng dẫn dịch:

- Không có chiếc xe máy nào cả.

- Đó là Hình A.

- Có vài chiếc ô tô.

- Đó là Hình B.

2 (trang 32 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Write four sentences (Viết ra bốn câu)

Gợi ý:

One hundred years ago: There weren't any motorcycles. There were some bikes. There weren’t any cars. There weren't any planes.

Hướng dẫn dịch:

Một trăm năm trước: Không có xe máy. Có một số xe đạp. Không có chiếc xe nào cả. Không có chiếc máy bay nào cả.

3 (trang 32 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Listen and sing (Nghe và hát)

Audio 45

Tiếng Anh lớp 5 Unit 4 Lesson three | Family and Friends 5 (Chân trời sáng tạo)

Hướng dẫn dịch:

Đây là một bức ảnh rất cũ về đường phố của tôi.

Bây giờ chỉ có tên phố là giống nhau.

Nhìn này! Không có bất kỳ chiếc xe nào cách đây nhiều năm.

Không có taxi hay máy bay.

Có rất nhiều ngựa và xe đạp,

Nhưng không có xe buýt hay tàu hỏa.

Đây là một bức ảnh rất cũ về đường phố của tôi.

Bây giờ chỉ có tên phố là giống nhau.

Có một công viên và có một cửa hàng,

Nhưng bây giờ có một nhà ga ở đó

Phố không có hoa,

Nhưng bây giờ hoa nở khắp nơi.

Đây là một bức ảnh rất cũ về đường phố của tôi.

Bây giờ chỉ có tên phố là giống nhau.

4 (trang 32 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Sing and do (Hát và làm.)

(Học sinh thực hành trên lớp)

Unit 4 Lesson 4 trang 33

1 (trang 33 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Listen, point and repeat (Nghe, chỉ và nhắc lại)

Audio 46

Tiếng Anh lớp 5 Unit 4 Lesson four | Family and Friends 5 (Chân trời sáng tạo)

2 (trang 33 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Listen and chant (Nghe và hát)

Audio 47

Tiếng Anh lớp 5 Unit 4 Lesson four | Family and Friends 5 (Chân trời sáng tạo)

Hướng dẫn dịch:

Một đứa trẻ và một người lớn,

Đang đứng trên một cánh đồng.

Người lớn có thắt lưng.

Đứa trẻ có một tấm khiên.

Thắt lưng có màu đỏ,

Tấm khiên có màu xám.

Người lớn ngồi xuống,

Nhưng đứa trẻ muốn chơi.

3 (trang 33 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Read the chant again. Underline the words that end with “ld” and “lt” (Đọc lại bài ca. Gạch chân những từ kết thúc bằng “ld” và “lt”)

Đáp án: child, adult, field, shield, belt

4 (trang 33 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Complete the words with “ld” or “lt”. Then say (Hoàn thành các từ với “ld” hoặc “lt”. Sau đó nói)

Tiếng Anh lớp 5 Unit 4 Lesson four | Family and Friends 5 (Chân trời sáng tạo)

Đáp án:

1. belt

2. child

3. salt

4. field

5. shield

6. adult

Hướng dẫn dịch:

1. thắt lưng

2. đứa trẻ

3. muối

4. cánh đồng

5. lá chắn

6. người lớn

Unit 4 Lesson 5 trang 34

Reading

1 (trang 34 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Listen, point and repeat (Nghe, chỉ và nhắc lại)

Audio 48

Tiếng Anh lớp 5 Unit 4 Lesson five | Family and Friends 5 (Chân trời sáng tạo)

Hướng dẫn dịch:

On foot: bằng chân

By bike: bằng xe đạp

In the middle: ở giữa

Inside: bên trong

2 (trang 34 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Look at the text. What food can you see in the pictures? (Nhìn vào văn bản. Bạn nhìn thấy món ăn gì trong các bức ảnh?)

Tiếng Anh lớp 5 Unit 4 Lesson five | Family and Friends 5 (Chân trời sáng tạo)

Hướng dẫn dịch:

Chợ Bến Thành

Chợ Bến Thành nằm ở giữa thành phố Hồ Chí Minh. Nó đã hơn một trăm tuổi rồi nên cổ lắm rồi. Năm 1912, không có ô tô hay xe máy. Thật dễ dàng để đi bộ hoặc đi xe đạp đến chợ.

Bây giờ mọi người thường đến đó bằng ô tô hoặc xe máy. Bạn cũng có thể bắt xe buýt ở đó vì có bến xe buýt. Mọi người thường không đi bộ vì có rất nhiều phương tiện giao thông trên đường phố

Bạn có thể tìm thấy rất nhiều thứ bên trong chợ như thực phẩm, quà tặng và quần áo. Người dân sống ở Thành phố Hồ Chí Minh và du khách thích mua sắm ở đó.

3 (trang 34 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Listen and read (Nghe và đọc)

Audio 49

Ben Thanh market

Ben Thanh market is in the middle of Ho Chi Minh City. It's over one hundred years old, so it's very old. In 1912, there weren't any cars or motorcycles. It was easy to go to the market on foot or by bike.

Now, people usually go there by car or by motorcycle. You can also catch a bus there because there is a bus station. People don't usually go on foot because there is a lot of traffic on the streets.

You can find lots of things inside the market like food, gifts, and clothes. People who live in Ho Chi Minh City and visitors love shopping there.

Hướng dẫn dịch:

Chợ Bến Thành

Chợ Bến Thành nằm ở giữa thành phố Hồ Chí Minh. Nó đã hơn một trăm tuổi rồi nên cổ lắm rồi. Năm 1912, không có ô tô hay xe máy. Thật dễ dàng để đi bộ hoặc đi xe đạp đến chợ.

Bây giờ mọi người thường đến đó bằng ô tô hoặc xe máy. Bạn cũng có thể bắt xe buýt ở đó vì có bến xe buýt. Mọi người thường không đi bộ vì có rất nhiều phương tiện giao thông trên đường phố

Bạn có thể tìm thấy rất nhiều thứ bên trong chợ như thực phẩm, quà tặng và quần áo. Người dân sống ở Thành phố Hồ Chí Minh và du khách thích mua sắm ở đó.

4 (trang 34 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Read again and answer the questions. (Đọc một lần nữa và trả lời các câu hỏi.)

1. Where is Ben Thanh market?

2. How old is the market?

3. Were there many cars in 1912?

4. How do people usually get to the market today?

5. What can you buy in the market?

Đáp án:

1. Ben Thanh market is in the middle of Ho Chi Minh City.

2. It's over one hundred years old.

3. No, there weren’t.

4. Now, people usually go there by car or by motorcycle.

5. You can find lots of things inside the market like food, gifts, and clothes.

Hướng dẫn dịch:

1. Chợ Bến Thành ở đâu?

- Chợ Bến Thành nằm giữa TP.HCM.

2. Thị trường tồn tại bao lâu?

- Nó đã hơn một trăm tuổi rồi.

3. Năm 1912 có nhiều ô tô không?

- Không, không có.

4. Ngày nay mọi người thường đến chợ bằng cách nào?

- Hiện nay mọi người thường đến đó bằng ô tô hoặc xe máy.

5. Bạn có thể mua gì ở chợ?

- Bạn có thể tìm thấy rất nhiều thứ trong chợ như thực phẩm, quà tặng và quần áo.

5 (trang 34 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): How do people travel in your town or city? (Mọi người di chuyển đến thị trấn hoặc thành phố của bạn bằng cách nào?)

Gợi ý:

People in my town usually traval by motorcycles and bikes.

Hướng dẫn dịch:

Người dân ở thị trấn của tôi thường di chuyển bằng xe máy và xe đạp.

Unit 4 Lesson 6 trang 35

Listening

1 (trang 35 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Listen and write the numbers (Nghe và viết số)

Audio 50

Tiếng Anh lớp 5 Unit 4 Lesson six | Family and Friends 5 (Chân trời sáng tạo)

Đáp án:

1. b

2. c

3. a

4. d

Nội dung bài nghe:

1. Look, Dung! This was Da Nang 80 years ago. There were a lot of bikes.

2. There were horses in the streets and people walking on foot.

3. Now there are cars and buses and motorcycles. It's always busy now.

4. People don't usually go shopping on foot now. They go by scooter or electric bike.

Hướng dẫn dịch:

1. Nhìn kìa Dũng! Đây là Đà Nẵng 80 năm trước. Có rất nhiều xe đạp.

2. Có ngựa trên đường và người đi bộ.

3. Bây giờ có ô tô, xe buýt và xe máy. Bây giờ nó luôn luôn bận rộn.

4. Hiện nay mọi người thường không đi bộ đi mua sắm nữa. Họ đi bằng xe máy hoặc xe đạp điện.

Speaking

2 (trang 35 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Point and say (Chỉ và nói)

Tiếng Anh lớp 5 Unit 4 Lesson six | Family and Friends 5 (Chân trời sáng tạo)

Gợi ý:

- There are electric bikes now.

- It’s Picture d.

Hướng dẫn dịch:

- Hiện nay đã có xe đạp điện.

- Đó là hình D.

3 (trang 35 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Say what your town or city was like a long time ago (Nói thị trấn hoặc thành phố của bạn cách đây đã lâu như thế nào)

Gợi ý:

There weren't any electric bikes a long time ago.

Hướng dẫn dịch:

Đã lâu lắm rồi không có xe đạp điện.

Writing: A description of a place

4 (trang 35 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Write about a place that you know. Use the example to help you. (Viết về một địa điểm mà bạn biết. Sử dụng ví dụ để giúp bạn.)

Gợi ý:

Ha Noi

One hundred years ago, Ha Noi was small and the streets weren't busy.

It was easy to go around on foot or by bike because there weren't any cars or motorcycles. Now, Ha Noi is very big and busy. People usually go to work by car or motorcycle. I love Ha Noi.

Hướng dẫn dịch:

Hà Nội

Một trăm năm trước, Hà Nội còn nhỏ, đường phố không đông đúc.

Thật dễ dàng để đi bộ hoặc đi xe đạp vì không có ô tô hay xe máy. Bây giờ Hà Nội rất rộng lớn và sầm uất. Mọi người thường đi làm bằng ô tô hoặc xe máy. Tôi yêu Hà Nội.

Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh 5 sách Family and Friends hay, chi tiết khác:

Unit 5: They had a long trip

Unit 6: The Ancient Mayans

Review 2

Fluency Time 2

Unit 7: The dinosaur museum

1 456 26/07/2024