Tiếng Anh lớp 5 Unit 5: They had a long trip - Family and Friends

Lời giải bài tập Unit 5: They had a long trip sách Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh lớp 5 Unit 5: They had a long trip.

1 29 lượt xem


Giải Tiếng Anh lớp 5 Unit 5: They had a long trip - Family and Friends

Unit 5 Lesson 1 trang 36

1 (trang 36 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Listen, point and repeat (Nghe, chỉ và nhắc lại)

Track 51

Tiếng Anh lớp 5 Unit 5 Lesson one | Family and Friends 5 (Chân trời sáng tạo)

Hướng dẫn dịch:

Australia: nước Úc

Viet Nam: nước Việt Nam

The USA: nước Hoa Kỳ

Thailand: nước Thái Lan

Cambodia: nước Cam-pu-chia

Singapore: nước Sing-ga-po

France: nước Pháp

Germany: nước Đức

2 (trang 36 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Listen and chant (Nghe và hát)

Track 52

3 (trang 36 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Listen and read. Did Leo and Amy have a great vacation? (Nghe và đọc. Leo và Amy đã có một kỳ nghỉ vui vẻ phải không?)

Track 53

Tiếng Anh lớp 5 Unit 5 Lesson one | Family and Friends 5 (Chân trời sáng tạo)

Hướng dẫn dịch:

1.

Holly: Máy bay của Leo và Amy tới rồi!

Max: Chúng ta đến muộn à?

Mẹ: Không, chúng tôi không có. Máy bay đã sớm.

2.

Holly: Đó có phải là máy bay của họ không?

Max: Không, chiếc máy bay đó đến từ Singapore.

Mẹ: Họ đã ở Úc.

3.

Holly: Những người đó ở Úc phải không?

Max: Không. Họ ở Việt Nam. Hãy nhìn vào túi của họ.

Holly: Ôi! Họ đã có một chuyến đi dài.

4.

Max: Chào Amy! Chào, Leo! Bạn đã có một kỳ nghỉ tuyệt vời?

Amy: Đúng vậy. Chúng mình đã có rất nhiều niềm vui!

Leo: Rất vui được gặp tất cả các bạn.

Unit 5 Lesson 2 trang 37

1 (trang 37 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Listen to the story and repeat (Nghe câu chuyện và lặp lại)

Audio 53

2 (trang 37 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Listen and say (Lắng nghe và nói)

Audio 54

3 (trang 37 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Look, read, and circle (Nhìn, đọc và khoanh tròn)

Tiếng Anh lớp 5 Unit 5 Lesson two | Family and Friends 5 (Chân trời sáng tạo)

Đáp án:

2. had

3. hadn’t have

4. weren’t

Hướng dẫn dịch:

1. Tuần trước trời đã nóng.

2. Cậu ấy đã ăn kem ở biển.

3. Cô ấy đã không có ô ngày hôm qua.

4. Họ đã không đi nghỉ ở Đức.

4 (trang 37 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Read the story again and complete the sentences (Đọc lại câu chuyện và hoàn thành các câu)

1. Max and Holly … late.

2. … the plane early? Yes, it …

3. Leo and Amy … in Singapore. They … in Australia.

4. … they … a bad vacation? No, they …

5. They … a lot of fun.

Đáp án:

1. weren’t

2. Was – was

3. weren’t – were

4. Did – have – didn’t

5. had

Hướng dẫn dịch:

1. Max và Holly không đến muộn.

2. Máy bay có sớm không? - Có.

3. Leo và Amy không ở Singapore. Họ đã ở Úc.

4. Họ đã có một kỳ nghỉ tồi tệ phải không? - Không, họ đã không làm vậy.

5. Họ đã có rất nhiều niềm vui.

Unit 5 Lesson 3 trang 38

1 (trang 38 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Look. Then ask and answer about their last vacation (Nhìn. Sau đó hỏi và trả lời về kỳ nghỉ vừa qua của họ)

Tiếng Anh lớp 5 Unit 5 Lesson three | Family and Friends 5 (Chân trời sáng tạo)

Gợi ý:

- Was it sunny on vacation?

- Yes, it was. It was very hot.

- Did Mom and Dad have ice cream?

- No, they didn’t. They had fans.

Hướng dẫn dịch:

- Kỳ nghỉ có nắng không?

- Đúng. Trời rất nóng.

- Bố mẹ có ăn kem không?

- Không, họ không làm thế. Họ đã có quạt.

2 (trang 38 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Write four sentences. Use “wasn’t, weren’t,” or “didn’t have” (Viết ra bốn câu. Sử dụng “wasn’t, weren’t” hoặc “didn’t have”)

Gợi ý:

1. It wasn’t rainy on vacation.

2. We didn’t go to the zoo last weekend.

3. There weren’t any sanwiches in my kitchen.

4. I didn’t have ice cream.

Hướng dẫn dịch:

1. Vào kỳ nghỉ trời không mưa.

2. Cuối tuần trước chúng tôi đã không đi sở thú.

3. Không có chiếc bánh sandwich nào trong bếp của tôi.

4. Tôi không có kem.

3 (trang 38 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Listen and sing (Nghe và hát)

Audio 55

Tiếng Anh lớp 5 Unit 5 Lesson three | Family and Friends 5 (Chân trời sáng tạo)

Hướng dẫn dịch:

Bạn đã đi nghỉ ở đâu?

Bạn đã đi nghỉ ở đâu?

Bạn có nhiều việc phải làm không?

Bạn đã đi nghỉ ở đâu?

Gia đình bạn có ở đó với bạn không?

Chúng tôi đang ở Pháp vào kỳ nghỉ.

Chúng tôi không có nhiều việc phải làm.

Chúng tôi đã có niềm vui lớn trong thành phố.

Anh em họ của tôi cũng ở cùng chúng tôi.

Chúng tôi không có bài tập về nhà.

Thời tiết nắng và nóng.

Chúng tôi đã có rất nhiều món ăn ngon.

Tôi thực sự nhớ nó rất nhiều!

4 (trang 38 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Sing and do (Hát và làm.)

(Học sinh thực hành trên lớp)

Unit 5 Lesson 4 trang 39

1 (trang 39 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Listen, point and repeat (Nghe, chỉ và nhắc lại)

Audio 56

Tiếng Anh lớp 5 Unit 5 Lesson four | Family and Friends 5 (Chân trời sáng tạo)

2 (trang 39 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Listen and chant (Nghe và hát)

Audio 57

Tiếng Anh lớp 5 Unit 5 Lesson four | Family and Friends 5 (Chân trời sáng tạo)

Hướng dẫn dịch:

Chúng tôi dựng lều,

Ở trại lớn, lớn.

Chúng tôi nghe thấy tiếng gió.

Chúng tôi thắp đèn.

Chúng tôi ngồi bên ao.

Chúng tôi nhìn vào thực vật.

Chúng ta cùng hạnh phúc,

Chỉ có tôi và dì tôi.

3 (trang 39 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Read the chant again. Underline the words that end with “nd”, “nt” and “mp” (Đọc lại bài ca. Gạch chân những từ kết thúc bằng “nd”, “nt” và “mp”)

Đáp án: tent, camp, wind, lamp, pond, plants, aunt

4 (trang 39 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Write the words. Circle the letters “nd”, “nt” and “mp”. Then say (Viết các từ. Khoanh tròn các chữ cái “nd”, “nt” và “mp”. Sau đó nói)

Tiếng Anh lớp 5 Unit 5 Lesson four | Family and Friends 5 (Chân trời sáng tạo)

Đáp án:

1. plant

2. pond

3. hand

4. tent

5. lamp

6. camp

Hướng dẫn dịch:

1. cây

2. ao

3. tay

4. lều

5. đèn

6. trại

Unit 5 Lesson 5 trang 40

Reading

1 (trang 40 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Listen, point and repeat (Nghe, chỉ và nhắc lại)

Audio 58

Tiếng Anh lớp 5 Unit 5 Lesson five | Family and Friends 5 (Chân trời sáng tạo)

Hướng dẫn dịch:

Humid: ẩm ướt

Stormy: có bão

Cloudy: có mây

Foggy: có sương mù

2 (trang 40 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Look at the text. What festivals can you see in the photos? (Nhìn vào văn bản. Những lễ hội nào bạn có thể nhìn thấy trong các bức ảnh?)

Tiếng Anh lớp 5 Unit 5 Lesson five | Family and Friends 5 (Chân trời sáng tạo)

Hướng dẫn dịch:

1.

Chào Vinh!

Bạn có khỏe không? Đó là Halloween vào thứ Sáu tuần trước. Chúng ta đã có rất nhiều niềm vui! Chúng tôi đã có một bữa tiệc Trick or Treat.

Tôi là ma và chị tôi là phù thủy, nhưng trời rất ẩm ướt nên chúng tôi rất nóng! Mẹ tôi không thích thủ đoạn nên có rất nhiều kẹo!

Thời tiết ở Việt Nam như thế nào? Hôm qua ở Đức có sương mù!

Viết lại sớm!

Emma

2.

Chào Bình!

Bạn có khỏe không? Giáng sinh của bạn như thế nào? Bạn có kỳ nghỉ vui vẻ ở Campuchia chứ? Chúng tôi đã có một Giáng sinh rất vui vẻ.

Thời tiết ở Úc khá bão tố! Nhưng vào ngày lễ Giáng sinh trời không mưa hay nhiều mây nên chúng tôi tổ chức một buổi dã ngoại trên bãi biển.

Bảo trọng!

Lily

3 (trang 40 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Listen and read (Nghe và đọc)

Audio 59

1.

Hi Vinh!

How are you? It was Halloween last Friday. We had a lot of fun! We had a Trick or Treat party.

I was a ghost and my sister was a witch, but it was very humid so we were very hot! My mom doesn't like tricks, so there was lots of candy!

What's the weather like in Viet Nam? It was foggy here in Germany yesterday!

Write back soon!

Emma

2.

Hi Binh!

How are you? How was your Christmas? Did you have a good vacation in Cambodia? We had a very good Christmas.

The weather was quite stormy here in Australia! But it wasn't rainy or cloudy on Christmas Day, so we had a picnic on the beach.

Take care!

Lily

Hướng dẫn dịch:

1.

Chào Vinh!

Bạn có khỏe không? Đó là Halloween vào thứ Sáu tuần trước. Chúng ta đã có rất nhiều niềm vui! Chúng tôi đã có một bữa tiệc Trick or Treat.

Tôi là ma và chị tôi là phù thủy, nhưng trời rất ẩm ướt nên chúng tôi rất nóng! Mẹ tôi không thích thủ đoạn nên có rất nhiều kẹo!

Thời tiết ở Việt Nam như thế nào? Hôm qua ở Đức có sương mù!

Viết lại sớm!

Emma

2.

Chào Bình!

Bạn có khỏe không? Giáng sinh của bạn như thế nào? Bạn có kỳ nghỉ vui vẻ ở Campuchia chứ? Chúng tôi đã có một Giáng sinh rất vui vẻ.

Thời tiết ở Úc khá bão tố! Nhưng vào ngày lễ Giáng sinh trời không mưa hay nhiều mây nên chúng tôi tổ chức một buổi dã ngoại trên bãi biển.

Bảo trọng!

Lily

4 (trang 40 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Read again and write T (true) or F (false) (Đọc lại và viết T (đúng) hoặc F (sai))

1. Emma is from Germany.

2. Emma was a ghost on Halloween.

3. They had a birthday party.

4. Binh was on vacation in Cambodia.

5. It was snowy in Australia.

6. Lily's family had a picnic at the park.

Hướng dẫn dịch:

1. Emma đến từ Đức.

2. Emma là một hồn ma trong ngày Halloween.

3. Họ đã tổ chức tiệc sinh nhật.

4. Bình đang đi nghỉ ở Campuchia.

5. Ở Úc có tuyết.

6. Gia đình Lily đi dã ngoại ở công viên.

Đáp án:

1. T

2. T

3. F

4. T

5. F

6. F

5 (trang 40 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): What's your favorite festival? (Lễ hội yêu thích của bạn là gì?)

Gợi ý:

I like the Mid-Autumn Festival. We don't have to go to school and can hang out together.

Hướng dẫn dịch:

Tôi thích lễ trung thu. Chúng tôi không phải đi học và được đi chơi cùng nhau.

Unit 5 Lesson 6 trang 41

Listening

1 (trang 41 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Listen and write the numbers (Nghe và viết số)

Audio 60

Tiếng Anh lớp 5 Unit 5 Lesson six | Family and Friends 5 (Chân trời sáng tạo)

Đáp án:

1. d

2. b

3. c

4. a

Nội dung bài nghe:

1. I was on vacation in France, and we had a picnic on the beach. It was hot and sunny.

2. Suddenly it wasn’t sunny. It was cloudy and stormy!

3. We were wet and cold. We weren’t happy.

4. So we had lunch in a café. We were dry and we were happy.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi đang đi nghỉ ở Pháp và chúng tôi đã đi dã ngoại trên bãi biển. Trời nóng và nắng.

2. Đột nhiên trời không nắng. Trời nhiều mây và có bão!

3. Chúng tôi ướt và lạnh. Chúng tôi không vui chút nào.

4. Thế là chúng tôi ăn trưa ở một quán cà phê. Chúng tôi khô ráo và chúng tôi hạnh phúc.

Speaking

2 (trang 41 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Look at the pictures and say (Nhìn vào những bức tranh và nói)

Gợi ý:

- It was stormy.

- It’s picture b!

Hướng dẫn dịch:

- Trời có bão.

- Đó là hình b!

3 (trang 41 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Say what the weather was like last weekend/ yesterday (Nói thời tiết cuối tuần trước/ hôm qua như thế nào)

Gợi ý:

It was cloudy and humid.

Hướng dẫn dịch:

Trời nhiều mây và ẩm ướt.

Writing: A description of a special day

4 (trang 41 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Write an email to a friend. Use the example to help you (Viết một email cho một người bạn. Lấy ví dụ giúp bạn)

Gợi ý:

To: Huy

From: Hoang

Subject: My birthday

Hi Huy

It was my birthday last week and I had a big party. I had a great time. The weather was sunny, so we had the party at the park. We had a picnic and there was some delicious food. In the end, I had a birthday cake.

Write soon!

Hoang

Hướng dẫn dịch:

Đến: Huy

Từ: Hoàng

Chủ đề: Sinh nhật của tôi

Chào Huy

Tuần trước là sinh nhật của tôi và tôi đã có một bữa tiệc lớn. Tôi đã có khoảng thời gian tuyệt vời. Thời tiết nắng nên chúng tôi tổ chức bữa tiệc ở công viên. Chúng tôi đã có một chuyến dã ngoại và có một số món ăn ngon. Cuối cùng, tôi đã có một chiếc bánh sinh nhật.

Viết sớm nhé!

Hoàng

Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh 5 sách Family and Friends hay, chi tiết khác:

Unit 6: The Ancient Mayans

Review 2

Fluency Time 2

Unit 7: The dinosaur museum

Unit 8: Mountains high, oceans deep

1 29 lượt xem