Tiếng Anh 10 Unit 9: Travel and Tourism - ilearn Smart World

Lời giải bài tập Unit 9: Travel and Tourism sách Tiếng Anh 10 ilearn Smart World hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 10 Unit 9.

1 2,532 12/04/2023


Giải Tiếng Anh 10 Unit 9: Travel and Tourism

Tiếng Anh lớp 10 trang 74, 75, 76 Unit 9: Travel and Tourism - Lesson 1

New Words

a (trang 74 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Match the words with the descriptions. Listen and repeat. (Nối từ với mô tả. Nghe và nhắc lại.)

Tiếng Anh 10 Unit 9: Travel and Tourism - ilearn Smart World (ảnh 1)

Lời giải:

1. b

2. d

3. e

4. a

5. f

6. c

Hướng dẫn dịch:

1. sightseeing (tham quan) - thăm những địa điểm thú vị, đặc biệt là bởi những người đang trong kỳ nghỉ)

2. tower (tháp) - một tòa nhà cao hẹp có thể là một phần của tòa nhà khác hoặc đứng riêng

3. view (cảnh quan) - những gì bạn có thể nhìn thấy từ một nơi

4. World Heritage Site (Di sản văn hóa thế giới) - một địa điểm được UNESCO cho là rất quan trọng

5. castle (lâu đài) - một tòa nhà lớn, vững chắc thường được xây dựng để bảo vệ mọi người

6. national park (vườn quốc gia) - một khu vực tự nhiên được chính phủ bảo vệ

b (trang 74 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) In pairs: Use the words from Task a. to talk about places in your country. (Làm việc theo cặp: Sử dụng những từ ở bài a để nói về những địa điểm ở đất nước bạn.)

Tiếng Anh 10 Unit 9: Travel and Tourism - ilearn Smart World (ảnh 2)

Lời giải:

There is a high tower in the city center.

Hướng dẫn dịch:

Tôi thực sự thích ngắm cảnh. Tôi đã tới thăm một công viên quốc gia đẹp.

Reading

a (trang 74 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Read the article about visiting France. Match the paragraphs with the pictures. (Đọc bài báo về chuyến thăm tới Pháp. Nối những đoạn văn với những bức tranh.)

Tiếng Anh 10 Unit 9: Travel and Tourism - ilearn Smart World (ảnh 3)

Lời giải:

1. B

2. D

3. A

4. C

Hướng dẫn dịch:

Từ món ăn tuyệt vời đến nền văn hóa quyến rũ, Pháp có tất cả! Đây là bốn địa điểm hàng đầu của chúng ta để ghé thăm.

A. Louvre, một trong những bảo tàng nghệ thuật nổi tiếng nhất thế giới, có một số tác phẩm nghệ thuật vĩ đại nhất thế giới. Nó được biết đến nhiều nhất vì là quê hương của bức tranh nổi tiếng Mona Lisa. Năm 2018, đây là bảo tàng được ghé thăm nhiều nhất ở bất cứ đâu, với khoảng 25.000 lượt khách mỗi ngày.

B. Nếu bạn đến thăm Paris, bạn phải thăm tháp Eiffel. Đó là tòa nhà cao nhất ở Paris. Có một tầm nhìn tuyệt vời từ trên xuống, nhưng bạn có muốn thưởng thức bữa tối trong nhà hàng ở tầng hai, ở độ cao 125 mét? Bạn có thể thưởng thức quang cảnh và thức ăn tuyệt vời.

C. Sông Loire là con sông dài nhất của Pháp. Nó được gọi là Vườn của Pháp vì bạn có thể nhìn thấy rất nhiều khu vườn và trang trại tuyệt đẹp dọc theo bờ sông. Phần nằm giữa các thị trấn Sully-sur-Loire và Chalonnes-sur-Loir là Di sản Thế giới. Trong Di sản Thế giới, bạn sẽ tìm thấy nhiều tòa nhà đẹp.

D. Nếu bạn muốn đến thăm một lâu đài, chúng tôi giới thiệu Chateau d'Amboise. Trong suốt thế kỷ 16, lâu đài xinh đẹp này thường được các vị vua đến thăm khi họ đi du lịch khắp đất nước. Nó nổi tiếng với tầm nhìn tuyệt vời ra sông. Nghệ sĩ và nhà phát minh, Leonardo da Vinci, cũng được chôn cất ở đây!

b (trang 74 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Now, read and answer the questions. (Bây giờ, đọc và trả lời câu hỏi.)

1. When was the Louvre the world's most popular museum? => in 2018

2. What can you do on the second level of the Eiffel Tower?

3. What can you see between the towns of Sully-sur Loire and Chalonnes-sur-Loire?

4. For what reasons is Chateau d'Amboise famous?

Lời giải:

1. in 2018

2. enjoy the view, eat dinner

3. many beautiful buildings

4. great views of the river, Leonardo da Vinci is buried here

Hướng dẫn dịch:

1. Louvre là bảo tàng nổi tiếng nhất thế giới khi nào? => năm 2018

2. Bạn có thể làm gì trên tầng thứ hai của Tháp Eiffel? => thưởng thức khung cảnh, ăn tối

3. Bạn có thể nhìn thấy gì giữa các thị trấn Sully-sur Loire và Chalonnes-sur-Loire? => rất nhiều tòa nhà đẹp

4. Vì những lý do gì mà Chateau d'Amboise nổi tiếng? => cảnh đẹp của sông, Leonardo da Vinci được chôn cất ở đây.

c (trang 74 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) In pairs: Would you like to visit France? Which of the places in the article would you like to visit? Why? (Theo cặp: Bạn có muốn đến thăm nước Pháp không? Bạn muốn ghé thăm địa điểm nào trong bài viết? Vì sao?)

Lời giải:

I would like to visit France and I want to visit the Louvre one of the world's most famous art museums because I like aesthetic things.

Hướng dẫn dịch:

Tôi muốn đến thăm Pháp và tôi muốn đến thăm Louvre, một trong những bảo tàng nghệ thuật nổi tiếng nhất thế giới vì tôi thích những thứ mang tính thẩm mỹ.

Grammar

a (trang 75 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Listen and repeat. (Nghe và nhắc lại.)

Tiếng Anh 10 Unit 9: Travel and Tourism - ilearn Smart World (ảnh 4)

Hướng dẫn dịch:

Chúng ta có thể làm gì ở Paris?

Chúng ta có thể đi tới Louvre. Nó là một bảo tàng nghệ thuật.

b (trang 75 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Fill in the blanks using a, an, the, or the zero article. (Điền vào chỗ trống sử dụng a, an, the, hoặc không có mạo từ.)

1. When you visit Paris, you should have __Ø__ dinner at the top of the Eiffel Tower.

2. In this town, there is a big theater and museum. __________ museum is very interesting.

3. I really want to visit __________ London because I want to see Big Ben.

4. Going to see __________ lions in Africa would be so exciting.

5. I want to go to __________ art gallery when we visit London next month.

6. __________ town we visited yesterday was really beautiful.

7. Lots of people want to visit __________ Leaning Tower of Pisa when they travel to Italy.

Lời giải:

1. Ø

2. the

3. Ø

4. Ø

5. an

6. the

7. the

Hướng dẫn dịch:

1. Khi đến thăm Paris, bạn nên ăn tối trên đỉnh Tháp Eiffel.

2. Ở thị trấn này, có một nhà hát lớn và viện bảo tàng. bảo tàng rất thú vị.

3. Tôi thực sự muốn đến thăm London vì tôi muốn xem Big Ben.

4. Đi xem sư tử ở Châu Phi sẽ rất thú vị.

5. Tôi muốn đến phòng trưng bày nghệ thuật khi chúng ta đến thăm London vào tháng tới.

6. Thị trấn mà chúng tôi đến thăm ngày hôm qua thực sự rất đẹp.

7. Rất nhiều người muốn đến thăm Tháp nghiêng Pisa khi họ đi du lịch đến Ý.

c (trang 75 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Match the articles in Task b. with their uses. Write the numbers 1-7 in the blanks. (Nối các mạo từ trong bài b. với công dụng của chúng. Điền số từ 1-7 vào ô trống.)

___ there's only one

___ it was mentioned before

___ talking about things in general

___ before names of people, countries, cities, towns

_1_ talking about sports, games, meals, school subjects

___ saying which one we mean later in the sentence

___ one thing that isn't specific

Lời giải:

7 there's only one

2 it was mentioned before

4 talking about things in general

3 before names of people, countries, cities, towns

1 talking about sports, games, meals, school subjects

6 saying which one we mean later in the sentence

5 one thing that isn't specific

Hướng dẫn dịch:

7 chỉ có một

2 nó đã được đề cập trước đây

4 nói chung chung về mọi thứ

3 trước tên người, quốc gia, thành phố, thị trấn

1 nói về thể thao, trò chơi, bữa ăn, các môn học ở trường

6 nói cái nào chúng ta định nói lúc sau trong câu

5 một điều không cụ thể

d (trang 75 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) In pairs: Tell your partner about what you did on your last vacation. (Theo cặp: Nói với bạn cùng bàn của bạn về những gì bạn đã làm trong kỳ nghỉ trước.)

On my last vacation, I went to…

Lời giải:

On my last vacation, I went to Nha Trang beach to relax after a long time stuyding for the exams.

Hướng dẫn dịch:

Trong kỳ nghỉ vừa qua, tôi đã đến biển Nha Trang để thư giãn sau một thời gian dài ôn luyện cho các bài thi.

Pronunciation

a (trang 76 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) “...a…” and “...the…” often sound like /ǝ/ and /ðǝ/. (“... a…” và “… the…” thường phát âm giống như /ǝ/ và /ðǝ/.)

b (trang 76 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Notice the sound changes of the underlined words. (Chú ý vào sự thay đổi âm của những từ được gạch chân.)

The Leaning Tower of Pisa is a famous tower in Italy. 

The tower is fifty-six meters tall.

Hướng dẫn dịch:

Tháp nghiêng Pisa là một tòa tháp nổi tiếng ở Ý.

Tháp cao 56 mét.

c (trang 76 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Listen and cross out the sentence with the wrong sound changes. (Nghe và gạch ngang câu với những thay đổi âm.)

The Loire is France's longest river. 

We went to a museum. 

It's the largest island in Vietnam.

Lời giải:

We went to a museum.

Hướng dẫn dịch:

Loire là con sông dài nhất của Pháp.

Chúng tôi đã đến bảo tàng.

Nó là đảo lớn nhất Việt Nam.

d (trang 76 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Read the sentences with the correct sound changes to a partner. (Đọc các câu với những sự thay đổi âm đúng với một người bạn.)

(Học sinh tự luyện tập.)

Practice

a (trang 76 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Ask and answer about Vietnam using the pictures and prompts. (Hỏi và trả lời về Việt Nam bằng cách sử dụng các hình ảnh và gợi ý.)

Tiếng Anh 10 Unit 9: Travel and Tourism - ilearn Smart World (ảnh 5)

Lời giải:

Ảnh 1:

- What can I do in Vietnam? 

- You can go to Hanoi. It's the capital city of Vietnam. 

- Tell me more about it. 

- It's full of history. You can go on walking tours, visit Hoàn Kiếm Lake, the Temple of Literature, and Trấn Quốc Pagoda.

Ảnh 2:

- What can I do in Vietnam? 

- You can go to Ho Chi Minh City. It's the biggest city of Vietnam. 

- Tell me more about it. 

- It’s a busy city in the south. You can visit Notre Dame Cathedral, Opera House, Bitexco Tower and enjoy street food.

Ảnh 3:

- What can I do in Vietnam? 

- You can go to Ha Long Bay. It's a beautiful bay in the north of Vietnam.

- Tell me more about it. 

- It’s a UNESCO World Heritage Site. You can go on boat trip, visit beautiful caves, and go swimming.

Ảnh 4:

- What can I do in Vietnam? 

- You can go to Hội An Old Town. It’s an old town in Quảng Nam.

- Tell me more about it. 

- It is a UNESCO World Heritage Site. It has old houses, pagodas, night market and lantern festival.

Ảnh 5:

- What can I do in Vietnam? 

- You can go to Phong Nha-Kẻ Bàng. It’s a national park.

- Tell me more about it.

- It is a UNESCO World Heritage Site. It has caves, trekking, mountain climbing.

Ảnh 6:

- What can I do in Vietnam? 

- You can go to Phú Quốc. It’s an island.

- Tell me more about it.

- It’s a big island in the south of Vietnam. You can go on boat trip, snorkeling, beautiful beaches.

Hướng dẫn dịch:

Ảnh 1:

- Tôi có thể làm gì ở Việt Nam?

- Bạn có thể đến Hà Nội. Đó là thủ đô của Việt Nam.

- Nói thêm cho tôi về nó.

- Nó chứa đầy lịch sử. Bạn có thể đi bộ tham quan Hồ Hoàn Kiếm, Văn Miếu, chùa Trấn Quốc.

Ảnh 2:

- Tôi có thể làm gì ở Việt Nam?

- Bạn có thể đến TP Hồ Chí Minh. Đây là thành phố lớn nhất của Việt Nam.

- Nói thêm cho tôi về nó.

- Nó là một thành phố bận rộn ở phía nam. Bạn có thể ghé thăm nhà thờ Đức Bà, nhà hát lớn, tháp Bitexco và thưởng thức các món ăn đường phố.

Ảnh 3:

- Tôi có thể làm gì ở Việt Nam?

- Bạn có thể đến Vịnh Hạ Long. Đó là một vịnh đẹp ở phía bắc của Việt Nam.

- Nói thêm cho tôi về nó.

- Đây là Di sản Thế giới được UNESCO công nhận. Bạn có thể đi thuyền, thăm các hang động đẹp và tắm biển.

Ảnh 4:

- Tôi có thể làm gì ở Việt Nam?

- Bạn có thể đến Phố cổ Hội An. Đó là một thị trấn cổ ở Quảng Nam.

- Nói thêm cho tôi về điều đó.

- Đây là một Di sản Thế giới được UNESCO công nhận. Nơi đây có những ngôi nhà cổ, chùa chiền, chợ đêm và lễ hội đèn lồng.

Ảnh 5:

- Tôi có thể làm gì ở Việt Nam?

- Bạn có thể đến Phong Nha-Kẻ Bàng. Đó là một công viên quốc gia.

- Nói thêm cho tôi về điều đó.

- Đây là một Di sản Thế giới được UNESCO công nhận. Nó có hang động, trekking, leo núi.

Ảnh 6:

- Tôi có thể làm gì ở Việt Nam?

- Bạn có thể đến Phú Quốc. Đó là một hòn đảo.

- Nói thêm cho tôi về điều đó.

- Đó là một hòn đảo lớn ở phía nam Việt Nam. Bạn có thể đi du ngoạn bằng thuyền, lặn với ống thở, những bãi biển tuyệt đẹp.

Speaking

LET’S GO SIGHTSEEING!

a (trang 76 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) You're visiting a new city and have time to visit three famous places. In pairs: Student A → P.94 File 5, Student B → P.92 File 2. (Bạn đang đến thăm một thành phố mới và có thời gian để tham quan ba địa điểm nổi tiếng. Theo cặp: Học sinh A => trang 94 mục 5, Học sinh B => trang 92 mục 2.)

Tiếng Anh 10 Unit 9: Travel and Tourism - ilearn Smart World (ảnh 6)

Lời giải:

- What can I do in the UK?

-> You can go to Tower of London. It’s a big castle and UNESCO Heritage Site.

-> You can go to The West End. It’s a London’s theater area. It has great restaurants and cafés.

-> You can go to Tate Modern. It’s an art gallery in an old oil-power plant. It has great collection of art.

- What can I do in Japan?

-> You can go to Himeji-jo. It’s the biggest castle in Japan and UNESCO World Heritage Site.

-> You can go to Tokyo Skytree. It has a restaurant on the 350th floor.

-> You can go to Shinjuku-eki. It’s a railway station in Tokyo and the world’s busiest station.

Hướng dẫn dịch:

- Tôi có thể làm gì ở Vương quốc Anh?

-> Bạn có thể đến Tháp Luân Đôn. Đó là một lâu đài lớn và Di sản được UNESCO công nhận.

-> Bạn có thể đến The West End. Đó là một khu vực nhà hát của Luân Đôn. Nó có các nhà hàng và quán cà phê tuyệt vời.

-> Bạn có thể đến Tate Modern. Đó là một phòng trưng bày nghệ thuật trong một nhà máy điện dầu cũ. Nó có bộ sưu tập nghệ thuật tuyệt vời.

- Tôi có thể làm gì ở Nhật Bản?

-> Bạn có thể đến Himeji-jo. Đây là lâu đài lớn nhất ở Nhật Bản và là Di sản Thế giới được UNESCO công nhận.

-> Bạn có thể đến Tokyo Skytree. Nó có một nhà hàng trên tầng 350.

-> Bạn có thể đến Shinjuku-eki. Đó là một nhà ga ở Tokyo và là nhà ga bận rộn nhất thế giới.

b (trang 76 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Choose three places to visit on your vacation. Join another pair and explain what places you're going to visit and why. (Chọn ba địa điểm để ghé thăm trong kỳ nghỉ của bạn. Tham gia với một cặp khác và giải thích những nơi bạn sẽ đến và lý do.)

Lời giải:

I would like to go to Tower of London because it’s a big castle and UNESCO Heritage Site.

I would like to go to The West End because it’s a London’s theater area. It has great restaurants and cafés.

I would like to go to Tate Modern because it’s an art gallery in an old oil-power plant. It has great collection of art.

Hướng dẫn dịch:

Tôi muốn đến Tháp Luân Đôn vì đây là một lâu đài lớn và là Di sản của UNESCO.

Tôi muốn đến The West End vì đó là khu vực nhà hát của Luân Đôn. Nó có các nhà hàng và quán cà phê tuyệt vời.

Tôi muốn đến Tate Modern vì đây là phòng trưng bày nghệ thuật trong một nhà máy điện dầu cũ. Nó có bộ sưu tập nghệ thuật tuyệt vời.

Tiếng Anh lớp 10 trang 77, 78 Unit 9: Travel and Tourism - Lesson 2

New Words

a (trang 77 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Fill in the blanks using the words from the box. You might need to use the past form of the verbs. Listen and repeat. (Điền vào chỗ trống bằng cách sử dụng các từ trong hộp. Bạn có thể cần phải sử dụng dạng quá khứ của động từ. Lắng nghe và nhắc lại.)

steal | food poisoning | delay | break down | fire alarm

1. I missed my flight because the taxi broke down on the way to the airport. We had to wait for a mechanic.

2. I ate some seafood last night and felt really sick. I think I had _______________.

3. Someone _______________ my suitcase when I was traveling on vacation. I had to buy new clothes because all my clothes were taken.

4. Because of the storm, our flight was _______________ by two hours.

5. The _______________ rang at 2 a.m. last night. We were scared, but luckily, everyone was safe.

Lời giải:

1. broke down

2. food poisoning

3. stole

4. delayed

5. fire alarm

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi bị lỡ chuyến bay vì chiếc taxi bị hỏng trên đường đến sân bay. Chúng tôi phải đợi một người thợ.

2. Tôi đã ăn một số hải sản tối qua và cảm thấy thực sự phát ốm. Tôi nghĩ rằng tôi đã bị ngộ độc thực phẩm.

3. Ai đó đã trộm vali của tôi khi tôi đi du lịch trong kỳ nghỉ. Tôi phải mua quần áo mới vì tất cả quần áo của tôi đã bị lấy mất.

4. Vì cơn bão, chuyến bay của chúng tôi đã bị hoãn đến hai giờ.

5. Chuông báo cháy reo lúc 2 giờ sáng đêm qua. Chúng tôi rất sợ hãi, nhưng may mắn thay, mọi người đều an toàn.

b (trang 77 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) In pairs: Have you had similar experirences? Talk with your partner. (Làm việc theo cặp: Bạn đã từng có những trải nghiệm giống vậy chưa? Nói cho bạn cùng bàn biết.)

My dad's motorbike broke down last week. (Xe máy của bố tôi bị hỏng tuần trước.)

Lời giải:

Someone stole my bike last night.

Hướng dẫn dịch:

Ai đó đã trộm mất chiếc xe đạp của tôi đêm qua.

Listening

a (trang 77 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Listen to Simon talking to Jackie about his vacation. How was his vacation? (Nghe Simon nói chuyện với Jackie về kỳ nghỉ của anh ấy. Kỳ nghỉ của anh ấy như thế nào?)

a. fantastic             b. terrible              c. boring

Lời giải:

b. terrible

Nội dung bài nghe:

Jackie: Hi, Simon. How was your vacation?

Simon: Oh you wouldn't believe what happened.

Jackie: What?

Simon: Well, we were driving to our hotel when the bus broke down.

Jackie: Really?

Simon: We had to wait for three hours for it to be fixed.

Jackie: Oh dear.

Simon: We didn't get to the hotel until 11 p.m. While we were checking in, we heard a guest complaining about his broken toilet and a bad smell.

Jackie: Eww.

Simon: And our rooms were next to his!

Jackie: Did they fix it?

Simon: Not until the last day.

Jackie: That's terrible.

Simon: Wait, it gets worse. The next evening, we were eating dinner when the man behind us found a dead fly from his food.

Jackie: Ew!

Simon: That night, we all got food poisoning.

Jackie: I'm so sorry.

Simon: We went sightseeing the next day. While we were taking photos, someone stole my bag!

Jackie: Oh no! What happened next?

Simon: We couldn't catch him. Luckily, I had my wallet with me so he didn't get anything but some

snacks and a jacket.

Jackie: Haha.

Simon: But that wasn't the end. We were waiting for our flight home when it started snowing. Our flight

was delayed and we had to wait for ten hours.

Jackie: What a nightmare!

Simon: I know. It was the worst vacation ever.

Hướng dẫn dịch:

Jackie: Xin chào, Simon. Kỳ nghỉ của bạn thế nào?

Simon: Ồ, bạn sẽ không tin những gì đã xảy ra.

Jackie: Thật á?

Simon: Chà, chúng tôi đang lái xe đến khách sạn thì xe buýt bị hỏng.

Jackie: Thật không?

Simon: Chúng tôi đã phải đợi ba giờ để nó được sửa.

Jackie: Ôi trời.

Simon: Chúng tôi đã không đến khách sạn cho đến 11 giờ tối. Trong khi chúng tôi làm thủ tục nhận phòng, chúng tôi nghe thấy một vị khách phàn nàn về việc nhà vệ sinh của anh ta bị hỏng và có mùi hôi.

Jackie: Ghê quá.

Simon: Và phòng của chúng tôi nằm cạnh phòng của anh ấy!

Jackie: Họ có sửa nó không?

Simon: Không phải cho đến ngày cuối cùng.

Jackie: Thật là khủng khiếp.

Simon: Chờ đã, nó trở nên tồi tệ hơn. Tối hôm sau, chúng tôi đang ăn tối thì người đàn ông phía sau chúng tôi phát hiện một con ruồi chết từ thức ăn của anh ta.

Jackie: Ui!

Simon: Đêm đó, tất cả chúng tôi đều bị ngộ độc thực phẩm.

Jackie: Tội nghiệp bạn.

Simon: Chúng tôi đã đi tham quan vào ngày hôm sau. Trong khi chúng tôi chụp ảnh, ai đó đã lấy trộm túi xách của tôi!

Jackie: Ồ không! Những gì đã xảy ra tiếp theo?

Simon: Chúng tôi không thể bắt được anh ta. May mắn thay, tôi có ví bên mình nên anh ấy không lấy được gì ngoài một số đồ ăn nhẹ và áo khoác.

Jackie: Haha.

Simon: Nhưng đó không phải là kết thúc. Chúng tôi đang đợi chuyến bay về nhà khi trời bắt đầu có tuyết. Chuyến bay của chúng tôi đã bị trì hoãn và chúng tôi phải đợi trong mười giờ.

Jackie: Thật là một cơn ác mộng!

Simon: Tôi biết. Đó là kỳ nghỉ tồi tệ nhất từ ​​trước đến nay.

b (trang 77 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Now, listen and answer the questions. (Bây giờ, nghe và trả lời câu hỏi.)

1. What happened on the way to the hotel? 

2. What was wrong with the man's room? 

3. What happened after dinner? 

4. What was Simon doing when his bag was stolen?

Lời giải:

1. The bus broke down.

2. The toilet was broken and there was a bad smell.

3. They got food poisoning.

4. He was taking photos.

Hướng dẫn dịch:

1. Điều gì đã xảy ra trên đường đến khách sạn?

Chiếc xe buýt bị hỏng.

2. Điều gì đã xảy ra với phòng của người đàn ông?

Bồn cầu bị bể và có mùi hôi.

3. Chuyện gì đã xảy ra sau bữa tối?

Họ bị ngộ độc thực phẩm.

4. Simon đã làm gì khi chiếc túi của anh ấy bị đánh cắp?

Anh ấy đang chụp ảnh.

c (trang 77 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Read the Conversation Skill box and listen to Task b. audio again. Number the phrases in the Conversation Skill box in the order you hear them. (Đọc hộp Kỹ năng hội thoại và nghe bài tập b. một lần nữa. Đánh số các cụm từ trong hộp Kỹ năng Hội thoại theo thứ tự bạn nghe thấy.)

Tiếng Anh 10 Unit 9: Travel and Tourism - ilearn Smart World (ảnh 7)

Lời giải:

1. Really?

2. What happened next?

Hướng dẫn dịch:

Kỹ năng hội thoại

Hội thoại khuyến khích

Hỏi những câu hỏi để khuyến khích ai đấy tiếp tục nói chuyện:

Điều gì đã xảy ra (tiếp theo)?

Thật á?

d (trang 77 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Listen and repeat. (Nghe và nhắc lại.)

(Học sinh tự luyện tập.)

e (trang 77 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) In pairs: Have you had any similar experience on your vacations? What did you do? (Làm việc theo cặp: Bạn đã từng có trải nghiệm tương tự như vậy ở những kỳ nghỉ chưa? Bạn đã làm gì?)

Lời giải:

I have had a terrible experience on my vacation to Phu Quoc. My flight delayed for 5 hours! And when I got there, it’s rain all days!

Hướng dẫn dịch:

Tôi đã có một trải nghiệm khủng khiếp trong kỳ nghỉ của tôi đến Phú Quốc. Chuyến bay của tôi bị hoãn 5 giờ! Và khi tôi đến đó, trời mưa suốt ngày!

Grammar

a (trang 78 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Listen and repeat. (Nghe và nhắc lại.)

Tiếng Anh 10 Unit 9: Travel and Tourism - ilearn Smart World (ảnh 8)

Hướng dẫn dịch:

Hôm qua, ai đấy đã lấy trộm ví của tôi khi tôi đang đợi tàu.

b (trang 78 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Combine the sentences using when or while. (Kết hợp câu sử dụng when hoặc while.)

1. I was waiting for my taxi. My luggage was stolen.

→ I was waiting for my taxi when my luggage was stolen.________________

2. (The family went to bed.) They were sleeping. The heater broke down.

→ The family went to bed. While____________________________________

3. We were watching TV. We got a message saying that our flight was canceled.

_______________________________________________________________

4. (The waiter gave us a menu.) We were ordering. People started running to the bathroom.

_______________________________________________________________

5. He was taking photos. A camel chased after him.

_______________________________________________________________

Lời giải:

1. I was waiting for my taxi when my luggage was stolen.

2. The family went to bed. While they were sleeping, the heater broke down.

3. We were watching TV when we got a message saying that our flight was canceled.

4. The waiter gave us a menu. While we were ordering, people started running to the bathroom.

5. He was taking photos when a camel chased after him.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi đang đợi taxi khi hành lý của tôi bị đánh cắp.

2. Gia đình đã đi ngủ. Trong khi họ đang ngủ, máy sưởi bị hỏng.

3. Chúng tôi đang xem TV thì nhận được thông báo rằng chuyến bay của chúng tôi đã bị hủy.

4. Người phục vụ đưa cho chúng tôi một thực đơn. Trong khi chúng tôi gọi món, mọi người bắt đầu chạy vào phòng tắm.

5. Anh ấy đang chụp ảnh thì một con lạc đà đuổi theo anh ấy.

c (trang 78 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Write sentences using the prompts and the correct form of the verbs. (Viết câu sử dụng gợi ý và dạng đúng của động từ.)

1. I/swim/in the pool/when/the fire alarm/ring

→ I was swimming in the pool when the fire alarm rang.

2. While/we/eat/my brother/start/feeling sick

3. He/swim/in the sea/when/someone/steal/his clothes

4. While/they/hike/it/start/raining/heavily

5. We/buy/souvenirs/when/my favorite actor/walk/into the store

Lời giải:

1. I was swimming in the pool when the fire alarm rang.

2. While we were eating, my brother started feeling sick.

3. He was swimming in the sea when someone stole his clothes.

4. While they were hiking, it started raining heavily.

5. We were buying souvenirs when my favorite actor walked into the store.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi đang bơi trong hồ bơi thì chuông báo cháy vang lên.

2. Trong khi chúng tôi đang ăn, anh trai tôi bắt đầu cảm thấy buồn nôn.

3. Anh ấy đang bơi trên biển thì bị ai đó lấy trộm quần áo của anh ấy.

4. Trong khi họ đang đi bộ đường dài, trời bắt đầu mưa rất to.

5. Chúng tôi đang mua đồ lưu niệm thì diễn viên yêu thích của tôi bước vào cửa hàng.

d (trang 78 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) In pairs: Describe something that happened on your last vacation. (Làm việc theo cặp: Mô tả những thứ đã xảy ra ở kỳ nghỉ trước của bạn.)

We were walking in the forest when we saw a long snake. (Chúng tôi đang đi trong rừng thì nhìn thấy một con rắn dài.)

Lời giải:

We were walking along the beach when it rained heavily.

Hướng dẫn dịch:

Chúng tôi đang đi bộ dọc theo bờ biển thì trời mưa to.

Pronunciation

a (trang 78 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Intonation falls at the end of both clauses in a Past Continuous sentence. (Trọng âm của câu rơi ở cuối cả hai mệnh đề trong câu thì Quá khứ tiếp diễn.)

Tiếng Anh 10 Unit 9: Travel and Tourism - ilearn Smart World (ảnh 9)

Hướng dẫn dịch:

Chúng tôi đang ngủ thì chuông báo cháy kêu.

Chúng tôi đang lái xe tới biển thì xe bị hỏng.

b (trang 78 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Listen to the sentences and notice how the intonation falls. (Nghe những câu sau và chú ý cách ngữ điệu đi xuống.)

I was watching TV when the phone rang. 

While we were driving to the beach, our car broke down.

Hướng dẫn dịch:

Tôi đang xem TV thì điện thoại reo.

Trong khi chúng tôi đang lái xe đến bãi biển, xe của chúng tôi bị hỏng.

c (trang 78 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Listen and cross out the sentence with the wrong intonation. (Nghe và gạch ngang câu với ngữ điệu sai.)

While we were walking, it started to snow. 

While he was waiting for his taxi, someone stole his phone.

Lời giải:

While we were walking, it started to snow.

Hướng dẫn dịch:

Khi chúng tôi đang đi bộ, trời bắt đầu có tuyết rơi.

Khi anh ấy đợi taxi, ai đấy đã trộm điện thoại của anh ấy.

d (trang 78 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Read the sentences with the correct intonation to a partner. (Đọc những câu sau với ngữ điệu đúng với một người bạn.)

Practice

(trang 78 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Take turns making sentences using the pictures and prompts. (Lần lượt đặt câu sử dụng hỉnh ảnh và gợi ý.)

Tiếng Anh 10 Unit 9: Travel and Tourism - ilearn Smart World (ảnh 10)

Lời giải:

We went on a safari last week. While we were looking at the giraffes, a monkey stole our bag.
I
was swimming in the sea when I saw a shark.

While I was sleeping, the fire alarm rang.

I was driving to the forest when my car broke down.

Hướng dẫn dịch:

Chúng tôi đã đi săn tuần trước. Trong khi chúng tôi đang nhìn những con hươu cao cổ, một con khỉ đã lấy trộm túi xách của chúng tôi.

Tôi đang bơi trên biển thì nhìn thấy một con cá mập.

Trong khi tôi đang ngủ, chuông báo cháy vang lên.

Tôi đang lái xe vào rừng thì xe của tôi bị hỏng.

Speaking

YOU WOULDN’T BELIEVE WHAT HAPPENED ON MY VACATION

a (trang 78 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) You had a nightmare vacation. In pairs: p.93, File 3. Look at the pictures and make a story. Tell your story to your partner. (Bạn đã có một kỳ nghỉ ác mộng. Theo cặp: trang 93, mục 3. Nhìn vào các bức tranh và tạo ra một câu chuyện. Kể câu chuyện của bạn cho bàn cùng bàn của bạn.)

Tiếng Anh 10 Unit 9: Travel and Tourism - ilearn Smart World (ảnh 11)

Lời giải:

You wouldn’t believe what happened to me on my vacation.

What?

So, I was at the airport. While I was waiting for my plane, someone stole my wallet.

Really? What happened next?

At lunch, I had a meal in a restaurant. After eating, I feel very sick, I think I had food poisoning.

I’m so sorry.

In the afternoon, while I was swimming, it started to rain heavily.

At night, I was sleeping when the fire alarm rang.

Poor you.

Hướng dẫn dịch:

Bạn sẽ không tin những gì đã xảy ra với tôi trong kỳ nghỉ của tôi.

Gì cơ?

Vì vậy, tôi đã ở sân bay. Trong khi tôi đang đợi máy bay của mình, ai đó đã lấy trộm ví của tôi.

Có thật không? Những gì đã xảy ra tiếp theo?

Vào bữa trưa, tôi dùng bữa trong một nhà hàng. Sau khi ăn, tôi cảm thấy rất buồn nôn, tôi nghĩ rằng tôi đã bị ngộ độc thực phẩm.

Tội nghiệp bạn.

Vào buổi chiều, khi tôi đang tắm biển thì trời bắt đầu đổ mưa to.

Đến tối, tôi đang ngủ thì chuông báo cháy vang lên.

Tội nghiệp bạn.

b (trang 78 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) In pairs: Have you ever had any problems while traveling? Tell your partner. (Làm việc theo cặp: Bạn có từng gặp phải vấn đề gì khi đi du lịch không? Hãy nói cho bạn cùng bàn biết.)

Lời giải:

We were walking along the beach when it rained heavily.

Hướng dẫn dịch:

Chúng tôi đang đi bộ dọc theo bờ biển thì trời mưa to.

Tiếng Anh lớp 10 trang 79, 80 Unit 9: Travel and Tourism - Lesson 3

Let’s Talk!

(trang 79 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) In pairs: Where do tourists go in your country? What activities do they do? What kind of places do they stay in? (Theo cặp: Khách du lịch đi đâu trong đất nước của bạn? Họ làm những hoạt động gì? Họ ở lại những nơi nào?)

Lời giải:

where: beaches, old towns, historical sites...

activities: swimming, surfing, sightseeing,...

places to stay in: hotel, villa, homestay

Hướng dẫn dịch:

nơi: bãi biển, phố cổ, di tích lịch sử ...

các hoạt động: bơi lội, lướt sóng, ngắm cảnh, ...

nơi lưu trú: khách sạn, biệt thự, homestay

Listening

a (trang 79 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Listen to the teacher. What is the main idea of the talk? (Nghe giáo viên nói. Đâu là ý chính của bài nói?)

1. Modern vacations can have a bad effect on our environment. 

2. Why more people choose to go on eco vacations.

Lời giải:

2. Why more people choose to go on eco vacations

Hướng dẫn dịch:

1. Những kỳ nghỉ hiện đại có thể gây ảnh hưởng xấu đến môi trường của chúng ta.

2. Tại sao nhiều người chọn đi nghỉ mát sinh thái.

Nội dung bài nghe:

M: Good morning, class. Today we're going to start our project about tourism, so I want to talk about ecotourism. It's a kind of vacation where the tourists can enjoy staying in a natural environment without damaging it. This can help protect the natural environment and wildlife. So why are more people choosing to go to eco resorts? The first reason is that people want something different from the normal vacations they had before. The usual kind of vacations always include staying in a hotel and doing the same activities like going to the beach or an amusement park. Modern vacations can have a negative effect on our environment. Eco tourists can do something different like rice farming or learn about wildlife conservation. They can also learn more about a different culture. Another reason is that it gives people a chance to travel without hurting the environment. Eco resorts use materials like wood and bamboo to help protect the natural surroundings. Finally, tourists want to escape from the modern world and enjoy nature. Staying in a beautiful natural place is very relaxing. Ecotourism can be good for our health and teach us more about the natural world.

Hướng dẫn dịch:

M: Chào cả lớp. Hôm nay chúng ta sẽ bắt đầu dự án của mình về du lịch, vì vậy tôi muốn nói về du lịch sinh thái. Đó là một loại kỳ nghỉ mà khách du lịch có thể tận hưởng ở trong một môi trường tự nhiên mà không làm hư hại nó. Điều này có thể giúp bảo vệ môi trường tự nhiên và động vật hoang dã. Vậy tại sao ngày càng nhiều người chọn đến các khu nghỉ dưỡng sinh thái? Lý do đầu tiên là mọi người muốn một cái gì đó khác với những kỳ nghỉ bình thường mà họ đã có trước đây. Loại kỳ nghỉ thông thường luôn bao gồm ở trong khách sạn và thực hiện các hoạt động tương tự như đi biển hoặc công viên giải trí. Các kỳ nghỉ hiện đại có thể có ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường của chúng ta. Khách du lịch sinh thái có thể làm điều gì đó khác biệt như trồng lúa hoặc tìm hiểu về bảo tồn động vật hoang dã. Họ cũng có thể tìm hiểu thêm về một nền văn hóa khác. Một lý do khác là nó mang lại cho mọi người cơ hội đi du lịch mà không làm tổn hại đến môi trường. Các khu nghỉ dưỡng sinh thái sử dụng các vật liệu như gỗ và tre để giúp bảo vệ môi trường tự nhiên xung quanh. Cuối cùng, khách du lịch muốn thoát khỏi thế giới hiện đại và tận hưởng thiên nhiên. Ở trong một nơi thiên nhiên tươi đẹp là rất thư giãn. Du lịch sinh thái có thể tốt cho sức khỏe của chúng ta và dạy chúng ta nhiều hơn về thế giới tự nhiên.

b (trang 79 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Now, listen and complete the notes. (Bây giờ, nghe và hoàn thành chú ý.)

1. Ecotourism can protect the environment and _________________.

2. Modern vacations include activities like going to a beach or an _________________ park.

3. Eco tourists can learn more about a different _________________.

4. Eco resorts use sustainable materials like wood and _________________.

5. Eco tourism can be good for our _________________.

Lời giải:

1. wildlife

2. amusement

3. culture

4. bamboo

5. health

Hướng dẫn dịch:

1. Du lịch sinh thái có thể bảo vệ môi trường và động vật hoang dã.

2. Các kỳ nghỉ hiện đại bao gồm các hoạt động như đi biển hoặc công viên giải trí.

3. Khách du lịch sinh thái có thể tìm hiểu thêm về một nền văn hóa khác.

4. Khu nghỉ dưỡng sinh thái sử dụng các vật liệu bền vững như gỗ và tre.

5. Du lịch sinh thái có thể tốt cho sức khỏe của chúng ta.

Reading

a (trang 79 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Read the description of an eco resort and answer the question. What does the text describe? (Đọc mô tả một khu nghỉ dưỡng sinh thái và trả lời câu hỏi. Văn bản mô tả cái gì?)

Tiếng Anh 10 Unit 9: Travel and Tourism - ilearn Smart World (ảnh 12)

Lời giải:

2. The resort's location, accommodation, restaurant, and activities

Hướng dẫn dịch:

1. Vị trí, chỗ ở, giá cả và các hoạt động của khu nghỉ dưỡng

2. Vị trí, chỗ ở, nhà hàng và các hoạt động của khu nghỉ dưỡng

Công viên sinh thái Yên Vân là một khu nghỉ dưỡng 5 sao mới trên đảo Phú Quốc của Việt Nam, một hòn đảo lớn với diện tích 544 km vuông. Chúng tôi làm tất cả các ngôi nhà kín từ tre và mỗi nhà đều có hồ bơi nước mặn riêng. Tất cả các phòng đều có giường đôi cỡ lớn, màn chống muỗi bằng lụa và tầm nhìn ra bãi biển. Chúng tôi có ba nhà hàng sẵn sàng phục vụ bạn những món ăn ngon của Việt Nam được chế biến từ những nguyên liệu tươi ngon của địa phương. Mỗi sáng, bạn có thể thưởng thức bữa sáng tự chọn của chúng tôi hoặc thưởng thức đồ ăn trên sân hiên của ngôi nhà gỗ của bạn trong khi lắng nghe tiếng chim hót trong khu rừng gần đó. Khi không thư giãn trong spa của chúng tôi, tại sao không đi bộ dọc theo bãi biển riêng của chúng tôi? Chúng tôi cũng có các chuyến đi thuyền hàng ngày quanh đảo cho khách của chúng tôi. Bạn có thể thử câu cá bằng giáo trên biển nếu muốn ăn tối cho riêng mình. Trẻ em sẽ thích trò trượt nước. Nó dài tám trăm mét và chạy dọc theo sườn đồi. Có một cái gì đó cho tất cả mọi người tại khu nghỉ mát của chúng tôi. Tại sao bạn không đặt kỳ nghỉ tiếp theo của bạn với chúng tôi ngay hôm nay?

b (trang 79 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Now, read and fill in the blanks. (Bây giờ, đọc và điền vào chỗ trống.)

1. Phú Quốc has an area of __________ square kilometers.

2. The bungalows are made from __________.

3. You can take a walk along the __________.

4. There are __________ trips around the island.

5. You can catch a __________ for dinner.

6. The water __________ is eight hundred meters long.

Lời giải:

1. 544

2. bamboo

3. beach

4. boat

5. fish

6. slide

Hướng dẫn dịch:

1. Phú Quốc có diện tích 544 km vuông.

2. Các ngôi nhà được làm từ tre.

3. Bạn có thể đi dạo dọc theo bãi biển.

4. Có chuyến đi thuyền quanh đảo.

5. Bạn có thể bắt cá cho bữa tối.

6. Trượt nước dài tám trăm mét.

c (trang 79 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) In pairs: What do you think you would like (or dislike) most about saying in the Yên Vân Eco Park? (Làm việc theo cặp: Bạn nghĩ bạn thích (hay không thích) điều gì nhất khi ở trong Công viên sinh thái Yên Vân?)

Lời giải:

Having boat trips around the island is the thing I would like most in the Yên Vân Eco Park because I like to go sightseeing.

Hướng dẫn dịch:

Được đi thuyền quanh đảo là điều tôi thích nhất ở Công viên sinh thái Yên Vân vì tôi thích đi ngắm cảnh.

Writing

a (trang 80 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Read about using pronouns and possessives to make texts more personal, then read the description of the Yên Vân Eco Park Resort again and underline the pronouns and possessives. (Đọc về cách sử dụng đại từ và sự sở hữu để làm cho văn bản mang tính cá nhân hơn, sau đấy đọc mô tả của khu sinh thái Yên Vân một lần nữa và gạch chân những đại từ và sự sở hữu.)

Writing Skill 

Using pronouns and possessives to make texts more personal 

To make ad information seem more personal, you can use pronouns (you, we, it) and possessives (your, our). For example:

Guests can enjoy delicious food from the resort's five-star restaurant. 

You can enjoy delicious food from our five-star restaurant. 

This makes the information seem personal, and the readers feel that the writer is talking to them. The readers can imagine being at the resort, and this can help convince them to make a booking.

Hướng dẫn dịch:

Kĩ năng viết

Sử dụng đại từ và sở hữu để làm cho văn bản cá nhân hơn

Để làm cho thông tin quảng cáo có vẻ cá nhân hơn, bạn có thể sử dụng đại từ (bạn, chúng tôi, nó) và sở hữu (của bạn, của chúng tôi). Ví dụ:

Du khách có thể thưởng thức những món ăn ngon từ nhà hàng năm sao của resort.

Bạn có thể thưởng thức những món ăn ngon từ nhà hàng năm sao của chúng tôi.

Điều này làm cho thông tin có vẻ cá nhân, và độc giả cảm thấy rằng người viết đang nói chuyện với họ. Độc giả có thể tưởng tượng đang ở khu nghỉ dưỡng, và điều này có thể giúp thuyết phục họ đặt phòng.

Lời giải:

Yên Vân Eco Park is a new five-star resort on the Vietnamese island of Phú Quốc, a large island with an area of 544 square kilometers. We make all our private bungalows from bamboo and each comes with its own saltwater swimming pool. All rooms have a king-sized double bed, silk mosquito nets, and a view of the beach. We have three restaurants ready to serve you delicious Vietnamese food made from fresh local ingredients. Each morning you can enjoy our buffet breakfast or have your food on your bungalow’s terrace while listening to the birdsong in the nearby forest. When not relaxing in our spa, why not take a walk along our private beach? We also have daily boat trips around the island for our guests. You can try spear fishing in the sea if you would like to catch your own dinner. Children will love the water slide. It’s 800 meters long and runs down the side of a hill. There is something for everyone at our resort. Why don’t you book your next vacation with us today?

Hướng dẫn dịch:

Công viên sinh thái Yên Vân là một khu nghỉ dưỡng 5 sao mới trên đảo Phú Quốc của Việt Nam, một hòn đảo lớn với diện tích 544 km vuông. Chúng tôi làm tất cả các ngôi nhà kín từ tre và mỗi nhà đều có hồ bơi nước mặn riêng. Tất cả các phòng đều có giường đôi cỡ lớn, màn chống muỗi bằng lụa và tầm nhìn ra bãi biển. Chúng tôi có ba nhà hàng sẵn sàng phục vụ bạn những món ăn ngon của Việt Nam được chế biến từ những nguyên liệu tươi ngon của địa phương. Mỗi sáng, bạn có thể thưởng thức bữa sáng tự chọn của chúng tôi hoặc thưởng thức đồ ăn trên sân hiên của ngôi nhà gỗ của bạn trong khi lắng nghe tiếng chim hót trong khu rừng gần đó. Khi không thư giãn trong spa của chúng tôi, tại sao không đi bộ dọc theo bãi biển riêng của chúng tôi? Chúng tôi cũng có các chuyến đi thuyền hàng ngày quanh đảo cho khách của chúng tôi. Bạn có thể thử câu cá bằng giáo trên biển nếu muốn ăn tối cho riêng mình. Trẻ em sẽ thích trò trượt nước. Nó dài tám trăm mét và chạy dọc theo sườn đồi. Có một cái gì đó cho tất cả mọi người tại khu nghỉ mát của chúng tôi. Tại sao bạn không đặt kỳ nghỉ tiếp theo của bạn với chúng tôi ngay hôm nay?

b (trang 80 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) You are the hotel staff. Rewrite the sentences by replacing the underlined words with pronouns or possessives. (Bạn là nhân viên khách sạn. Viết lại câu bằng gạch thay thế từ gạch chân bằng đại từ hoặc tính/đại từ sở hữu.)

1. The resort is located next to the beach.

Our resort is located next to the beach./ It is located next to the beach.

2. The guest's bungalow has a private pool.

3. The guests can enjoy many great activities.

4. The hotel staff will take care of the guests.

5. The guest can enjoy delicious food in the restaurant.

Lời giải:

1. Our resort is located next to the beach./It is located next to the beach.

2. Your bungalow has a private pool.

3. You can enjoy many great activities.

4. We will take care of you.

5. You can enjoy delicious food in our restaurant.

Hướng dẫn dịch:

1. Resort của chúng tôi nằm cạnh bãi biển. / Nó nằm cạnh bãi biển.

2. Nhà gỗ của bạn có một hồ bơi riêng.

3. Bạn có thể tận hưởng nhiều hoạt động tuyệt vời.

4. Chúng tôi sẽ chăm sóc bạn.

5. Bạn có thể thưởng thức những món ăn ngon trong nhà hàng của chúng tôi.

Speaking

a (trang 80 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) You’re opening a new eco resort and want to write about it on your resort's website. In pairs: Discuss the following points. (Bạn đang mở một khu nghỉ dưỡng sinh thái mới và muốn viết về nó trên trang web của khu nghỉ mát của bạn. Theo cặp: Thảo luận những điểm sau.)
What your resort is called 

Where your resort is located 

What the rooms are like 

What the restaurants are like 

What kind of activities your guests can do 

Why people should stay at your resort 

What will make it special? 

Lời giải:

What your resort is called: La La Land

Where your resort is located: in the forest

What the rooms are like: wooden/bamboo houses on trees

What the restaurants are like: serve local food

What kind of activities your guests can do: see birds and wildlife, swim, cycle, sail

Why people should stay at your resort: economical, environmentally friendly, unique, comfortable

What will make it special?: the houses is on trees

Hướng dẫn dịch:

Khu nghỉ dưỡng của bạn có tên là gì: La La Land

Nơi nghỉ dưỡng của bạn nằm: trong rừng

Các phòng như thế nào: nhà gỗ / tre trên cây

Các nhà hàng như thế nào: phục vụ đồ ăn địa phương

Những loại hoạt động mà khách của bạn có thể làm: xem các loài chim và động vật hoang dã, bơi lội, đi xe đạp, chèo thuyền

Tại sao mọi người nên ở tại khu nghỉ dưỡng của bạn: tiết kiệm, thân thiện với môi trường, độc đáo, thoải mái

Điều gì sẽ khiến nó trở nên đặc biệt ?: những ngôi nhà trên cây

b (trang 80 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Note your ideas down using pronouns and possessives. (Viết ý tưởng của bạn xuống sử dụng đại từ và tính từ/đại từ sở hữu.)

Name: Our resort is called… 

Location: It is located in… 

Room:

Restaurants:

Activities:

Why people should stay:

Lời giải:

Name: Our resort is called La La Land

Location: It is located in the forest

Room: They are houses on trees

Restaurants: They serve local food

Activities: You can see birds and wildlife, swim, cycle and sail

Why people should stay: It is economical, environmentally friendly, unique and comfortable

Hướng dẫn dịch:

Tên: Khu nghỉ dưỡng của chúng tôi có tên là La La Land

Vị trí: Nó nằm trong rừng

Phòng: Họ là những ngôi nhà trên cây

Nhà hàng: Họ phục vụ đồ ăn địa phương

Các hoạt động: Bạn có thể xem các loài chim và động vật hoang dã, bơi lội, đạp xe và chèo thuyền

Tại sao mọi người nên ở: Nó tiết kiệm, thân thiện với môi trường, độc đáo và thoải mái

Let’s Write!

(trang 80 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Now, write a description of your resort. Use the Feedback form to help you. Write 120 to 150 words. (Bây giờ, hãy viết một mô tả về khu nghỉ mát của bạn. Sử dụng biểu mẫu Phản hồi để giúp bạn. Viết 120 đến 150 từ.)

Tiếng Anh 10 Unit 9: Travel and Tourism - ilearn Smart World (ảnh 13)

Lời giải:

Eco Star Resort is a new five-star resort in Đà Nẵng, Vietnam. It is located next to a big private beach. All our bungalows are made from bamboo. Each bungalow has a private swimming pool, king-sized double bed, and a view of the beach. We have two restaurants serving delicious Vietnamese food made from local ingredients. You can eat a buffet breakfast in the morning while listening to the sound of the sea. You can try fishing in the sea if you would like to catch your own lunch.

When you are not relaxing on the beach, why not go on a boat trip to a nearby island? We also have daily trips to the waterfalls by bicycles for our guests. Families will love the water park and amusement park. There are lots of exciting rides. So why don't you book your next vacation with us?

Hướng dẫn dịch:

Eco Star Resort là một khu nghỉ dưỡng 5 sao mới tại Đà Nẵng, Việt Nam. Nó nằm cạnh một bãi biển kín lớn. Tất cả các ngôi nhà của chúng tôi đều được làm từ tre. Mỗi ngôi nhà đều có hồ bơi riêng, giường đôi cỡ King và tầm nhìn ra bãi biển. Chúng tôi có hai nhà hàng phục vụ các món ăn ngon của Việt Nam được chế biến từ các nguyên liệu địa phương. Bạn có thể dùng bữa sáng tự chọn vào buổi sáng trong khi lắng nghe âm thanh của biển. Bạn có thể thử câu cá trên biển nếu bạn muốn ăn trưa cho riêng mình.

Khi bạn không thư giãn trên bãi biển, tại sao không đi thuyền đến một hòn đảo gần đó? Chúng tôi cũng có các chuyến đi hàng ngày đến thác nước bằng xe đạp cho khách của chúng tôi. Các gia đình sẽ thích công viên nước và công viên giải trí. Có rất nhiều trò chơi thú vị. Vì vậy, tại sao bạn không đặt kỳ nghỉ tiếp theo của bạn với chúng tôi?

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 sách ilearn Smart World hay khác:

Unit 10: New Ways to Learn

Unit 1: Family Life

Unit 2: Entertainment and Leisure

Unit 3: Shopping

Unit 4: International Organizations and Charties

1 2,532 12/04/2023


Xem thêm các chương trình khác: