Tiếng Anh 10 Unit 1 Lesson 2 trang 7, 8, 9 - ilearn Smart World

Lời giải bài tập Unit 1 lớp 10 Lesson 2 trang 7, 8, 9 trong Unit 1: Family Life Tiếng Anh 10 ilearn Smart World hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 10 Unit 1.

1 950 lượt xem


Tiếng Anh 10 Unit 1 Lesson 2 trang 7, 8, 9 - ilearn Smart World

New Words

a (trang 7 sách giáo khoa tiếng Anh 10) Match the words with the definitions. Listen and repeat. (Nối từ với định nghĩa. Nghe và nhắc lại.)

Tiếng Anh 10 Unit 1: Family Life - ilearn Smart World (ảnh 15)

Lời giải:

Tiếng Anh 10 Unit 1: Family Life - ilearn Smart World (ảnh 16)

Hướng dẫn dịch:

1. kind – thân thiện và hào phóng

2. unreliable – không làm cái họ nói họ sẽ làm

3. easygoing – thư giãn và vui vẻ, không lo lắng hay tức giận

4. untidy – không giữ mọi thứ sạch và gọn gàng

5. helpful – vui vẻ khi làm việc với người khác

6. selfish – nghĩ về bản thân họ nhiều hơn người khác

7. lazy – không muốn làm việc hay năng động

8. intelligent – giỏi trong việc học và hiểu mọi thứ

b (trang 7 sách giáo khoa tiếng Anh 10) In pairs: Choose the two words that best describe you and say why. (Làm việc theo cặp: Chọn hai từ mô tả đúng nhất về bạn và nói tại sao.)

Tiếng Anh 10 Unit 1: Family Life - ilearn Smart World (ảnh 17)

Lời giải:

I think I’m easygoing and intelligent. I’m relaxed and happy and I’m good at learning.

Hướng dẫn dịch:

(Trong ảnh) Tôi nghĩ tôi tốt bụng và hữu ích. Tôi luôn giúp em gái tôi làm bài tập về nhà và giúp mẹ tôi dọn dẹp sau giờ học.

(Gợi ý) Tôi nghĩ tôi dễ tính và thông minh. Tôi thấy thư giãn và vui vẻ và tôi giỏi trong việc học.

Reading

a (trang 7 sách giáo khoa tiếng Anh 10) Read the interview Adam Parker gave about his family. Who is the least helpful family member? (Đọc phỏng vấn Adam Parker đưa ra về gia đình anh ấy. Ai là người ít hữu ích nhất trong gia đình?)

Tiếng Anh 10 Unit 1: Family Life - ilearn Smart World (ảnh 18)

Lời giải:

Jessie

Hướng dẫn dịch:

Ngôi sao Hollywood - Người bố ở vùng ngoại ô

Chúng tôi đã ngồi xuống để phỏng vấn Adam Parker, con trai của siêu sao Hollywood Ranger Parker, để tìm hiểu cảm giác khi là con của một ông bố nổi tiếng.

Bố của bạn là người như thế nào?

Ông ấy không phải là một ngôi sao khi ở nhà. Ông ấy chỉ là một ông bố. Ông ấy rửa bát và hút bụi trong phòng khách. Ông ấy đưa con đi học mỗi sáng. Ông ấy rất dễ tính, vì vậy ông ấy có rất nhiều bạn tốt.

Bạn có muốn trở thành một diễn viên khi bạn lớn lên không?

Không, tôi muốn trở thành bác sĩ như mẹ tôi. Tôi nghĩ bà ấy rất tốt bụng. Bà ấy giúp đỡ rất nhiều trẻ em trên khắp thế giới và đóng góp rất nhiều tiền cho các tổ chức từ thiện. Bà ấy đạt điểm cao nhất trong tất cả các kỳ thi y khoa của mình vì bà ấy thực sự thông minh.

Vậy còn em gái của bạn thì sao?

Jessie muốn trở thành một diễn viên vì cô ấy nghĩ rằng tất cả những gì diễn viên làm là ngồi xung quanh và sau đó diễn xuất một chút. Nhưng bố tôi đôi khi phải dậy từ 5 giờ sáng để làm việc. Thật sự mà nói thì Jessie khá lười biếng. Cô ấy cũng rất không đáng tin cậy. Cô ấy hiếm khi giữ lời hứa của mình.

Bạn và bố bạn làm gì để vui vẻ?

Chúng tôi giúp đỡ tại một bệnh viện nhi địa phương. Chúng tôi biết tất cả mọi người ở đó, và tất cả họ đều thực sự tốt. Tôi luôn luôn đến kể cả khi bố tôi không có ở đấy. Bọn trẻ sẽ buồn nếu như tôi không đến. Họ nghĩ tôi có ích vì tôi làm được rất nhiều thứ cho họ.

b (trang 7 sách giáo khoa tiếng Anh 10) Now, read and answer the questions. (Bây giờ, đọc và trả lời câu hỏi.)

1. Why does Adam’s dad have a lot of friends?

2. Why did Adam's mom get top scores on all her medical exams?

3. Why does Adam think Jessie is unreliable?

4. What do the children at the hospital think about Adam?

Lời giải:

1. Because he is very easygoing.

2. Because she's really intelligent.

3. Because she rarely keeps her promises.

4. They think he's helpful.

Hướng dẫn dịch:

1. Tại sao bố của Adam có rất nhiều bạn?

Bởi vì ông ấy rất dễ tính.

2. Tại sao mẹ của Adam đạt được điểm cao nhất ở tất cả các bài thi y khoa của cô ấy?

Bởi vì cô ấy rất thông minh.

3. Tại sao Adam nghĩ Jessie không đáng tin?

Bởi vì cô ấy hiếm khi giữ lời hứa.

4. Những đứa trẻ ở bệnh viện nghĩ gì về Adam?

Họ nghĩ anh ấy hữu ích.

c (trang 7 sách giáo khoa tiếng Anh 10) In pairs: Would you like to have a famous parent? Why (not)? (Làm việc theo cặp: Bạn có muốn có một người bố/mẹ nổi tiếng không? Tại sao (không)?)

Lời giải:

I wouldn’t like to have a famous parent because I will gain more attention and my private life may be affected.

Hướng dẫn dịch:

Tôi không muốn có bố/mẹ nổi tiếng bởi vì tôi sẽ nhận được sự chú ý hơn và cuộc sống riêng tư của tôi có lẽ sẽ bị ảnh hưởng.

Grammar

a (trang 8 sách giáo khoa tiếng Anh 10) Listen and repeat. (Nghe và nhắc lại.)

Tiếng Anh 10 Unit 1: Family Life - ilearn Smart World (ảnh 19)

Hướng dẫn dịch:

Em gái tôi ích vì vậy cô ấy không bao giờ chia sẻ đồ chơi của cô ấy.

b (trang 8 sách giáo khoa tiếng Anh 10) Write sentences using the prompts. (Viết câu sử dụng gợi ý.)

1. My brother/intelligent/so/I/always/ask/him/help/my/homework.

2. My cousin/bedroom/untidy/because/he/never/put away/clothes.

3. My sister/lazy/so/she/not do/her/chores.

4. My aunt/help/feed/poor/people/because/she/kind.

5. My uncle/easygoing/so/I/like/spend time/him.

Lời giải:

1. My brother is intelligent, so I always ask him to help with my homework.

2. My cousin’s bedroom is untidy because he never puts away his clothes.

3. My sister is lazy, so she does not (doesn’t) do her chores.

4. My aunt helps feed poor people because she is kind.

5. My uncle is easygoing, so I like to spend time with him.

Hướng dẫn dịch:

1. Anh trai tôi thông minh, vì vậy tôi luôn nhờ anh ấy giúp làm bài tập.

2. Phòng ngủ của anh họ tôi không được gọn gàng vì anh ấy không bao giờ cất quần áo.

3. Em gái tôi lười biếng, vì vậy cô ấy không (không) làm việc nhà của mình.

4. Dì của tôi giúp nuôi những người nghèo vì bà ấy tốt bụng.

5. Chú tôi là người dễ tính, vì vậy tôi thích dành thời gian cho ông ấy.

c (trang 8 sách giáo khoa tiếng Anh 10) Fill in the blanks with , so or because. (Hoàn thành ô trống với , vì vậy hoặc bởi vì.)

1. I was really tired last night, ___so___ I went to bed early.

2. My mother helps poor children around the world __________ she is kind.

3. My dad is easygoing __________ I like to be around him.

4. My sister doesn't help with the household chores __________ she is lazy.

5. My brother doesn't like sharing things __________ he is selfish.

Lời giải:

1. , so

2. because

3. , so

4. because

5. because

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi thực sự rất mệt vào tối hôm qua, vì vậy tôi đã đi ngủ sớm.

2. Mẹ tôi giúp đỡ trẻ em nghèo trên khắp thế giới bởi vì cô ấy tốt bụng.

3. Bố tôi là người dễ tính, vì vậy tôi thích ở bên ông ấy.

4. Em gái tôi không giúp việc nhà bởi vì cô ấy lười biếng.

5. Anh trai tôi không thích chia sẻ mọi thứ bởi vì anh ấy thật ích kỷ.

d (trang 8 sách giáo khoa tiếng Anh 10) In pairs: Tell your partner about a person you know. Describe his/her personality, and say why you think so. (Làm việc theo cặp: Nói cho bạn của bạn về một người mà bạn biết. Miêu tả tính cách của anh/cô ấy, và nói tại sao bạn nghĩ vậy.)

Lời giải:

I think Lan is very kind. She always helps her classmates with their homework if she can.

Hướng dẫn dịch:

Tôi nghĩ Lan rất tốt. Cô ấy luôn giúp đỡ bạn cùng lớp cô ấy làm bài tập nếu cô ấy có thể.

Pronunciation

a (trang 9 sách giáo khoa tiếng Anh 10) Focus on the /l/ sound. (Chú ý vào âm /l/.)

b (trang 9 sách giáo khoa tiếng Anh 10) Listen to the words and focus on the underline letters. (Nghe những từ sau và chú ý vào những chữ cái gạch chân.)

Tiếng Anh 10 Unit 1: Family Life - ilearn Smart World (ảnh 20)

Hướng dẫn dịch:

Lazy: lười biếng

Reliable: đáng tin cậy

Helpful: hữu ích

c (trang 9 sách giáo khoa tiếng Anh 10) Listen and circle the words you hear. (Nghe và khoanh tròn vào những từ bạn nghe.)

Tiếng Anh 10 Unit 1: Family Life - ilearn Smart World (ảnh 21)

Lời giải:

1. light

2. pins

3. bin

Hướng dẫn dịch:

1. light: đèn/nhẹ - night: buổi đêm

2. pills: viên thuốc – pins: ghim

3. bill: hóa đơn – bin: thùng rác

d (trang 9 sách giáo khoa tiếng Anh 10) Take turns saying the words in c. while your partner points to them. (Lần lượt nói từ ở bài c. khi bạn của bạn chỉ chúng.)

Practice

a (trang 9 sách giáo khoa tiếng Anh 10) Practice the conversation between Duy and Andy. (Luyện tập cuộc hội thoại giữa Duy và Andy.)

Duy: Tell me about your brother.

Andy: He's unreliable.

Duy: Why do you think so?

Andy: Because he never arrives on time. What about your brother?

Duy: My brother is helpful, so he does my chores with me!

Hướng dẫn dịch:

Duy: Hãy kể cho tôi nghe về anh trai của bạn.

Andy: Anh ấy không đáng tin cậy.

Duy: Tại sao bạn lại nghĩ như vậy?

Andy: Bởi vì anh ấy không bao giờ đến đúng giờ. Còn anh trai của bạn thì sao?

Duy: Anh trai tôi hay giúp đỡ nên anh ấy làm việc nhà với tôi!

b (trang 9 sách giáo khoa tiếng Anh 10) Match the adjectives to the examples. Then, make more conversations using the ideas in the box. (Nối những tính từ với những ví dụ. Sau đó làm thành cuộc hội thoại sử dụng những ý tưởng ở trong hộp.)

Tiếng Anh 10 Unit 1: Family Life - ilearn Smart World (ảnh 22)

Lời giải:

Tiếng Anh 10 Unit 1: Family Life - ilearn Smart World (ảnh 23)

A: I think he is kind because he shares everything with me.

B: I think he is also easygoing because he never gets angry.

Hướng dẫn dịch:

Kind (tốt bụng): chia sẻ mọi thứ với tôi

Unreliable (không đáng tin): không bao giờ đến đúng giờ

Easygoing (dễ tính): không bao giờ trở nên tức giận

Untidy (không gọn gàng): phòng ngủ bừa bộn

Helpful (hữu ích): làm việc nhà với tôi

Selfish (ích kỷ): không nghĩ về ai khác

Lazy (lười biếng): không bao giờ tập thể dục

Intelligent (thông minh): vượt qua mọi bài kiểm tra với điểm cao

A: Tôi nghĩ anh ấy tốt bụng bởi vì anh ấy chia sẻ mọi thứ với tôi.

B: Tôi nghĩ anh ấy cũng dễ tính bởi vì anh ấy không bao giờ nóng giận.

Speaking

TELLING SOMEONE ABOUT YOUR FAMILY

a (trang 9 sách giáo khoa tiếng Anh 10) You are talking to a friend about your family. Choose three family members to talk about. Use two adjectives to describe each person and explain why with so and because. In pairs: Take turns asking about family members. (Bạn đang nói với một người bạn về gia đình của bạn. Chọn ba thành viên trong gia đình để nói. Sử dụng hai tính từ để mô tả từng người và giải thích tại sao sử dụng so và because. Theo cặp: Lần lượt hỏi về các thành viên trong gia đình của nhau.)

Tiếng Anh 10 Unit 1: Family Life - ilearn Smart World (ảnh 24)

Lời giải:

What’s your mother like?

She’s kind, so she shares everything with me.

Hướng dẫn dịch:

(Trong ảnh)

Anh/chị gái của bạn như thế nào?

Anh/cô ấy dễ tính, vì ấy anh/cô ấy không hay tức giận. Anh/cô ấy luôn giúp tôi làm bài tập về nhà vì anh/cô ấy rất thông minh!

(Gợi ý)

Mẹ của bạn như thế nào?

Cô ấy tốt bụng vì vậy cô ấy chia sẻ mọi thứ với tôi.

b (trang 9 sách giáo khoa tiếng Anh 10) Now, discuss which person from your partner’s family you would like to meet and why. (Bây giờ, thảo luận người từ gia đình của bạn trong nhóm bạn mà bạn muốn gặp và tại sao.)

Tiếng Anh 10 Unit 1: Family Life - ilearn Smart World (ảnh 25)

Lời giải:

I think I’d like to meet your brother because he’s very intelligent.

I think I’d like to meet your father because he’s easygoing.

Hướng dẫn dịch:

(Trong ảnh)

Tôi nghĩ tôi muốn gặp chị gái bạn bởi vì cô ấy hữu ích, và tôi thích những người hữu ích.

Tôi nghĩ tôi muốn gặp mẹ của bạn bởi vì cô ấy tốt.

(Gợi ý)

Tôi nghĩ tôi muốn gặp anh trai bạn bởi vì anh ấy rất thông minh.

Tôi nghĩ tôi muốn gặp bố của bạn bởi vì ông ấy dễ tính.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 sách ilearn Smart World hay khác:

Lesson 1 (trang 4, 5, 6)

Lesson 3 (trang 10, 11)

1 950 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: